Phân loại các dạng câu hỏi trong đề thi đại học cao đẳng năm học 2007 - 2008 - 2009 môn hóa

pdf 38 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 980Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Phân loại các dạng câu hỏi trong đề thi đại học cao đẳng năm học 2007 - 2008 - 2009 môn hóa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phân loại các dạng câu hỏi trong đề thi đại học cao đẳng năm học 2007 - 2008 - 2009 môn hóa
Ôn thi đại học năm học 2009/2010 
 1 
PHÂN LOẠI CÁC DẠNG CÂU HỎI TRONG 
ĐỀ THI ĐHCĐ 2007-2008-2009 
1- Kl tác dụng dung dịch muối. 
 Câu 1. Cho hỗn hợp bột Al, Fe vào dung dịch chứa Cu(NO3)2 và AgNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, 
thu được hỗn hợp rắn gồm ba kim loại là: 
 A. Al, Fe, Cu. B. Al, Fe, Ag. C. Al, Cu, Ag. D. Fe, Cu, Ag. 
Câu 2. Cho hỗn hợp gồm Fe và Zn vào dung dịch AgNO3 đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung 
dịch X gồm hai muối và chất rắn Y gồm hai kim loại. Hai muối trong X là 
 A. AgNO3 và Zn(NO3)2. B. Fe(NO3)3 và Zn(NO3)2. 
 C. Fe(NO3)2 và AgNO3. D. Zn(NO3)2. và Fe(NO3)2 
 Câu 3. Cho hỗn hợp bột gồm 2,7 gam Al và 5,6 gam Fe vào 550 ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi các phản ứng 
xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là (biết thứ tự trong dãy thế điện hoá: Fe3+/Fe2+ đứng 
trước Ag+/Ag). 
 A. 54,0. B. 59,4 C. 64,8. D. 32,4. 
 Câu 4. Cho m1 gam Al vào 100 ml dung dịch gồm Cu(NO3)2 0,3M và AgNO3 0,3M. Sau khi các phản ứng xảy 
ra hoàn toàn thì thu được m2 gam chất rắn X. Nếu cho m2 gam X tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thì thu 
được 0,336 lít khí (ở đktc). Giá trị của m1 và m2 lần lượt là 
 A. 1,08 và 5,43. B. 0,54 và 5,16. C. 1,08 và 5,16. D. 8,10 và 5,43. 
 Câu 5. Tiến hành hai thí nghiệm sau: 
- Thí nghiệm 1: Cho m gam bột Fe (dư) vào V1 lít dung dịch Cu(NO3)2 1M;. 
- Thí nghiệm 2: Cho m gam bột Fe (dư) vào V2 lít dung dịch AgNO3 0,1M. 
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn thu được ở hai thí nghiệm đều bằng nhau. Giá trị của 
V1 so với V2 là 
 A. V1 = V2. B. V1 = 2 V2. C. V1 = 5V2. D. V1 = 10 V2. 
 Câu 6. Cho một lượng bột Zn vào dung dịch X gồm FeCl2 và CuCl2. Khối lượng chất rắn sau khi các phản ứng 
xảy ra hoàn toàn nhỏ hơn khối lượng bột Zn ban đầu là 0,5 gam. Cô cạn phần dung dịch sau phản ứng thu được 
13,6 gam muối khan. Tổng khối lượng các muối trong X là 
 A. 14,1 gam. B. 13,1 gam C. 17,0 gam. D. 19,5 gam. 
 Câu 7. Cho hỗn hợp gồm 1,2 mol Mg và x mol Zn vào dung dịch chứa 2 mol Cu2+ và 1 mol Ag+ đến khi các phản 
ứng xảy ra hoàn toàn, thu được một dung dịch chứa ba ion kim loại. Trong các giá trị sau đây, giá trị nào của x thoả 
mãn trường hợp trên? 
 A. 1,8. B. 1,2. C. 2,0. D. 1,5. 
 Câu 8. Cho m gam hỗn hợp bột Zn và Fe vào lượng dư dung dịch CuSO4. Sau khi kết thúc các phản ứng, lọc bỏ 
phần dung dịch thu được m gam bột rắn. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Zn trong hỗn hợp bột ban đầu 
là 
 A. 90,27%. B. 82,20%. C. 12,67%. D. 85,30%. 
 Câu 9. Nhúng một thanh sắt nặng 100 gam vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 0,2M và AgNO3 0,2M. 
Sau một thời gian lấy thanh kim loại ra, rửa sạch làm khô cân được 101,72 gam (giả thiết các kim loại tạo thành 
đều bám hết vào thanh sắt). Khối lượng sắt đã phản ứng là 
 A. 2,16 gam. B. 1,72 gam. C. 1,4 gam. D. 0,84 gam. 
 Câu 10. Nhúng một lá kim loại M (chỉ có hoá trị hai trong hợp chất) có khối lượng 50 gam vào 200 ml dung dịch 
AgNO3 1M cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Lọc dung dịch, đem cô cạn thu được 18,8 gam muối khan. 
Kim loại M là 
 A. Zn. B. Mg. C. Fe. D. Cu. 
 2- Kl tác dụng với phi kim. 
 Câu 11. Hoà tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500 ml axit H2SO4 0,1M (vừa đủ). 
Sau phản ứng, hỗn hợp muối sunfat khan thu được khi cô cạn dung dịch có khối lượng là 
 A. 3,81 gam. B. 4,81 gam. C. 5,81 gam. D. 6,81 gam 
 Câu 12. Cho 2,13 gam hỗn hợp X gồm ba kim loại Mg, Cu và Al ở dạng bột tác dụng hoàn toàn với oxi thu được 
hỗn hợp Y gồm các oxit có khối lượng 3,33 gam. Thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ để phản ứng hết với Y là 
 A. 75ml B. 57 ml. C. 50 ml. D. 90 ml. 
Ôn thi đại học năm học 2009/2010 
 2 
 Câu 13. Nung nóng 16,8 gam hỗn hợp gồm Au, Ag, Cu, Fe, Zn với một lượng dư khí O2, đến khi các phản ứng 
xảy ra hoàn toàn, thu được 23,2 gam chất rắn X. Thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ để phản ứng với chất rắn X là 
 A. 200 ml. B. 400 ml C. 600 ml. D. 800 ml. 
 Câu 14. Để hoà tan hoàn toàn 2,32 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe3O4 và Fe2O3 (trong đó số mol FeO bằng số mol 
Fe2O3), cần dùng vừa đủ V lít dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là 
 A. 0,23. B. 0,18. C. 0,08. D. 0,16. 
 Câu 15. Cho 9,12 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 tác dụng với dung dịch HCl (dư). Sau khi các phản ứng 
xảy ra hoàn toàn, được dung dịch Y; cô cạn Y thu được 7,62 gam FeCl2 và m gam FeCl3. Giá trị của m là 
 A. 9,75. B. 8,75. C. 6,50. D. 7,80. 
 Câu 16. Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng (dư), thu 
được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối 
khan. Giá trị của m là 
 A. 35,50. B. 38,72. C. 49,09. D. 34,36. 
 Câu 17. Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam kim loại M (có hoá trị hai không đổi trong hợp chất) trong hỗn hợp khí Cl2 
và O2. Sau phản ứng thu được 23,0 gam chất rắn và thể tích hỗn hợp khí đã phản ứng là 5,6 lít (ở đktc). Kim loại M 
là 
 A. Be. B. Cu. C. Ca. D. Mg. 
 Câu 18. Trộn 5,6 gam bột sắt với 2,4 gam bột lưu huỳnh rồi nung nóng (trong điều kiện không có không khí), thu 
được hỗn hợp rắn M. Cho M tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, giải phóng hỗn hợp khí X và còn lại một phần 
không tan G. Để đốt cháy hoàn toàn X và G cần vừa đủ V lít khí O2 (đktc). Giá trị của V là 
 A. 4,48. B. 2,80. C. 3,08. D. 3,36. 
3 - Phản ứng nhiệt luyện. 
 Câu 19. Cho luồng khí H2 (dư) qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, ZnO, MgO nung ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng 
hỗn hợp rắn còn lại là: 
 A. Cu, Fe, ZnO, MgO. B. Cu, Fe, Zn, MgO. C. Cu, Fe, Zn, Mg. D. Cu, FeO, ZnO, MgO. 
 Câu 20. Cho khí CO (dư) đi vào ống sứ nung nóng đựng hỗn hợp X gồm Al2O3, MgO, Fe3O4, CuO thu được chất 
rắn Y. Cho Y vào dung dịch NaOH (dư), khuấy kĩ, thấy còn lại phần không tan Z. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn 
toàn. Phần không tan Z gồm. 
 A. MgO, Fe3O4, Cu. B. MgO, Fe, Cu. C. Mg, Fe, Cu. D. Mg, Al, Fe, Cu. 
 Câu 21. Dẫn từ từ V lít khí CO (ở đktc) đi qua một ống sứ đựng lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO, Fe2O3 (ở nhiệt 
độ cao). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí X. Dẫn toàn bộ khí X ở trên vào lượng dư dung dịch 
Ca(OH)2 thì tạo thành 4 gam kết tủa. Giá trị của V là 
 A. 0,896. B. 1,120. C. 0,224. D. 0,448. 
 Câu 22. Cho V lít hỗn hợp khí (ở đktc) gồm CO và H2 phản ứng với một lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO và 
Fe3O4 nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng hỗn hợp rắn giảm 0,32 gam. Giá trị của V là 
 A. 0,224. B. 0,560. C. 0,112. D. 0,448. 
 Câu 23. Cho luồng khí CO (dư) đi qua 9,1 gam hỗn hợp gồm CuO và Al2O3 nung nóng đến khi phản ứng hoàn 
toàn, thu được 8,3 gam chất rắn. Khối lượng CuO có trong hỗn hợp ban đầu là 
 A. 0,8 gam. B. 8,3 gam. C. 4,0 gam. D. 2,0 gam. 
 Câu 24. Cho 4,48 lít khí CO (ở đktc) từ từ đi qua ống sứ nung nóng đựng 8 gam một oxit sắt đến khi phản ứng xảy 
ra hoàn toàn. Khí thu được sau phản ứng có tỉ khối so với hiđro bằng 20. Công thức của oxit sắt và phần trăm thể 
tích của khí CO2 trong hỗn hợp khí sau phản ứng. 
 A. Fe2O3; 65%. B. Fe3O4; 75%. C. FeO; 75%. D. Fe2O3; 75%. 
 4.Kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm, sắt: 5. 
 Điều chế, tinh chế. 
 Câu 25. Trong công nghiệp, natri hiđroxit được sản xuất bằng phương pháp. 
 A. điện phân dung dịch NaCl, có màng ngăn điện cực. 
 B. điện phân dung dịch NaNO3, không có màng ngăn điện cực. 
 C. điện phân NaCl nóng chảy. 
 D. điện phân dung dịch NaCl, không có màng ngăn điện cực. 
 Câu 26. Thực hiện các thí nghiệm sau: 
(I) Cho dung dịch NaCl vào dung dịch KOH. (II) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch Ca(OH)2. 
(III) Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, có màng ngăn. (IV) Cho Cu(OH)2 vào dung dịch NaNO3. 
(V) Sục khí NH3 vào dung dịch Na2CO3. (VI) Cho dung dịch Na2SO4 vào dung dịch Ba(OH)2. 
Ôn thi đại học năm học 2009/2010 
 3 
Các thí nghiệm đều điều chế được NaOH là: 
 A. II, V và VI. B. I, II và III. C. II, III và VI. D. I, IV và V. 
 Câu 27. Phản ứng hoá học xảy ra trong trường hợp nào dưới đây không thuộc loại phản ứng nhiệt nhôm? 
 A. Al tác dụng với Fe2O3 nung nóng. B. Al tác dụng với CuO nung nóng. 
 C. Al tác dụng với Fe3O4 nung nóng. D. Al tác dụng với H2SO4 đặc nóng. 
Câu 28. Để thu được Al2O3 từ hỗn hợp Al2O3 và Fe2O3, người ta lần lượt: 
 A. dùng dung dịch NaOH (dư), dung dịch HCl (dư), rồi nung nóng. 
 B. dùng dung dịch NaOH (dư), khí CO2 (dư), rồi nung nóng. 
 C. dùng khí H2 ở nhiệt độ cao, dung dịch NaOH (dư). 
 D. dùng khí CO ở nhiệt độ cao, dung dịch HCl (dư). 
 Câu 29. Nguyên tắc luyện thép từ gang là: 
 A. Tăng thêm hàm lượng cacbon trong gang để thu được thép. 
 B. Dùng chất khử CO khử oxit sắt thành sắt ở nhiệt độ cao. 
 C. Dùng CaO hoặc CaCO3 để khử tạp chất Si, P, S, Mn, trong gang để thu được thép. 
 D. Dùng O2 oxi hoá các tạp chất Si, P, S, Mn, trong gang để thu được thép. 
 5- Tc hóa học, sơ đồ phản ứng. 
 Câu 30. Cho dãy các chất: NH4Cl, (NH4)2SO4, NaCl, MgCl2, FeCl2, AlCl3. Số chất trong dãy tác dụng với lượng 
dư dung dịch Ba(OH)2 tạo thành kết tủa là 
 A. 3. B. 5. C. 4. D. 1. 
 Câu 31. Cho sơ đồ phản ứng: NaCl → (X) → NaHCO3 → (Y) → NaNO3. X và Y có thể là 
 A. NaOH và NaClO. B. NaClO3 và Na2CO3. C. NaOH và Na2CO3 D. Na2CO3 và NaClO. 
 Câu 32. Từ hai muối X và Y thực hiện các phản ứng sau: 
X 
ot X1 + CO2 X1 + H2O → X2. 
X2 + Y → X + Y1 + H2O X2 + 2Y → X + Y2 + 2H2O. 
Hai muối X, Y tương ứng là 
 A. CaCO3, NaHCO3. B. MgCO3, NaHCO3. C. CaCO3, NaHSO4. D. BaCO3, Na2CO3 . 
 6. Nước cứng. 
 Câu 33. Một mẫu nước cứng chứa các ion: Ca2+, Mg2+, 
-
3HCO , Cl
 - , 
2-
4SO . Chất được dùng để làm mềm mẫu 
nước cứng trên là 
 A. H2SO4. B. NaHCO3. C. HCl. D. Na2CO3 
 Câu 34. Hai chất được dùng để làm mềm nước cứng vĩnh cửu là 
 A. Na2CO3 và HCl. B. NaCl và Ca(OH)2. C. Na2CO3 và Ca(OH)2. D. Na2CO3 và Na3PO4 
 7- Kl tác dụng với nước, axit, bazơ, muối. 
 Câu 35. Cho một mẫu hợp kim Na-Ba tác dụng với nước (dư), thu được dung dịch X và 3,36 lít H2 (đktc). Thể 
tích dung dịch axit H2SO4 2M cần dùng để trung hoà dung dịch X là 
 A. 30ml. B. 60ml. C. 75 ml D. 150ml. 
 Câu 36. Khi cho 100ml dung dịch KOH 1M vào 100ml dung dịch HCl thu được dung dịch có chứa 6,525 gam 
chất tan. Nồng độ mol (hoặc mol/l) của HCl trong dung dịch đã dùng là 
 A. 0,5M B. 1M. C. 0,75M. D. 0,25M. 
 Câu 37. Chia m gam Al thành hai phần bằng nhau: 
- Phần một tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, sinh ra x mol khí H2;. 
- Phần hai tác dụng với lượng dư dung dịch HNO3 loãng, sinh ra y mol khí N2O (sản phẩm khử duy nhất). Quan hệ 
giữa x và y là 
 A. x = 4y B. x = y. C. x = 2y. D. y = 2x. 
 Câu 38. Cho hỗn hợp gồm Na và Al có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 2 vào nước (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra 
hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí H2 (ở đktc) và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là 
 A. 5,4. B. 43,2. C. 7,8. D. 10,8. 
 Câu 39. Hỗn hợp X gồm Na và Al. Cho m gam X vào một lượng dư nước thì thoát ra V lít khí. Nếu cũng cho m 
gam X vào dung dịch NaOH (dư) thì được 1,75V lít khí. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Na trong X là 
(biết các thể tích khí đo trong cùng điều kiện). 
Ôn thi đại học năm học 2009/2010 
 4 
 A. 29,87%. B. 39,87%. C. 77,31%. D. 49,87%. 
 Câu 40. Hoà tan hoàn toàn 2,9 gam hỗn hợp gồm kim loại M và oxit của nó vào nước, thu được 500 ml dung dịch 
chứa một chất tan có nồng độ 0,04M và 0,224 lít khí H2 (ở đktc). Kim loại M là 
 A. Ba. B. Na. C. Ca. D. K. 
 Câu 41. Hoà tan hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp gồm Al và Al4C3 vào dung dịch KOH (dư), thu được a mol hỗn hợp 
khí và dung dịch X. Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch X, lượng kết tủa thu được là 46,8 gam. Giá trị của a là 
 A. 0,40. B. 0,45. C. 0,60. D. 0,55. 
 8- CO2, SO2, P2O5 td dung dịch kiềm. 
 Câu 42. Nung 13,4 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại hóa trị 2, thu được 6,8 gam chất rắn và khí X. 
Lượng khí X sinh ra cho hấp thụ vào 75 ml dung dịch NaOH 1M, khối lượng muối khan thu được sau phản ứng là 
 A. 6,5 gam. B. 5,8 gam. C. 6,3 gam D. 4,2 gam. 
 Câu 43. Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí CO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2 
0,2M, sinh ra m gam kết tủa. Giá trị của m là 
 A. 11,82. B. 19,70. C. 9,85. D. 17,73. 
 Câu 44. Cho 0,448 lít khí CO2 (ở đktc) hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 0,06M và Ba(OH)2 
0,12M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là 
 A. 1,182. B. 2,364. C. 3,940. D. 1,97. 
 Câu 45. Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít khí CO2(đktc) vào 2,5 lít dung dịch Ba(OH)2 nồng độ a mol/l, thu được 15,76 
gam kết tủa. Giá trị của a là 
 A. 0,048. B. 0,06. C. 0,04. D. 0,032. 
 Câu 46. Cho 100 ml dung dịch KOH 1,5M vào 200 ml dung dịch H3PO4 0,5M, thu được dung dịch X. Cô cạn 
dung dịch X, thu được hỗn hợp gồm các chất là 
 A. KH2PO4 và K3PO4. B. KH2PO4 và H3PO4. C. KH2PO4 và K2HPO4. D. K3PO4 và KOH. 
 Câu 47. Cho 0,1 mol P2O5 vào dung dịch chứa 0,35 mol KOH. Dung dịch thu được có các chất: 
 A. K3PO4, K2HPO4. B. K2HPO4 , KH2PO4. C. H3PO4, KH2PO4. D. K3PO4, KOH. 
 -9 
2-
3CO tác dụng H
+. 
 Câu 48. Cho từ từ dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch chứa b mol Na2CO3 đồng thời khuấy đều, thu được V 
lít khí (ở đktc) và dung dịch X. Khi cho dư nước vôi trong vào dung dịch X thấy có xuất hiện kết tủa. Biểu thức 
liên hệ giữa V với a, b là: 
 A. V = 11,2(a - b). B. V = 22,4(a - b). C. V = 22,4(a + b). D. V = 11,2(a + b). 
 Câu 49. Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm Na2CO3 1,5M và KHCO3 1M. Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 200 ml 
dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch X, sinh ra V lít khí (ở đktc). Giá trị của V là 
 A. 3,36. B. 2,24. C. 4,48. D. 1,12. 
 Câu 50. Cho 1,9 gam hỗn hợp muối cacbonat và hiđrocacbonat của kim loại kiềm M tác dụng hết với dung dịch 
HCl (dư), sinh ra 0,448 lít khí (ở đktc). Kim loại M là 
 A. Li. B. Rb. C. Na. D. K. 
 Câu 51. Nhiệt phân hoàn toàn 40 gam một loại quặng đôlômit có lẫn tạp chất trơ sinh ra 8,96 lít khí CO2(đktc). 
Thành phần phần trăm về khối lượng của CaCO3.MgCO3 trong loại quặng nêu trên là 
 A. 84%. B. 50%. C. 92%. D. 40%. 
 10. Tính lưỡng tính của Al(OH)3, Zn(OH)2. 
 Câu 52. Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng xảy ra là 
 A. chỉ có kết tủa keo trắng. B. Có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan. 
 C. không có kết tủa, có khí bay lên. D. có kết tủa keo trắng và có khí bay lên. 
 Câu 53. Nhỏ từ từ 0,25 lít dung dịch NaOH 1,04M vào dung dịch gồm 0,024 mol FeCl3; 0,016 mol Al2(SO4)3 và 
0,04 mol H2SO4 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là 
 A. 1,560. B. 5,064. C. 4,128. D. 2,568. 
 Câu 54. Hoà tan hoàn toàn 47,4 gam phèn chua KAl(SO4)2.12H2O vào nước, thu được dung dịch X. Cho toàn bộ 
X tác dụng với 200 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là 
 A. 54,4. B. 62,2. C. 7,8. D. 46,6. 
 Câu 55. Trộn dung dịch chứa a mol AlCl3 với dung dịch chứa b mol NaOH. Để thu được kết tủa thì cần có tỉ lệ. 
 A. a : b > 1 : 4 B. a : b < 1 : 4. C. a : b = 1 : 4. D. a : b = 1 : 5. 
Ôn thi đại học năm học 2009/2010 
 5 
 Câu 56. Cho 200 ml dung dịch AlCl3 1,5M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 0,5M, lượng kết tủa thu được là 
15,6 gam. Giá trị lớn nhất của V là 
 A. 2. B. 1,2. C. 1,8. D. 2,4. 
 Câu 57. Cho V lít dung dịch NaOH 2M vào dung dịch chứa 0,1 mol Al2(SO4)3 và 0,1 mol H2SO4 đến khi phản 
ứng hoàn toàn, thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V để thu được lượng kết tủa trên là 
 A. 0,35. B. 0,45. C. 0,25. D. 0,05. 
 Câu 58. Thêm m gam kali vào 300ml dung dịch chứa Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M thu được dung dịch X. Cho 
từ từ dung dịch X vào 200ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M thu được kết tủa Y. Để thu được lượng kết tủa Y lớn nhất 
thì giá trị của m là 
 A. 1,95. B. 1,71. C. 1,59. D. 1,17. 
 Câu 59. Hoà tan hết m gam ZnSO4 vào nước được dung dịch X. Cho 110 ml dung dịch KOH 2M vào X, thu được 
a gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 140 ml dung dịch KOH 2M vào X thì cũng thu được a gam kết tủa. Giá trị của m 
là 
 A. 12,375. B. 22,540. C. 20,125. D. 17,710. 
 Câu 60. Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na2O và Al2O3 vào H2O thu được 200 ml dung dịch Y chỉ 
chứa chất tan duy nhất có nồng độ 0,5M. Thổi khí CO2 (dư) vào Y thu được a gam kết tủa. Giá trị của m và a lần 
lượt là 
 A. 8,2 và 7,8. B. 13,3 và 3,9. C. 8,3 và 7,2. D. 11,3 và 7,8. 
 11. Phản ứng nhiệt nhôm. 
 Câu 61. Để điều chế được 78 gam Cr từ Cr2O3 (dư) bằng phương pháp nhiệt nhôm với hiệu suất của phản ứng là 
90% thì khối lượng bột nhôm cần dùng tối thiểu là 
 A. 40,5 gam. B. 45,0 gam. C. 54,0 gam. D. 81,0 gam. 
 Câu 62. Nung hỗn hợp bột gồm 15,2 gam Cr2O3 và m gam Al ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu 
được 23,3 gam hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ hỗn hợp X phản ứng với axit HCl (dư) thoát ra V lít khí H2 (đktc). Giá 
trị của V là 
 A. 10,08. B. 3,36. C. 4,48. D. 7,84. 
 Câu 63. Khi cho 41,4 gam hỗn hợp X gồm Fe2O3, Cr2O3 và Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH đặc (dư), sau 
phản ứng thu được chất rắn có khối lượng 16 gam. Để khử hoàn toàn 41,4 gam X bằng phản ứng nhiệt nhôm, phải 
dùng 10,8 gam Al. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Cr2O3 trong hỗn hợp X là 
 A. 50,67%. B. 20,33%. C. 66,67%. D. 36,71%. 
 Câu 64. Nung nóng m gam hỗn hợp Al và Fe2O3 (trong môi trường không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra 
hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau: 
- Phần 1 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), sinh ra 3,08 lít khí H2 (đktc);. 
- Phần 2 tác dụng với dung dịch NaOH (dư), sinh ra 0,84 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là 
 A. 29,43. B. 22,75. C. 29,40. D. 21,40. 
 Câu 65. Nung nóng m gam hỗn hợp gồm Al và Fe3O4 trong điều kiện không có không khí. Sau khi phản ứng xảy 
ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thu được dung dịch Y, chất rắn Z 
và 3,36 lít khí H2 (ở đktc). Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch Y, thu được 39 gam kết tủa. Giá trị của m là 
 A. 45,6. B. 36,7. C. 48,3. D. 36,7. 
 Câu 66. Đốt nóng một hỗn hợp gồm Al và 16 gam Fe2O3 (trong điều kiện không có không khí) đến khi phản ứng 
xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 1M sinh ra 3,36 lít 
H2 (đktc). Giá trị của V là 
 A. 150. B. 300. C. 100. D. 200. 
 -12. Fe áp dụng công thức kinh nghiệm.- Fe, Cu tác dụng HNO3, H2SO4 đặc. 
 Câu 67. Nung m gam bột sắt trong oxi, thu được 3 gam hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hết hỗn hợp X trong dung 
dịch HNO3(dư), thoát ra 0,56 lít (đktc) NO (là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là 
 A. 2,32. B. 2,22. C. 2,62. D. 2,52. 
 Câu 68. Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng (dư), thu 
được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối 
khan. Giá trị của m là 
 A. 35,50. B. 34,36. C. 38,72. D. 49,09. 
 Câu 69. Cho hỗn hợp Fe, Cu phản ứng với dung dịch HNO3 loãng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được dung 
dịch chỉ chứa một chất tan và kim loại dư. Chất tan đó là 
Ôn thi đại học năm học 2009/2010 
 6 
 A. Fe(NO3)3. B. Fe(NO3)2. C. Cu(NO3)2. D. HNO3. 
 Câu 70. Cho hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch axit H2SO4 đặc, nóng đến khi các phản ứng xảy ra hoàn 
toàn, thu được dung dịch Y và một phần Fe không tan. Chất tan có trong dung dịch Y là 
 A. MgSO4 và FeSO4 B. MgSO4 và Fe2(SO4)3. 
 C. MgSO4, Fe2(SO4)3 và FeSO4. D. MgSO4. 
 Câu 71. Cho 6,72 gam Fe vào dung dịch chứa 0,3 mol H2SO4 đặc, nóng (giả thiết SO2 là sản phẩm khử duy nhất). 
Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được. 
 A. 0,03 mol Fe2(SO4)3 và 0,06 mol FeSO4. B. 0,05 mol Fe2(SO4)3 và 0,02 mol Fe dư. 
 C. 0,02 mol Fe2(SO4)3 và 0,08 mol FeSO4. D. 0,12 mol FeSO4. 
 Câu 72. Thể tích dung dịch HNO3 1M (loãng) ít nhất cần dùng để hoà tan hoàn toàn một hỗn hợp gồm 0,15 mol 
Fe và 0,15 mol Cu là (biết phản ứng tạo chất khử duy nhất là NO). 
 A. 0,6 lít. B. 1,0 lít. C. 1,2 lít. D. 0,8. 
 Câu 73. Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng axit HNO3, thu được V lít (đktc) hỗn hợp 
khí X (gồm NO và NO2) và dung dịch Y (chỉ chứa hai muối và axit dư). Tỉ khối của X đối với H2 bằng 19. Gi

Tài liệu đính kèm:

  • pdfPhan_loai_cac_dang_cau_hoi_trong_de_thi_DHCD.pdf