Chuyên đề bài tập ôn thi THPT Quốc gia môn Hóa học: Este – Lipit cơ bản - Hà Đức Quang

pdf 8 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 25/07/2022 Lượt xem 308Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Chuyên đề bài tập ôn thi THPT Quốc gia môn Hóa học: Este – Lipit cơ bản - Hà Đức Quang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chuyên đề bài tập ôn thi THPT Quốc gia môn Hóa học: Este – Lipit cơ bản - Hà Đức Quang
Thầy giáo Bác sĩ: Hà Đức Quang ĐT:094 190 2939 Luyện Thi Đại Học Y Hà Nội 
"Ngủ dậy muộn thi phí mất cả ngày, ở tuổi thanh niên mà không học tập thì phí mất cả cuộc đời " 
Ngạn ngữ Trung Quốc 
ESTE – LIPIT CƠ BẢN 
Câu 1: Hãy chọn định nghĩa đúng trong các định nghĩa sau: 
A. Este là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm chức –COO- liên kết với c¸c gốc R và R’ 
B Este là hợp chất sinh ra khi thế nhóm –OH trong nhóm COOH của phân tử axit bằng nhóm OR. 
C. Este là sản phẩm phản ứng khi cho rượu tác dụng với axit cacboxylic 
D. Este là sản phẩm phản ứng khi cho rượu tác dụng với axit. 
Câu 2: Công thức tổng quát của este no, đơn chức là 
A. RCOOR’ B. CxHyOz C. CnH2 nO2 D. CnH2 n-2O2 
Câu 3: Trong phân tử este no, đơn chức có số liên kết pi là : 
A. 0 B. 1 C. 2 D. 3 
Câu 4: Công thức phân tử của este X mạch hở là C4H6O2 . X thuộc loại este: 
A. No, đa chức B. Không no,đơn chức 
C. No, đơn chúc D. Không no, có một nối đôi, đơn chức 
Câu 5: Tên gọi của este có CTCT thu gọn : CH3COOCH(CH3)2 là: 
A. Propyl axetat B. iso-propyl axetat C. Sec-propyl axetat D. Propyl fomat 
Câu 6: Số đồng phân tối đa của este có CTPT C4H8O2 là: 
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 
Câu 7: Số đồng phân tối đa của este có CTPT C4H6O2 là: 
A. 4 B. 3 C. 6 D. 5 
Câu 8: Phản ứng este hoá giữa ancol etylic và axit axetic tạo thành este có tên gọi là: 
A. Metylaxetat B. Axetyletylat C. Etylaxetat D. Axyletylat 
Câu 9: Metyl propylat là tên gọi của hợp chất nào sau đây? 
A. HCOOC3H7 B. C2H5COOCH3 C. C3H7COOH D. C2H5COOH 
Câu 10: Este được tạo thành từ axit no, đơn chức với ancol no, đơn chức có công thức nào sau đây? 
A. CnH2n + 1COOCmH2m +1 B. CnH2n - 1COOCmH2m -1 
C. CnH2n - 1COOCmH2m +1 D. CnH2n + 1COOCmH2m -1 
Câu 11: Trong các chất sau chất nào không phải là este: 
A.CH3COOC2H5 B.HCOOC3H7 C.C2H5ONO2 
D.CH3-O–C2H4–O–CH3 E. Cả C và D đều đúng. 
Câu 12: Một este hữu cơ đơn chức có thành phần khối lượng mC : mO = 9 : 8 .CTCT thu gọn của este? 
 A. HCOOC=CH B. HCOOCH-CH2 hoặc CH3COOCH3 C. HCOOC2H5 D. Cả A, B, C đều đúng 
Câu 13: Trong phân tử este no, đơn chức, mạch hở X có chứa 36,36 % oxi về khối lượng. Số công thức cấu 
tạo thoả mãn công thức phân tử của este X là: 
A. 4 B. 3 C. 5 D. 6 
Câu 14: Một este có công thức phân tử là C3H6O2, có tham gia phản ứng tráng bạc. CTCT của este đó là: 
A. HCOOC2H5 B. CH3COOCH3 C. HCOOC3H7 D. C2H5COOCH3 
Câu 15: Khi thuỷ phân vinyl axetat trong môi trường axit thu đựơc chất gì? 
A. Axit axetic và anđehit axetic B. Axit axetic và ancol vinylic 
C. Axit axetic và ancol etylic D. Axetat và ancol vinylic 
Câu 16: Một este có CTPT C4H8O2. Khi thuỷ phân trong môi trường axit thu được ancol etylic. CTCT của 
este đó là: 
A. C3H7COOH B. CH3COOC2H5 C. HCOOC3H7 D. C2H5COOCH3 
Câu 17: Thuỷ phân este C4H8O2 thu được axit X và ancol Y. Oxi hoá Y với xúc tác thích hợp thu được X. 
Este có CTCT là: 
A. CH3COOC2H5 B. HCOOCH2-CH2-CH3 C. C2H5COOCH3 D. HCOOCH(CH3)2 
Câu 18: Thủy phân 8,8 g este X có CTPT là C4H8O2 bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được 4,6 g ancol Y 
và muối có khối lượng là: 
A. 4,1 g B. 4,2 g C. 8,2 g D. 3,4 g 
Câu 19: Este X có CTPT C7H12O4. Khi cho 16 g X tác dụng với 200 g dd NaOH 4% thì thu được một ancol 
Y và 17,8 g hỗn hợp 2 muối. CTCT thu gọn của X là: 
A. HCOOCH2CH2CH2CH2OOC- CH3 B. CH3COOCH2CH2CH2-OOC-CH3 
C. C2H5COOCH2CH2CH2OOC-H D. CH3COOCH2CH2-OOC-C2H5 
Thầy giáo Bác sĩ: Hà Đức Quang ĐT:094 190 2939 Luyện Thi Đại Học Y Hà Nội 
"Ngủ dậy muộn thi phí mất cả ngày, ở tuổi thanh niên mà không học tập thì phí mất cả cuộc đời " 
Ngạn ngữ Trung Quốc 
Câu 20: Chất hữu cơ Y có CTPT là C4H8O2. 0,1 mol Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH thu được 
8,2 g muối. Y là: 
A. HCOOC3H7 B. CH3COOC2H5 C. C2H5COOCH3 D. C3H7COOH 
Câu 21: Cho 3,52 g chất A có công thức phân tử C4H8O2 tác dụng với 0,6 lít dung dịch NaOH 0,1 M. Sau 
phản ứng cô cạn dung dịch thu được 4,08 g chất rắn. Vậy A là: 
A. C3H7COOH B. HCOOC3H7 C. C2H5COOCH3 D. CH3COOC2H5 
Câu 22: Thủy phân este E có công thức phân tử C4H8O2 với xúc tác axit vô cơ loãng, thu được hai sản phẩm 
hữu cơ X, Y (chỉ chứa các nguyên tử C, H, O). Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y bằng một phản ứng duy 
nhất. Chất X là: 
A. Axit axetic B. Rượu etylic C. Etyl axetat D. Axit fomic 
Câu 23: Một este có công thức phân tử là: C4H6O2. Khi thuỷ phân phân trong môi trường axit thu được 
xeton. CTCT thu gọn của este là: 
A. HCOOCH=CH- CH3 B. CH3COOCH= CH2 C. HCOOC(CH3)= CH2 D. CH2= CH- COO-CH3 
Câu 24: Este X đơn chức tác dụng vừa đủ với NaOH thu được 9,52 g muối natri fomat và 8,4 ancol. Vậy X 
là: 
A. metyl fomat B. etyl fomat C. propyl fomat D. butyl fomat 
Câu 25: Cho 14,8 gam một este no đơn chức A tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH 2M. Tìm CTCT 
của A biết rằng A có tham gia phản ứng tráng gương: 
A. CH3COOCH=CH2 B.HCOOCH3 C. CH2=CH-COOH D. HCOOCH2CH3 
Câu 26: khẳng đinh nào sau đây là sai: 
A. Phản ứng este hoá là phản ứng thuận nghịch 
B. Phản ứng trung hoà giữa axit và bazơ là phản ứng không thuận nghịch 
C. Phản ứng thuỷ pân este là phản ứng không thuận nghịch 
D. Etyl axetat khó tan trong nước hơn axit axetíc 
Câu 27: Một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C7H12O4. Biết X chỉ có 1 loại nhóm chức, khi cho 16 
gam X tác dụng vừa đủ 200 gam dung dịch NaOH 4% thì thu được một rượu Y và 17,80 gam hỗn bợp 2 
muối. Xác định công thức cấu tạo thu gọn của X. 
A. CH3OOC-COOC2H5 B. CH3COO-( CH2)2-OOC2H5 
C. CH3COO-(CH2)2-OOC2H5 D. Tất cả đều sai . 
Câu 28: Cho 21,8 gam chất hữu cơ X chỉ chứa một loại nhóm chức tác dụng với 1 lít dung dịch NaOH 0,5M 
thu được 24,6 gam muối và 0,1 mol rượu Y. Lượng NaOH dư có thể trung hòa hết 0,5 lít dung dịch HCl 
0,4M. CTCT thu gọn của X lµ? 
A. (CH3COO)3C3H5 B. (HCOO)3C3H5 C. (C2H5COO)3C3H5 D. Kết quả khác 
Câu 29: Một este đơn chức X (chứa C, H, O và không có nhóm chức khác). Tỉ khối hơi của X đối với oxi 
bằng 3,125.Cho 20 gam X tác dụng với 300ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu 
được 23,2 gam bã rắn. CTCT thu gän của X trong trường hợp này là : 
A. CH3COOCH3 B. CH3COOCH=CH2 C. C2H5COOCH=CH2 D. HCOOCH=CH2 
Câu 30: Một este đơn chức, mạch hở có khối lượng là 12,9 gam tác dụng đủ với 150ml dung dịch KOH 1 M. 
Sau phản ứng thu một muối và anđehit. Công thức cấu tạo của este là: 
A. HCOOCH=CH-CH3 B. CH3COOCH=CH2 
C. C2H5COOCH=CH2 D. HCOOH=CH-CH3 và CH3COOCH=CH2 
Câu 31: Để xà phòng hóa 17,4 gam một este no đơn chức cần dùng 300ml dung dịch NaOH 0,5M.Công thức 
phân tử của este là: 
A. C6H12O2 B. C3H6O2 C. C5H10O2 D. C4H10O2 
Câu 32: Phản ứng thuỷ phân este trong môi trường kiềm khi đun nóng được gọi là gì? 
A. Xà phòng hoá B. Hiđrat hoá C. Crackinh D. Sự lên men 
Câu 33: Cho chất hữu cơ A chỉ chứa một loại nhóm chức tác dụng với 1 lít dung dịch NaOH 0,5M thu được 
a g muối và 0,1 mol ancol. Lượng NaOH dư có thể trung hoà hết bởi 0,5 lít dung dịch HCl 0,4M. A có 
CTTQ là: 
A. RCOOR1 B. (RCOO)2R1 C. (RCOO)3R1 D. R(COOR1)3 
Câu 34: Xà phòng hoá hoàn toàn 9,7 g hỗn hợp 2 este đơn chức X, Y cần 100 ml dung dịch NaOH 1,5M. 
Sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp 2 ancol là đồng đẳng kế tiếp và một muối duy nhất. 
CTCT của 2 este là: 
A. HCOOCH3 và HCOOC2H5 B. CH3COOCH3 và CH3COOC2ơH5 
Thầy giáo Bác sĩ: Hà Đức Quang ĐT:094 190 2939 Luyện Thi Đại Học Y Hà Nội 
"Ngủ dậy muộn thi phí mất cả ngày, ở tuổi thanh niên mà không học tập thì phí mất cả cuộc đời " 
Ngạn ngữ Trung Quốc 
C. C2H5COOCH3 và C2H5COOC2H5 D. C3H7COOCH3 và C4H9COOC2H5 
Câu 35: Một este tạo bởi axit đơn chức và ancol đơn chức có tỉ khối so với CO2 là 2. Khi đun nóng este này 
với dung dịch NaOH tạo ra muối có khối lượng lớn hơn este đủ phản ứng. CTCT của este là: 
A. CH3COOCH3 B. HCOOC3H7 C. CH3COOC2H5 D. C2H5COOCH3 
Câu 36: Một este tạo bởi axit đơn chức và ancol đơn chức có tỉ khối so với CO2 là 2. Khi đun nóng este này 
với dung dịch NaOH tạo ra muối có khối lượng bằng 17/22 khối lượng este đủ phản ứng. CTCT của este là: 
A. CH3COOCH3 B. HCOOC3H7 C. CH3COOC2H5 D. C2H5COOCH3 
Câu 37: Một este tạo bởi axit đơn chức và ancol đơn chức có tỉ khối so với CO2 là 2. Khi đun nóng este này 
với dung dịch NaOH tạo ra muối có khối lượng = 93,18% khối lượng este đủ phản ứng. CTCT của este là: 
A. CH3COOCH3 B. HCOOC3H7 C. CH3COOC2H5 D. C2H5COOCH3 
Câu 38: Chất X có CTPT là C4H8O2 khi tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Y có CTPT là 
C2H3O2Na và chất Z có công thức là C2H6O. X thuộc loại nào sau đây? 
A. Axit B. Anđehit C. Este D. Ancol 
Câu 39: Xà phòng hoá hoàn toàn 22,2 g hỗn hợp 2 este là HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch 
NaOH 1M. Thể tích dung dịch NaOH cần dùng là: 
A. 300 ml B. 400 ml C. 500 ml D. Kết quả khác 
Câu 40: Đun nóng 1,1 g este đơn chức M với dung dịch KOH dư người ta thu được 1,2 g muối. Biết M có 
khối lượng phân tử là 88. M có CTCT là: 
A. C2H5COOCH3 B. CH3COOC2H5 C. HCOOC3H7 D.CH3COOCH3 
Câu 41: X là este được tạo bởi ancol là đồng đẳng của ancol etylic và axit là đồng đẳng của axit axetiC. 
Thuỷ phân hoàn toàn 13,2 g X cần 0,15 mol NaOH. X có CTCT là: 
A. CH3COOC2H5 B. CH3COOCH3 C. HCOOCH3 D. CH3COOC3H7 
Câu 42: Cho 12,9 g một este đơn chức, mạch hở tác dụng hết với 150 ml dung dịch KOH 1M. Sau phản ứng 
thu được một muối và anđehit. CTCT của este là: 
A. HCOOCH=CH-CH3 B. CH3COOCH= CH2 C. C2H5COOCH=CH2 D. A, B đều 
đúng 
Câu 43: X là este của một axit hữu cơ đơn chức và rượu đơn chứC. Để thuỷ phân hoàn toàn 6,6 g chất X 
người ta dùng 34,1 ml dung dịch NaOH 10 % ( d = 1,1 g/ml) ( lượng NaOH dư 25% so với lượng NaOH 
cần dùng cho phản ứng). CTCT của X là: 
A. CH3COOCH3 B. HCOOC3H7 C. CH3COOC2H5 D. cả B, C đều đúng 
Câu 44: Cho hỗn hợp X gồm 2 este có công thức phân tử là C4H8O2 và C3H6O2 tác dụng với dung dịch 
NaOH dư thu được 6,14 g hỗn hợp 2 muối và 3,68 g ancol B duy nhất có tỉ khối hơi so với oxi là 1,4375. 
Khối lượng mỗi este trong hỗn hợp X lần lượt là: 
A. 2,22 g và 4,4 g B. 3,33 g và 6,6 g C. 4,44 g và 8,8 g D. 5,6 g và 11,2 g 
Câu 45: Cho 4,4 g chất X tác dụng vừa đủ với 50 ml dung dịchNaOH 1M thì tạo ra 4,8 g muối. X có CTCT 
là: 
A. C2H5COOCH3 B. CH3COOCH3 C. C2H5COOC2H5 D. HCOOC3H7 
Câu 46: Thủy phân 4,3 g este X đơn chức, mạch hở (có xúc tác axit) đến khí phản ứng hoàn toàn thu được 
hỗn hợp 2 andehit .Cho Yvà Z phản ứng tráng gương thu được 21,6 g Ag. CTCT của X là: 
A. CH3COOCH=CH2 B. HCOOCH=CH-CH3 C. HCOOCH2CH=CH2 D. 
HCOOC(CH3)=CH2 
Câu 47: Đun nóng 0,01 mol một chất Y với dung dịch NaOH dư thu được 1,34 g muối của một axit hữu cơ Z 
và 0,92 g ancol đơn chức. Nếu cho ancol đó bay hơi thì chiếm thể tích là 0,448 lít (đktc). Y có CTCT là: 
A. (COOC2H5)2 B. CH2(COOCH3)2 C. CH3COOC2H5 D. CH3COOC3H7 
Câu 48:A là C3H6O2, B là C2H4O2 tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 1 muối và 1 ancol. A, 
B là: A. A là axit, B là este B. A là este, B là axit C. A, B đều là este D. A, B đều là axit 
Câu 49: Để đốt cháy hoàn toàn 1 mol este no, đơn chức, mạch hở X cần 3,5 mol O2. CTCT của X là: 
A. CH3COOCH3 B. HCOOCH3 C. CH3COOCH2CH3 D. CH3CH2COOCH3 
Câu 50: Đốt cháy hoàn toàn 0,09 g este đơn chức Y thu được 0,132 g CO2 và 0,054 g H2O. CTPT 
của Y là 
A.C2H4O2 B. C3H6O2 C. CH2O2 D. C4H8O2 
Câu 51: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol este X rồi dẫn sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu 
được 40 g kết tủa. X có CTPT là: 
A. HCOOC2H5 B. CH3COOCH3 C. HCOOCH3 D. Không xác 
Thầy giáo Bác sĩ: Hà Đức Quang ĐT:094 190 2939 Luyện Thi Đại Học Y Hà Nội 
"Ngủ dậy muộn thi phí mất cả ngày, ở tuổi thanh niên mà không học tập thì phí mất cả cuộc đời " 
Ngạn ngữ Trung Quốc 
định được 
Câu 52: Đốt cháy hoàn toàn 3 g este X thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và 1,8 g nước. CTPT của este 
X là: 
A. C2H4O2 B. C3H6O2 C. C4H8O2 D. Kết quả khác 
Câu 53: Đốt cháy a g một este, sau phản ứng thu được 9,408 lít CO2 (đktc) và 7,56 g nứoc. Thể tích khí oxi 
cần dùng là 11,76 lít (đktc). CTPT của este là: 
A. C4H8O2 B. C3H6O2 C. C2H4O2 D. C5H10O2 
Câu 54: Đốt cháy a gam một este sau phản ứng thu được 9,408 lít CO2 và 7,56g H2O, thể tích oxi cần dùng 
là 11,76 lít (thể tích các khí đo ở đktc). Biết este này do một axit đơn chức và rượu đơn chức tạo nên. Cho 
biết công thức phân tử của este: 
A.C4H8O2 B. C3H6O2 C. C2H4O2 D. C5H10O2 
Câu 55: Hỗn hợp gồm một ancol đơn chức và một axit đơn chức bị este hoá hoàn toàn thu được một este. 
Đốt cháy hoàn toàn 0,11 g este này thì thu được 0,22 g CO2 và 0,09 g nước. Vậy CTPT của ancol và axit là: 
A. CH4O và C2H4O2 B. C2H6O và C2H4O2 C. C2H6O và CH2O2 D. C2H6O và C3H6O2 
Câu 56: Đốt cháy 1,7 gam este X cần 2,52 lít oxi (đktc), chỉ sinh ra CO2 và H2O với tỉ lệ số mol nCO2 : nH2O = 
2. Đun nóng 0,01 mol X với dung dịch NaOH thấy 0,02 mol NaOH tham gia phản ứng. X không có chức 
ete, không phản ứng với Na trong điều kiện bình thường và không khử được AgNO3, trong amoniac ngay cả 
khi đun nóng. Biết Mx < 140 đvC. Hãy xác định công thức cấu tạo của X? 
A. HCOOC6H5 B. CH3COOC6H5 C. C2H5COOC6H5 D. C2H3COOC6H5 
Câu 57: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp 2 este, cho sản phẩm phản ứng cháy qua bình đựng P2O5 dư, 
khối lượng bình tăng thêm 6,21 gam, sau đó cho qua tiếp dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 34,5 gam kết tủa. 
Các este trên thuộc loại gì? 
A. Este no, đa chức B. Este không no, đơn chức C. Este no, đơn chức D. Este không no, đa chức 
Câu 58: Đốt cháy hoàn toàn 3,225 g hỗn hợp 2 este đồng phân X và Y ta thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc) và 
2,7 g nướC. X, Y có công thức cấu tạo là: 
A. CH2= CH- COOCH3 và HCOOCH2- CH= CH2 B. CH3COOCH3 và CH3COOCH2- CH= CH2 
C. CH2=CH- COOCH3 và CH3COOCH2CH= CH2 D. Kết quả khác 
Câu 59: Có hai este là đồng phân của nhau và đều do các axit no một lần và rượu no một lần tạo thành. Để xà 
phòng hóa 22,2 gam hỗn hợp hai este nói trên phải dùng hết 12 gam NaOH nguyên chất. Các muối sinh ra 
sau khi xà phòng hóa được sấy đến khan và cân được 21,8 gam (giả thiết là hiệu suất phản ứng đạt 100%). 
Cho biết công thức cấu tạo của hai este? 
A. CH3COOC2H5 và C2H5COOCH3 B. HCOO C2H5 và CH3COO CH3 
C. C3H7COO CH3 và CH3COOC3H7 D. A,B,C đều sai. 
Câu 60: Hỗn hợp Y gồm hai este đơn chức mạch hở là đồng phân của nhau. Cho m gam hỗn hợp Y tác dụng 
vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH 0,5M, thu được một muối của một axit cacboxylic và hỗn hợp hai rượu. 
Mặt khác đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp Y cần dùng 5,6 lít O2 và thu được 4,48 lít CO2 (các thể tích khí 
đo ở điều kiện tiêu chuẩn). Công thức cấu tạo của 2 este trong hỗn hợp Y là: 
A.CH3COOCH3 và HCOOC2H5 B.CH3COOCH3 và CH3COOC2H5 
C.C2H5COOCH3 và HCOOCH3 D. Đáp án khác. 
Câu 61: Hỗn hợp A gồm 2 este là đồng phân của nhau và đều tạo thành từ các axit đơn chức và rượu đơn 
chức khác nhau. Cho 2,2 gam hỗn hợp A bay hơi ở 136,50C và 1 atm thì thu được 840 ml este. Mặt khác 
đem thủy phân hoàn toàn 26,4 gam hỗn hợp A bằng dung dịch NaOH rồi đem cô cạn thì thu được 21,8 gam 
chất rắn khan. Công thức cấu tạo 2 este là: 
A. HCOOC3H7 và CH3COO C2H5 B.HCOOC3H7 và C2H5COOCH3 
C. Cặp A và Cặp B D.Đáp án khác 
Câu 62: X là hỗn hợp hai este đồng phân được tạo thành từ một rượu đơn chức, mạch cacbon không phân 
nhánh với axit đơn chức. Tỉ khối hơi của X so với hiđro bằng 44. Công thức phân tử của X là: 
 A. C3H6O2 B. C4H8O2 C. C5H10O2 D. C6H12O2 
Câu 63: Đốt cháy hoàn toàn 6,7 gam hh hai este no, đơn chức là đồng đẳng kế tiếp nhau ,thu được 5,6 lít 
CO2 (đktc). CTPT hai este đó là: 
A. C2H4O2 và C3H6O2 B. C4H8O2 và C3H6O2 C. C4H8O2 và C5H10O2 D. Tất cả đều đúng 
Câu 64: Thuỷ phân hết 13,4 gam hh hai este no, đơn chức cần vừa đủ 200 ml dd NaOH 1M, thu được một 
muối natri của axit hữu cơ và hh hai ancol đồng đẳng kế tiếp. CTPT hai este là 
Thầy giáo Bác sĩ: Hà Đức Quang ĐT:094 190 2939 Luyện Thi Đại Học Y Hà Nội 
"Ngủ dậy muộn thi phí mất cả ngày, ở tuổi thanh niên mà không học tập thì phí mất cả cuộc đời " 
Ngạn ngữ Trung Quốc 
A. C2H4O2 và C3H6O2 B. C4H8O2 và C3H6O2 C. C4H8O2 và C5H10O2 D. Không xác định được 
CTPT 
Câu 65: Hoá hơi hết 8,375 gam hh hai este đồng đẳng kế tiếp thu được thể tích đúng bằng thể tích của 4 gam 
Oxi ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. CTPT hai este là 
A. C2H4O2 và C3H6O2 B. C4H8O2 và C5H10O2 C. C4H8O2 và C3H6O2 D. C2H4O2 và C5H10O2 
Câu 66: Chia m gam hh hai este no, đơn chức thành hai phần bằng nhau.Thuỷ phân hết phần một cần vừa đủ 
200 ml dd NaOH 1M. Đốt cháy hết phần hai , thu được 11,2 lít CO2 (đktc). CTPT hai este là 
A. C2H4O2 và C3H6O2 B. C3H6O2 và C4H8O2 . C. C4H8O2 và C5H10O2 D. C6H12O2 và 
C5H10O2 
Câu 67: Để đốt cháy hết 1,62 gam hh hai este đơn chức , no đồng đẳng kế tiếp cần vừa đủ 1,904 lít Oxi 
(đktc). CTPT hai este là. 
A. C2H4O2 và C3H6O2 B. C4H8O2 và C5H10O2 C. C4H8O2 và C3H6O2 D. C2H4O2 và 
C5H10O2 
Câu 68: Thuỷ phân hoàn toàn 26,8 gam hh hai este no, đơn chức cần vừa đủ 200 ml dd NaOH 2M, thu được 
m gam một muối natri của axit hữu cơ và hh hai ancol đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hết hh ancol , thu được 
13,44 lít CO2 (đktc). CTPT hai este là 
A. C2H4O2 và C3H6O2 B. C3H6O2 và C4H8O2 C. C4H8O2 và C5H10O2 D. C6H12O2 và 
C5H10O2 
Câu 69: Để phân biệt các este sau: vinyl axetat(CH3COO-CH=CH2), ankyl fomiat(HCOOCnH2n+1), metyl 
acrylat (CH2=CH-COOCH3) ta có thể tiến hành theo trình tự sau: 
A. dung dịch NaOH, đun nhẹ, dung dịch Br2, dung dịch axit H2SO4 loãng 
B. dung dịch NaOH, dung dịch AgNO3/NH3, dung dịch Br2, 
C. dung dịch AgNO3/NH3, dung dịch Br2, dung dịch axit H2SO4 loãng 
D. dung dịch Br2 , dung dịch H2SO4 , dd AgNO3/NH3 
Câu 70: Đun 12 g axit axetic với một lượng dư ancol etylic ( H2SO4 đặc, xúc tác). Đến khi phản ứng đạt 
trạng tháI cân bằng thì thu được 11g este. Hiệu suất phản ứng este hoá là: 
A. 70% B. 75% C. 62,5% D. 50% 
Câu 71: Tính khối lượng este metyl metacrylat thu được khi đun nóng 215 g axit metaacrylic với 100 g 
ancol metylic. Giả sử hiệu suất phản ứng là 60%. 
A. 125 g B. 175 g C. 150 g D. 200 g 
Câu 72: Đun axit oxalic với hỗn hợp gồm ancol n-propinic và ancol iso propylic cso mặt chất xúc tác H2SO4 
đặc thì thu được tối đa bao nhiêu este? 
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 
Câu 73: Đốt cháy hoàn toàn a g C2H5OH thu được 0,2 mol CO2. Đốt cháy hoàn toàn b g CH3COOH thu 
được 0,2 mol CO2. Cho a g C2H5OH tác dụng với b g CH3COOH ( có xúc tác). giả sử hiệu suất phản ứng 
là 100% thì thu được m g este. m có giá trị là: 
A. 6,8 B. 8,8 C. 7,8 D. 10,8 
Câu 74: Kết luận nào sau đây sai: 
A.Este sôi ở nhiệt độ thấp hơn axit tương ứng B.Este thường ít tan trong nước 
C.Phản ứng thuỷ phân este thường xảy ra nhanh 
D. để tăng tốc độ phản ứng este hoá cần tăng tốc độ của axit hoặc rượu 
Câu 75: Một hỗn hợp gồm hai este đều đơn chức, có 3 nguyên tố C, H, O. Lấy 0,25 mol hai este này phản 
ứng với 175ml dung dịch NaOH 2M đun nóng thì thu được một anđehit no mạch hở và 28,6 gam hai muối 
hữu cơ. Cho biết khối lượng muối này bằng 1,4655 lần khối lượng muối kia. Phần trăm khối lượng của oxi 
trong anđehit là 27,58%. Xác định công thức cấu tạo của hai este. 
A. CH3COOCH=CH2 và HCOOC6H5 B. HCOOCH-CH2 và CH3COOC6H5 
C. HCOOCH=CH-CH3 và HCOOC6H5 D. HCOOCH=CH-CH2-CH3 và CH3COOC6H5 
Câu 76: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X thu được 0,3 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Nếu cho 0,1 mol X tác 
dụng hết với dung dịch NaOH thì thu được 8,2 g muối. X có CTCT là: 
A. CH3COOCH3 B. HCOOCH3 C. CH3COOC2H5 D. HCOOC2H5 
Câu 77: Oxi hoá 1,02 g chất Y thu được 2,2 g CO2 và 0,9 g nước. Tỉ khối hơi của Y so với không khí bằng 
3,52. Cho 5,1 g Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 4,8 g muối và một ancol. Y có CTCT là: 
A. CH3COOC2H5 B. HCOOC2H5 C. C3H7COOC2H5 D. C2H5COOC2H5 
Câu 78: (TN BT2007):Este etyl axetat có công thức là : 
Thầy giáo Bác sĩ: Hà Đức Quang ĐT:094 190 2939 Luyện Thi Đại Học Y Hà Nội 
"Ngủ dậy muộn thi phí mất cả ngày, ở tuổi thanh niên mà không học tập thì phí mất cả cuộc đời " 
Ngạn ngữ Trung Quốc 
A. CH3COOC2H5. B. CH3COOH. C. CH3CHO. D. CH3CH2OH. 
Câu 79: (TN KPB2007): Thủy phân este X trong môi trường kiềm, thu được natri axetat và rượu etylic. 
Công thức của X là 
A. C2H3COOC2H5. B. C2H5COOCH3. C. CH3COOC2H5. D. CH3COOCH3. 
Câu 80: (TN PB2007): Khi xà phòng hóa tristearin ta th

Tài liệu đính kèm:

  • pdfchuyen_de_bai_tap_on_thi_thpt_quoc_gia_mon_hoa_hoc_este_lipi.pdf