Chuyên đề Dạng 2 : Bài toán kim loại gặp axit - Những vấn đề liên quan tới dung dịch

pdf 9 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 1468Lượt tải 4 Download
Bạn đang xem tài liệu "Chuyên đề Dạng 2 : Bài toán kim loại gặp axit - Những vấn đề liên quan tới dung dịch", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chuyên đề Dạng 2 : Bài toán kim loại gặp axit - Những vấn đề liên quan tới dung dịch
Tài liệu Hóa Học 12 (2014 - 2015) Biên Soạn : Bế Ngọc Sang 
2 4
2 4
S/H SO S/muèi S/s¶n phÈm khö
2 4 H SO muèi s¶n phÈm khö
 n = n + n 
 (Sè S/H SO ).n = (Sè S/muèi).n + (Sè S/s¶n phÈm khö).n
3
3
N/HNO N/muèi N/s¶n phÈm khö
3 HNO muèi s¶n phÈm khö
 n = n + n 
 (Sè N/HNO ).n = (Sè N/muèi).n + (Sè N/s¶n phÈm khö).n
Dạng 2 : Bài toán kim loại gặp axit - Những vấn đề liên quan tới dung dịch 
I. Nhóm công thức tính lượng muối khan trong dung dịch muối sau phản ứng 
1. Kim loại tác dụng với dung dịch axit loại 1 (HCl, H2SO4 loãng,) 
 Kim loại tác dụng với dung dịch HCl ta định lượng muối khan theo công thức 
2muèi kim lo¹i H
m = m + 71.n 
 Kim loại tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng ta định lượng muối khan theo công thức 
2muèi kim lo¹i H
m = m + 96.n 
 Axit loại 1 không tác dụng với các kim loại đứng sau H như Cu, Ag, Hg, Nếu gặp những kim loại đó 
trong hỗn hợp các kim loại tác dụng với axit loại 1 thì lượng muối sinh ra sẽ ít đi so với khi không có mặt 
chúng trong hỗn hợp các kim loại 
2. Kim loại tác dụng với dung dịch axit loại 2 (H2SO4 đặc nóng, HNO3,) 
 Kim loại tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng ta định lượng muối theo công thức 
muèi kim lo¹i
96
m = m + .n .®é lÖch sè oxh
2
spk
 Kim loại tác dụng với dung dịch HNO3 ta định lượng muối theo công thức 
 TH1 : Không sinh ra muối NH4NO3 muèi kim lo¹im = m + 62.n .®é lÖch sè oxhspk 
 TH2 : Sinh ra muối NH4NO3 
e cho e nhËn
muèi muèi nitrat kim lo¹i
n - n
m = m + 80.
8
 Kim loại đề cho có Mg, Al, Zn mà có dữ kiện định rõ lượng từng kim loại → có NH4NO3 
 Kim loại đề cho có Mg, Al, Zn mà axit dùng dư so với lượng tạo khí → có NH4NO3 
II. Vận dụng bán phản ứng trong bài toán kim loại tác dụng với axit 
1. Các bán phản ứng liên quan đến axit H2SO4 đặc nóng 
 H2SO4 → H+ + SO42- → +
2 4H SOH
n =.....n 
 ..H+ + ..SO42- + .e → .SO2 + .H2O → 
2 4 2H SO SO
n =....n 
 ..H+ + ..SO42- + .e → .S + .H2O → 
2 4H SO S
n =....n 
 ..H+ + ..SO42- + .e → .H2S + .H2O → 
2 4 2H SO H S
n =....n 
2. Các bán phản ứng liên quan đến HNO3 
 HNO3 → H+ + NO3- → +
3HNOH
n =.....n 
 ..H+ +..NO3- + ..e → ..NO2 + ..H2O → 
3 2HNO NO
n =....n 
 ..H+ +..NO3- + ..e → ..NO + ..H2O → 
3HNO NO
n =....n 
 ..H+ +..NO3- + ..e → ..N2O + ..H2O → 
3 2HNO N O
n =....n 
 ..H+ +..NO3- + ..e → ..N2 + ..H2O → 
3 2HNO N
n =....n 
 ..H+ +..NO3- + ..e → ..NH4++ ..H2O → +
3 4
HNO NH
n =....n 
III. Vận dụng bảo toàn nguyên tố trong bài toán kim loại tác dụng với axit 
Bảo toàn nguyên tố S trong bài toán kim loại gặp H2SO4 đặc nóng 
Bảo toàn nguyên tố N trong bài toán kim loại gặp HNO3 
IV. Vận dụng sơ đồ đường chéo trong trường hợp xuất hiện 2 sản phẩm khử là khí 
Tài liệu Hóa Học 12 (2014 - 2015) Biên Soạn : Bế Ngọc Sang 
 Bài tập áp dụng của dạng 2 
Câu 1 : Hoà tan hoàn toàn 3,22 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 
loãng, thu được 1,344 lít hiđro (ở đktc) và dung dịch chứa m gam muối khan. Giá trị của m là 
A. 9,52 B. 10,27 C. 8,98 D. 7,25 
Câu 2 : Hòa tan hoàn toàn 3,22 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 
loãng, thu được V lít hiđro (ở 2730C và 0,8atm) và dung dịch chứa 8,98 gam muối khan. Giá trị V là 
 A. 2,24 B. 3,36 C. 4,48 D. 5,6 
Câu 3 : Hoà tan 9,14 gam hợp kim Cu, Mg, Al bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl thu được 7,84 lít khí 
X (đktc), 2,54 gam chất rắn Y và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được m gam muối. Giá trị của m là 
A. 33,99. B. 32,15. C. 31,45. D. 18,675. 
Câu 4 : Hòa tan 12,05 gam hỗn hợp các kim loại gồm Cu, Fe, Zn với một lượng vừa đủ dung dịch HCl thu 
được 8,4 lít khí H2 ở điều kiện 2730C, 0,8atm. Dung dịch sau phản ứng chứa bao nhiêu gam muối khan ? 
A. 22,7 gam B. 30,25 gam C. 32,75 gam D. 19,5 gam 
Câu 5 : Hoà tan hoàn toàn 10 gam hỗn hợp gồm 3 kim loại Al, Mg và Cu bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng thu 
được 10,08 lít khí SO2 là sản phẩm khử duy nhất và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X được lượng muối khan là 
A. 98,2 gam. B. 69,4 gam. C. 53,2 gam. D. 49,1 gam. 
Câu 6 : Hòa tan hoàn toàn 11,6 gam hỗn hợp các kim loại Mg, Al, Zn bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng chỉ thu 
được 14 lít hỗn hợp X khí có mùi sốc và mùi trứng thối (ở điều kiện 2730C và 1,6 atm) và dung dịch Y. Cô cạn 
dung dịch Y thì thu được lượng muối khan là bao nhiêu biết tỉ khối của Y với Heli bằng 13 
A. 40,4 gam B. 69,2 gam C. 117,2 gam D. 109,6 gam 
Câu 7 : Hòa tan hết 6,5 gam hỗn hợp các kim loại Mg, Cu, Al bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 3,36 lít 
khí SO2 ở đkc là sản phẩm khử duy nhất. Số mol H2SO4 đặc nóng đã phản ứng là bao nhiêu ? 
A. 0,3 mol B. 0,6 mol C. 0,75 mol D. 1,5 mol 
Câu 8 : Hòa tan hoàn toàn 7,8 gam hỗn hợp 3 kim loại Zn, Mg, Al vào dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được m 
gam muối khan và các sản phẩm khử gồm 4,48 lít khí SO2 ; 2,24 lít khí H2S ; 1,6 gam S. Biết các khí được đo ở 
điều kiện chuẩn. Khối lượng muối khan thu được và số mol axit đã phản ứng lần lượt là 
A. 39,9 gam và 2,2 mol B. 79,8 gam và 1,1 mol C. 119,7 gam và 3,3 mol D. 159,6 gam và 4,4 mol 
Câu 9 : Hoà tan hoàn toàn 15,9 gam hỗn hợp gồm 3 kim loại Al, Mg và Cu bằng dung dịch HNO3 thu 
được 6,72 lít khí NO là spk duy nhất và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được số gam muối khan là 
A. 77,1 gam B. 71,7 gam C. 17,7 gam D. 53,1 gam 
Câu 10 : Hoà tan hoàn toàn 16,8 gam hỗn hợp gồm 3 kim loại Al, Mg và Cu bằng dung dịch HNO3 thu 
được 5,6 lít khí NO2 và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được số gam muối khan là 
A. 32,3 gam B. 47,8 gam C. 64,4 gam D. 25 gam 
Câu 11 : Hòa tan hết 1,35 gam hỗn hợp Al, Mg, Cu vào dung dịch HNO3 thu được 1,12 lít hỗn hợp khí X gồm 
NO2 và NO có tỉ khối của X so với hidro là 21,4. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được lượng muối khan là 
A. 3,83 gam B. 3,21 gam C. 5,69 gam D. 5,70 gam 
Câu 12 : Hòa tan hết 1,35 gam hỗn hợp Al, Mg, Cu vào dung dịch HNO3 thu được 1,12 lít hỗn hợp khí X gồm 
NO2 và NO có tỉ khối của X so với hidro là 21,4. Số mol HNO3 đã phản ứng là 
A. 0,24 mol B. 0,06 mol C. 0,18 mol D. 0,12 mol 
Câu 13 : Cho 2,16 gam Mg tác dụng với HNO3 dư, sau phản ứng thu được 0,896 lít NO (đktc) và dung dịch X. 
Cô cạn hoàn toàn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là 
A. 13,32 gam. B. 0,6 gam. C. 13,92 gam. D. 27,84 gam 
Câu 14 : Cho 12,42 gam Al tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 dư, sau phản ứng thu được dd Z và 1,344 lít 
(đktc) hh khí Y gồm N2O và N2 có tỉ khối hơi so với H2 bằng 18. Cô cạn hoàn toàn dung dịch Z thu được m gam 
muối khan có giá trị là 
A. 97,98 B. 38,34 C. 106,38 D. 34,08 
Câu 15 (*) : Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 4,76 gam Zn và Al có tỉ lệ mol 1:2 vào 400 ml dd HNO3 1M vừa 
đủ thu được dung dịch G và không thấy khí thoát ra. Cô cạn dung dịch G thu được a gam muối khan có giá trị là 
A. 25,8 B. 26,4 C. 27,8 D. 24,6 
Câu 16 (*) : Cho 8,9 gam hh gồm Mg và Zn tan hoàn toàn trong 500 ml dung dịch HNO3 1M (vừa đủ). Sau khi 
các phản ứng kết thúc thu được 1,008 lít khí N2O (đktc) là sản phẩm khử duy nhất và dung dịch Z chứa m gam 
muối. Giá trị của m là 
A. 34,10 B. 31,32 C. 34,32 D. 33,70 
Tài liệu Hóa Học 12 (2014 - 2015) Biên Soạn : Bế Ngọc Sang 
C. Bài tập tự luyện 
Câu 1 : Cấu hình electron của X là: 1s22s22p63s23p5 thì X thuộc nguyên tố: 
A. s B. p C. d D. f 
Câu 2 : Bao nhiêu gam clo tác dụng vừa đủ kim loại nhôm tạo ra 26,7 gam AlCl3? 
A. 21,3 gam B. 12,3 gam. C. 13,2 gam. D. 23,1 gam. 
Câu 3 (TN-2012) : Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nguyên tố Fe (Z = 26) thuộc nhóm: 
A. VIB. B. VIIIB. C. IIA. D. IA. 
Câu 4 : Cho 20 gam hỗn hợp bột Mg và Fe tác dụng hết với dung dịch H2SO4 thấy có 1 gam khí H2 bay ra 
Lượng muối sunfat tạo ra trong dung dịch là bao nhiêu gam ? 
A. 40,5g. B. 45,5g. C. 68g. D. 60,5g. 
Câu 5 (CĐ-2012) : Oxi hóa hoàn toàn m gam kim loại X cần vừa đủ 0,25m gam khí O2. X là kim loại nào 
sau đây? 
A. Al. B. Fe. C. Cu. D. Ca. 
Câu 6 (CĐ-2011) : Đốt cháy hoàn toàn 17,4 gam hỗn hợp Mg và Al trong khí oxi (dư) thu được 30,2 gam 
hỗn hợp oxit. Thể tích khí oxi (đktc) đã tham gia phản ứng là: 
 A. 4,48 lít. B. 8,96 lít. C. 17,92 lít. D. 11,20 lít. 
Câu 7 : Cation M+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng 2s22p6 là: 
 A. Rb+. B. Na+. C. Li+. D. K+. 
Câu 8 (A-2008) : Cho 2,13 gam hỗn hợp X gồm ba kim loại Mg, Cu và Al ở dạng bột tác dụng hoàn toàn với oxi 
thu được hỗn hợp Y gồm các oxit có khối lượng 3,33 gam. Thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ để phản ứng hết 
với Y là: 
 A. 57 ml. B. 50 ml. C. 75 ml. D. 90 ml. 
Câu 9 : Ý nào không đúng khi nói về nguyên tử kim loại: 
A. Bán kính nguyên tử tương đối lớn hơn so với phi kim trong cùng một chu kỳ. 
B. Số electron hoá trị thường ít hơn so với phi kim. 
C. Năng lượng ion hoá của kim loại lớn. 
D. Lực liên kết giữa hạt nhân với các electron hoá trị tương đối yếu. 
Câu 10 (*) : Hỗn hợp X gồm Mg(NO3)2, Mg(OH)2, MgCO3 có tỉ lệ số mol là: Mg(NO3)2: Mg(OH)2: MgCO3 
= 1:2:3. Nhiệt phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X thu được (m–22,08) gam MgO. Hòa tan toàn bộ lượng 
MgO sinh ra trong dung dịch hỗn hợp HCl 7,3% và H2SO4 9,8% vừa đủ thu được dung dịch Y. Cô cạn dung 
dịch Y thu được bao nhiêu gam chất rắn khan? 
A. 59,7gam B. 50,2 gam C. 61,1 gam D. 51,6 gam 
Câu 11 : Cho 0,52 gam hỗn hợp 2 kim loại Mg và Fe tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng, dư thấy có 
0,336 lít khí thoát ra (đktc). Khối lượng hỗn hợp muối sunfat khan thu được là 
 A. 2 gam B. 2,4 gam C. 3,92 gam D. 1,96 gam 
Câu 12 : Hòa tan hoàn toàn 16,3 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al và Fe trong dung dịch H2SO4 đặc nóng thu 
được 0,55 mol SO2. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được muối khan có khối lượng là 
 A. 82,9 gam B. 69,1 gam C. 55,2 gam D. 51,8 gam 
Câu 13 : Cho 5 gam hỗn hợp bột Cu và Al vào dung dịch HCl dư thu 3,36 lít H2 ở đktc. Phần trăm Cu theo 
khối lượng ở hỗn hợp đầu là 
 A. 27%. B. 51%. C. 64%. D. 54%. 
Câu 14 (B-2012) : Phát biểu nào sau đây là sai? 
 A. Nguyên tử kim loại thường có 1, 2 hoặc 3 electron ở lớp ngoài cùng. 
 B. Các nhóm A bao gồm các nguyên tố s và nguyên tố p. 
 C. Trong một chu kì, bán kính nguyên tử kim loại nhỏ hơn bán kính nguyên tử phi kim. 
 D. Các kim loại thường có ánh kim do các electron tự do phản xạ ánh sáng nhìn thấy được. 
Câu 15 (*) : Cho 11,9 gam hỗn hợp X gồm Al và Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa H2SO4 loãng và HNO3, 
thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z gồm 0,05 mol N2O và 0,2 mol H2 (Giả sử N2O tạo ra trước H2). Cô cạn Y 
thu được m gam muối khan. Giá trị của m là 
 A. 50,3. B. 61,5. C. 55,9. D. 62,1. 
Câu 16 : Cho 8,3 gam hỗn hợp Al và Fe tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thì thu được 45,5 gam muối 
nitrat khan. Thể tích khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) thoát ra là: 
 A. 4,48 lít. B. 6,72 lít. C. 2,24 lít. D. 3,36 lít. 
Câu 17 : Kim loại khác nhau có độ dẫn điện dẫn nhiệt khác nhau. Sự khác nhau đó được quyết định bởi: 
 A. Khối lượng riêng khác nhau B. Kiểu mạng tinh thể khác nhau 
 C. Mật độ electron tự do khác nhau D. Mật độ ion dương khác nhau 
Câu 18 : Cho 13,5g nhôm tác dụng vừa đủ với 2,2 lít dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp khí NO và N2O có 
tỉ khối so với H2 là 19,2 và dung dịch A chỉ chứa 1 muối duy nhất. Nồng độ mol của dung dịch axit ban đầu 
 A. 0,05M B. 0,68M C. 0,8636M D. 0,9M 
Tài liệu Hóa Học 12 (2014 - 2015) Biên Soạn : Bế Ngọc Sang 
Câu 19 (TN-2012) : Nguyên tố nào sau đây là kim loại chuyển tiếp? 
 A. Na B. Al C. Cr D. Ca 
Câu 20 (A-2010) : Cho m gam hỗn hợp bột X gồm ba kim loại Zn, Cr, Sn có số mol bằng nhau tác dụng hết với 
lượng dư dung dịch HCl loãng, nóng thu được dung dịch Y và khí H2. Cô cạn dung dịch Y thu được 8,98 gam muối 
khan. Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng hoàn toàn với O2 (dư) để tạo hỗn hợp 3 oxit thì thể tích khí O2 (đktc) 
phản ứng là 
 A. 2,016 lít. B. 1,008 lít. C. 0,672 lít. D. 1,344 lít. 
Câu 21 : Cấu hình electron của nguyên tử Na (Z =11) là 
 A. 1s22s22p63s2. B. 1s22s2 2p6. C. 1s22s22p63s1. D. 1s22s22p6 3s23p1. 
Câu 22 : Kim loại nào sau đây có tính dẫn điện tốt nhất trong tất cả các kim loại? 
 A. Vàng. B. Bạc C. Đồng. D. Nhôm. 
Câu 23 : Các nguyên tử kim loại liên kết với nhau chủ yếu bằng liên kết: 
 A. Ion. B. Cộng hoá trị. C. Kim loại. D. Kim loại và cộng ht 
Câu 24 : Liên kết hoá học giữa các nguyên tử trong phân tử các chất rắn NaCl, I2 và Fe thuộc loại liên kết: 
 A. NaCl: ion. B. I2: cộng hoá trị. C. Fe: kim loại. D. A, B, C đều đúng. 
Câu 25 : Mạng tinh thể kim loại gồm có: 
 A. Nguyên tử, ion kim loại và các electron độc thân B. Nguyên tử, ion kim loại và các electron tự do 
 C. Nguyên tử kim loại và các electron độc thân D. Ion kim loại và các electron độc thân 
Câu 26 : Phát biểu nào sau đây sai? 
 A. nguyên tố thuộc chu kỳ 5, nhóm IA có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 5s25p4 
 B. nguyên tố thuộc chu kỳ 4, nhóm VIIIB có cấu hình electron hóa trị là 3d74s2 
 C. nguyên tố có cấu hình electron hóa trị 3d54s2 thuộc chu kỳ 4, nhóm VIIB. 
 D. nguyên tố Cu (Z = 29) thuộc chu kỳ 4, nhóm IB. 
Câu 27 : Tính dẫn điện và tính dẫn nhiệt của các kim loại tăng theo thứ tự? 
 A. Cu < Al < Ag B. Al < Ag < Cu C. Al < Cu < Ag D. A, B, C đều sai 
Câu 28 : Các kim loại khác nhau nhiều về tỉ khối, độ cứng, nhiệt độ nóng chảy là do chúng khác nhau: 
 A. Bán kính và điện tích ion B. mật độ electron tự do trong mạng tinh thể 
 C. Khối lượng nguyên tử D. tất cả đều đúng 
Câu 29 (TN-2012) : Ở điều kiện thường, kim loại có độ cứng lớn nhất là 
 A. Fe B. Al C. Cr D. K 
Câu 30 (*) : Cho 3,76 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Cu tác dụng với dung dịch HNO3 dư, thu được dung 
dịch Y và sản phẩm khử duy nhất là 1,344 lít khí NO (đktc). Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu 
được m gam kết tủa Giá trị của m là 
 A. 7,84. B. 4,78. C. 5,80. D. 6,82. 
Câu 31 : Các tính chất vật lý chung của kim loại gây ra do: 
 A. Có nhiều kiểu mạng tinh thể kim loại. B. Trong kim loại có các electron hoá trị. 
 C. Trong kim loại có các electron tự do. D. Các kim loại đều là chất rắn. 
Câu 32 : Cho 2,16 gam Mg tác dụng với dung dịch HNO3 dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 
0,896 lít khí NO (đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối khan thu được khi làm bay hơi dung dịch X là: 
 A. 8,88g B. 13,92g C. 6,52g D. 13,32g 
Câu 33 (TN-2012) : Cho 10,0 gam hh X gồm Fe và Cu phản ứng với dung dịch HCl loãng (dư), đến khi 
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Khối lượng của Cu trong 10,0 gam hỗn hợp X là 
 A. 5,6 gam. B. 2,8 gam. C. 1,6 gam. D. 8,4 gam. 
Câu 34 : Hoà tan hoàn toàn 7,8 gam hỗn hợp gồm Mg, Al trong dung dịch HCl dư thấy tạo ra 8,96 lít khí H2 
(đkc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là 
 A. 18,1 gam. B. 36,2 gam. C. 54,3 gam. D. 63,2 gam. 
Câu 35 (*) : Hòa tan hỗn hợp X gồm Al và Fe vào dung dịch HNO3 dư sau phản ứng hoàn toàn thu được 
dung dịch A và 4,44 gam hỗn hợp khí Y có thể tích 2,688 lít (ở đktc) gồm hai khí không màu, trong đó có 
một khí tự hóa nâu ngoài không khí. Tổng số mol 2 kim loại trong hỗn hợp X là: 
 A. 0,32 mol. B. 0,22 mol. C. 0,45 mol. D. 0,12 mol. 
Câu 36 (B-2012) : Cho 29 gam hỗn hợp gồm Al, Cu và Ag tác dụng vừa đủ với 950 ml dung dịch HNO3 
1,5M, thu được dung dịch chứa m gam muối và 5,6 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm NO và N2O. Tỉ khối của X 
so với H2 là 16,4. Giá trị của m là 
 A. 98,20. B. 97,20. C. 98,75. D. 91,00. 
Tài liệu Hóa Học 12 (2014 - 2015) Biên Soạn : Bế Ngọc Sang 
Câu 37 : Cho 2,06 gam hỗn hợp gổm Fe, Al, Cu tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 0,896 lít 
khí NO (đktc). Biết NO là sản phẩm khử duy nhất. Lượng muối nitrat sinh ra là: 
 A. 9,5 gam B. 4,54 gam C. 7,44 gam D. 7,02 gam 
Câu 38 : Cho m gam Fe vào dung dịch HNO3 lấy dư ta thu được 8,96 lit (đkc) hỗn hợp khí X gồm 2 khí NO 
và NO2 có tỉ khối hơi hỗn hợp X so với oxi bằng 1,3125. Giá trị của m là 
 A. 0,56 gam. B. 1,12 gam. C. 11,2 gam. D. 5,6 gam. 
Câu 39 : Chia m gam hỗn hợp Fe, Cu làm 2 phần bằng nhau: 
 Phần 1: Cho tác dụng với axit HCl dư thì thu được 2,24 lit khí H2 (đktc). 
 Phần 2: Cho tác dụng với axit HNO3 loãng thì thu được 4,48 lit khí NO (đktc). 
 Thành phần % khối lượng kim loại Fe trong hỗn hợp là: 
 A. 36,84%. B. 26,6%. C. 63,2%. D. 22,58%. 
Câu 40 : Hoà tan hoàn toàn 1,23 gam hỗn hợp X gồm Cu và Al vào dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được 
1,344 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Phần trăm về khối lượng của Cu trong hỗn hợp X là 
 A. 21,95%. B. 78,05%. C. 68,05%. D. 29,15%. 
Câu 41 : Cả 2 kim loại trong cặp nào sau đây đều không tan trong dung dịch HNO3 đặc nguội 
 A. Zn, Fe B. Fe, Al C. Cu, Al D. Ag, Fe 
Câu 42 (TN-2012) : Cho 5,4 gam Al tác dụng hết với khí Cl2 (dư), thu được m gam muối. Giá trị của m là 
 A. 25,0. B. 12,5. C. 19,6. D. 26,7. 
Câu 43 : Khi cho các chất: Ag, Cu, CuO, Al, Fe vào dung dịch axit HCl thì dãy các chất đều bị tan hết là: 
 A. Cu, Ag, Fe B. Al, Fe, Ag C. Cu, Al, Fe D. CuO, Al, Fe 
Câu 44 : Cho 11,9 gam hỗn hợp gồm Zn, Al tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng dư thấy có 8,96 lit 
khí (đkc) thoát ra Khối lượng hỗn hợp muối sunfat khan thu được là: 
 A. 44,9 gam. B. 74,1 gam. C. 50,3 gam. D. 24,7 gam. 
Câu 45 (A-2010) : Hoà tan hoàn toàn 8,94 gam hỗn hợp gồm Na, K và Ba vào nước, thu được dung dịch X 
và 2,688 lít khí H2 (đktc). Dung dịch Y gồm HCl và H2SO4, tỉ lệ mol tương ứng là 4 : 1. Trung hoà dung 
dịch X bởi dung dịch Y, tổng khối lượng các muối được tạo ra là 
 A. 13,70 gam. B. 12,78 gam. C. 18,46 gam. D. 14,62 gam. 
Câu 46 : Để hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm hai kim loại Cu và Zn, ta có thể dùng một lượng dư dung dịch
 A. HCl. B. AlCl3. C. AgNO3. D. CuSO4. 
Câu 47 (TN-2012) : Cho dãy các kim loại: Na, Ca, Cr, Fe. Số kim loại trong dãy tác dụng với H2O tạo thành 
dung dịch bazơ là 
 A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. 
Câu 48 (CĐ-2010): Các chất vừa tác dụng được với dung dịch HCl vừa tác dụng được với dung dịch 
AgNO3 là 
 A. MgO, Na, Ba B. Zn, Ni, Sn. C. Zn, Cu, Fe. D. CuO, Al, Mg. 
Câu 49 : Tất cả các kim loại Fe, Zn, Cu, Ag đều tác dụng được với dung dịch 
 A. HCl. B. H2SO4 loãng. C. HNO3 loãng. D. KOH. 
Câu 50 (*) : Hoà tan hoàn toàn 4,8 gam kim loại Mg vào 400ml dung dịch HNO3 aM, vừa đủ thu được dung 
dịch Y và 0,896 lít khí N2O duy nhất. Cô cạn Y thu được m gam muối. 
 a. Khối lượng muối thu được: 
A. 30,4gam B. 29,6 gam C. 25,7 gam D. 21,3 gam 
 b. Giá trị của a: 
 A. 1,25M B. 1,3M C. 1M D. 1,5M 
Câu 51 : Cho phản ứng: aAl + bHNO3 cAl(NO3)3 + dNO + eH2O. Hệ số a, b, c, d, e là các số nguyên, 
tối giản. Tổng (a + b) bằng 
 A. 5. B. 4. C. 7. D. 6. 
Câu 52 (CĐ-2007) : Cho một mẫu hợp kim Na-Ba tác dụng với nước (dư), thu được dung dịch X và 3,36 
lít H2 (ở đktc). Thể tích dung dịch axit H2SO4 2M cần dùng để trung hoà dung dịch X là 
A. 150ml. B. 75ml. C. 60ml. D. 30ml. 
Câu 53 : Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng? 
A. Fe + dd HCl B. Cu + dd Fe2(SO4)3 C. Ag + CuSO4 D. Ba + H2O 
Câu 54 : Cho m gam 3 kim loại Fe, Al, Cu vào một bình kín chứa 0,9 mol oxi. Nung nóng bình 1 thời gian 
cho đến khi số mol O2 trong bình chỉ còn 0,865 mol và chất rắn trong bình có khối lượng 2,12 gam. m ? 
 A. 1,2 gam. B. 0,2 gam. C. 0,1 gam. D. 1,0 gam. 
Câu 55 (*) : Cho 6,88 gam hỗn hợp X gồm K, Na và Ca tác dụng hoàn toàn với 100 ml dung dịch Y gồm HCl 1M 
và H2SO4 0,5M, thu được dung dịch Z và 0,18 mol H2. Cô cạn dung dịch Z, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị 
của m là 
 A. 23,58. B. 23,62. C. 22,16. D. 17,95. 
Tài liệu Hóa Học 12 (2014 - 2015) Biên Soạn : Bế Ngọc Sang 
Câu 56 : Cho Hg, Cu, Ag, Fe, Al, Ba, K. Có bao nhiêu kim loại phản ứng được với dung dịch CuSO4 
 A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 
Câu 57 (TN-2012) : Kim loại phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng là: 
 A. Mg B. Ag C. Cu D. Au 
Câu 58 : Chia 2,290 gam hỗn hợp Mg, Al, Zn thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 hoà tan hoàn toàn trong dung dịch 
gồm H2SO4 và HCl, thu được 1,456 lít H2 (đktc). Phần 2 cho tác dụng với O2 dư, thu được m gam 3 oxit. Giá trị của 
m là 
 A. 2,185. B. 3,225. C. 4,213. D. 5,672. 
Câu 59 (A-2008) : X là kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng, Y là kim loại tác dụng đư

Tài liệu đính kèm:

  • pdfKim_loai_tac_dung_axit.pdf