Chuyên đề bài tập ôn thi THPT Quốc gia môn Hóa học

doc 38 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 25/07/2022 Lượt xem 237Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Chuyên đề bài tập ôn thi THPT Quốc gia môn Hóa học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chuyên đề bài tập ôn thi THPT Quốc gia môn Hóa học
ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI
I. VỊ TRÍ, CẤU TẠO, TÍNH CHẤT VẬT LÝ KIM LOẠI
Cấu hình electron của X là: 1s22s22p63s23p5 thì X thuộc nguyên tố:
	A. s	B. p 	C. d 	D. f
Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nguyên tố Fe (Z = 26) thuộc nhóm:
	A. VIB.	B. VIIIB.	C. IIA.	D. IA.	
Cation M+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng 2s22p6 là:
A. Rb+. 	B. Na+. 	C. Li+. 	D. K+.
Ý nào không đúng khi nói về nguyên tử kim loại:
A. Bán kính nguyên tử tương đối lớn hơn so với phi kim trong cùng một chu kỳ.
B. Số electron hoá trị thường ít hơn so với phi kim.
C. Năng lượng ion hoá của kim loại lớn.
D. Lực liên kết giữa hạt nhân với các electron hoá trị tương đối yếu.
Phát biểu nào sau đây là sai? 
A. Nguyên tử kim loại thường có 1, 2 hoặc 3 electron ở lớp ngoài cùng.
B. Các nhóm A bao gồm các nguyên tố s và nguyên tố p.
C. Trong một chu kì, bán kính nguyên tử kim loại nhỏ hơn bán kính nguyên tử phi kim.	
D. Các kim loại thường có ánh kim do các electron tự do phản xạ ánh sáng nhìn thấy được.
Kim loại khác nhau có độ dẫn điện dẫn nhiệt khác nhau. Sự khác nhau đó được quyết định bởi:
A. Khối lượng riêng khác nhau	B. Kiểu mạng tinh thể khác nhau
C. Mật độ electron tự do khác nhau	D. Mật độ ion dương khác nhau
Nguyên tố nào sau đây là kim loại chuyển tiếp?
A. Na	B. Al	C. Cr	D. Ca	
Cấu hình electron của nguyên tử Na (Z =11) là
A. 1s22s22p63s2. 	B. 1s22s2 2p6. 	C. 1s22s22p63s1. 	D. 1s22s22p6 3s23p1.
Kim loại nào sau đây có tính dẫn điện tốt nhất trong tất cả các kim loại?
 	A. Vàng. 	B. Bạc. 	C. Đồng. 	D. Nhôm.
Các nguyên tử kim loại liên kết với nhau chủ yếu bằng liên kết:
A. Ion.	B. Cộng hoá trị. 	C. Kim loại.	D. Kim loại và cộng hoá trị.
Liên kết hoá học giữa các nguyên tử trong phân tử các chất rắn NaCl, I2 và Fe thuộc loại liên kết:
A. NaCl: ion.	B. I2: cộng hoá trị.	C. Fe: kim loại.	D. A, B, C đều đúng.
Mạng tinh thể kim loại gồm có:
A. Nguyên tử, ion kim loại và các electron độc thân
B. Nguyên tử, ion kim loại và các electron tự do
C. Nguyên tử kim loại và các electron độc thân
D. Ion kim loại và các electron độc thân
Phát biểu nào sau đây sai?
A. nguyên tố thuộc chu kỳ 5, nhóm IA có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 5s25p4
B. nguyên tố thuộc chu kỳ 4, nhóm VIIIB có cấu hình electron hóa trị là 3d74s2
C. nguyên tố có cấu hình electron hóa trị 3d54s2 thuộc chu kỳ 4, nhóm VIIB.
D. nguyên tố Cu (Z = 29) thuộc chu kỳ 4, nhóm IB.
Tính dẫn điện và tính dẫn nhiệt của các kim loại tăng theo thứ tự?
A. Cu < Al < Ag	B. Al < Ag < Cu	C. Al < Cu < Ag	D. Ag < Al < Cu
Các kim loại khác nhau nhiều về tỉ khối, độ cứng, nhiệt độ nóng chảy là do chúng khác nhau:
	A. Bán kính và điện tích ion	B. mật độ electron tự do trong mạng tinh thể 	
C. Khối lượng nguyên tử	D. tất cả đều đúng
Ở điều kiện thường, kim loại có độ cứng lớn nhất là
A. Fe 	B. Al 	C. Cr	D. K 	
Dãy gồm các ion X+, Y- và nguyên tử Z đều có cấu hình electron 1s22s22p6 là
	A. Na+, F-, Ne.	 	B. Li+, F-, Ne.	 C. K+, Cl-, Ar.	 D. Na+, Cl-, Ar.
Cation R+ có cấu hình electron kết thúc ở phân lớp 2p6. Vậy R thuộc:
	A. Chu kỳ 2 nhóm VIA.	B. Chu kỳ 3 nhóm IA.	
C. Chu kỳ 4 nhóm IA.	D. Chu kỳ 4 nhóm VIA.
Các tính chất vật lý chung của kim loại gây ra do:
A. Có nhiều kiểu mạng tinh thể kim loại.	B. Trong kim loại có các electron hoá trị.
C. Trong kim loại có các electron tự do.	D. Các kim loại đều là chất rắn.
II. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC KIM LOẠI
Cả 2 kim loại trong cặp nào sau đây đều không tan trong dung dịch HNO3 đặc nguội
A. Zn, Fe	B. Fe, Al	C. Cu, Al	D. Ag, Fe
Khi cho các chất: Ag, Cu, CuO, Al, Fe vào dung dịch axit HCl thì dãy các chất đều bị tan hết là:
 	A. Cu, Ag, Fe	B. Al, Fe, Ag	C. Cu, Al, Fe	D. CuO, Al, Fe
Để hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm hai kim loại Cu và Zn, ta có thể dùng một lượng dư dung dịch
A. HCl. 	B. AlCl3. 	C. AgNO3. 	D. CuSO4.
Cho dãy các kim loại: Na, Ca, Cr, Fe. Số kim loại trong dãy tác dụng với H2O tạo thành dung dịch bazơ là
	A. 1.	B. 2.	C. 3.	D. 4.	
Các chất vừa tác dụng được với dung dịch HCl vừa tác dụng được với dung dịch AgNO3 là:
A. MgO, Na, Ba.	B. Zn, Ni, Sn.	C. Zn, Cu, Fe.	D. CuO, Al, Mg. 
Tất cả các kim loại Fe, Zn, Cu, Ag đều tác dụng được với dung dịch
A. HCl. 	B. H2SO4 loãng. 	C. HNO3 loãng. 	D. KOH.
Cho phản ứng: aAl + bHNO3 cAl(NO3)3 + dNO + eH2O. Hệ số a, b, c, d, e là các số nguyên, tối giản. Tổng (a + b) bằng
A. 5. 	B. 4. 	C. 7. 	D. 6.
Cho phản ứng: Fe3O4 + HNO3 Fe(NO3)3 + NO2 + H2O. Số phân tử HNO3 đóng vai trò môi trường tạo muối là:
A. 6	B. 3	C. 28	D. 9
Cho lá Fe lần lượt vào các dung dịch: AlCl3, FeCl3, CuCl2, Pb(NO3)2, HCl, H2SO4 đặc, nóng dư. Số trường hợp phản ứng sinh ra muối Fe(II) là
A. 5	B. 4	C. 6	D. 3
Hiện tượng nào đã xảy ra khi cho K kim loại vào dung dịch MgCl2.
A. Sủi bọt khí không màu và có kết tủa đỏ.	B. Sủi bọt khí không màu và có kết tủa trắng.
C. Bề mặt kim loại có màu trắng, dd có màu xanh. 	D. Bề mặt kim loại có màu trắng và có kết tủa màu xanh.
Hoà tan x mol CuFeS2 bằng dung dịch HNO3 đặc nóng sinh ra y mol NO2 (sản phẩm khử duy nhất). Liên hệ đúng giữa x và y là: 
A. y =17x	 	B. x =15y	 	C. x =17y	 	D. y =15x
Cho phương trình hoá học: Al + HNO3 Al(NO3)3 + NO + N2O + H2O 
(Biết tỉ lệ thể tích N2O: NO = 1: 3). Sau khi cân bằng phương trình hoá học trên với hệ số các chất là những số nguyên, tối giản thì hệ số của HNO3 là
A. 64	B. 66	C. 60	D. 62
Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng?
A. Fe + dd HCl	B. Cu + dd Fe2(SO4)3	C. Ag + CuSO4	D. Ba + H2O
Cho: Hg, Cu, Ag, Fe, Al, Ba, K. Có bao nhiêu kim loại phản ứng được với dung dịch CuSO4
A. 2	B. 3	C. 4	D. 5
Kim loại phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng là:
	A. Mg	B. Ag	C. Cu	D. Au	
X là kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng, Y là kim loại tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)3. Hai kim loại X, Y lần lượt là (biết thứ tự trong dãy thế điện hoá: Fe3+/Fe2+ đứng trước Ag+/Ag)
A. Fe, Cu.	B. Cu, Fe.	C. Ag, Mg.	D. Mg, Ag.	
Cho dãy các kim loại: Fe, Na, K, Ca. Số kim loại trong dãy tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường là 
A. 4. 	B. 1. 	C. 3. 	D. 2. 
Cho 5,4 gam Al tác dụng hết với khí Cl2 (dư), thu được m gam muối. Giá trị của m là
	A. 25,0.	B. 12,5.	C. 19,6.	D. 26,7.	
	Cho m gam 3 kim loại Fe, Al, Cu vào một bình kín chứa 0,9 mol oxi. Nung nóng bình 1 thời gian cho đến khi số mol O2 trong bình chỉ còn 0,865 mol và chất rắn trong bình có khối lượng 2,12 gam. Giá trị m đã dùng là: 
	A. 1,2 gam. 	B. 0,2 gam. 	C. 0,1 gam. 	D. 1,0 gam. 
*Oxi hóa hoàn toàn m gam kim loại X cần vừa đủ 0,25m gam khí O2. X là kim loại nào sau đây?
	A. Al.	B. Fe.	C. Cu.	D. Ca. 	
Đốt cháy hoàn toàn 17,4 gam hỗn hợp Mg và Al trong khí oxi (dư) thu được 30,2 gam hỗn hợp oxit. Thể tích khí oxi (đktc) đã tham gia phản ứng là:
A. 4,48 lít.	B. 8,96 lít.	C. 17,92 lít. 	D. 11,20 lít.
Cho 2,13 gam hỗn hợp X gồm ba kim loại Mg, Cu và Al ở dạng bột tác dụng hoàn toàn với oxi thu được hỗn hợp Y gồm các oxit có khối lượng 3,33 gam. Thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ để phản ứng hết với Y là:
A. 57 ml.	B. 50 ml.	C. 75 ml.	D. 90 ml. 	
Cho 3,68 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10% thu được 2,24 lít khí H2 (ở đktc). Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là
A. 101,68 gam. 	B. 88,20 gam. 	C. 101,48 gam. 	D. 97,80 gam.
Cho 11,9 gam hỗn hợp gồm Zn, Al tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng dư thấy có 8,96 lit khí (đkc) thoát ra. Khối lượng hỗn hợp muối sunfat khan thu được là: 
	A. 44,9 gam. 	B. 74,1 gam. 	C. 50,3 gam. 	D. 24,7 gam.
*Cho 6,88 gam hỗn hợp X gồm K, Na và Ca tác dụng hoàn toàn với 100 ml dung dịch Y gồm HCl 1M và H2SO4 0,5M, thu được dung dịch Z và 0,18 mol H2. Cô cạn dung dịch Z, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 23,58.	B. 23,62.	C. 22,16.	D. 17,95.
*Hoà tan hết hỗn hợp X gồm Fe và Mg bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl 20%, thu được dung dịch Y. Nồng độ của FeCl2 trong dung dịch Y là 15,757%. Nồng độ phần trăm của MgCl2 trong dung dịch Y là
A. 11,787%.	B. 84,243%.	C. 88,213%.	D. 15,757%. 	
Cho 20 gam hỗn hợp bột Mg và Fe tác dụng hết với dung dịch H2SO4 thấy có 1 gam khí H2 bay ra. Lượng muối sunfat tạo ra trong dung dịch là bao nhiêu gam ? 
 A. 40,5g. 	B. 45,5g. 	C. 68g. 	D. 60,5g.
Chia 2,290 gam hỗn hợp Mg, Al, Zn thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 hoà tan hoàn toàn trong dung dịch gồm H2SO4 và HCl, thu được 1,456 lít H2 (đktc). Phần 2 cho tác dụng với O2 dư, thu được m gam 3 oxit. Giá trị của m là
A. 2,185.	B. 3,225.	C. 4,213.	D. 5,672.
Cho 0,52 gam hỗn hợp 2 kim loại Mg và Fe tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng, dư thấy có 0,336 lít khí thoát ra (đktc). Khối lượng hỗn hợp muối sunfat khan thu được là 
A. 2 gam	B. 2,4 gam	C. 3,92 gam	D. 1,96 gam 
Cho 5 gam hỗn hợp bột Cu và Al vào dung dịch HCl dư thu 3,36 lít H2 ở đktc. Phần trăm Al theo khối lượng ở hỗn hợp đầu là 	
	A. 27%. 	B. 51%. 	C. 64%. 	D. 54%. 
Cho 10,0 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu phản ứng với dung dịch HCl loãng (dư), đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Khối lượng của Cu trong 10,0 gam hỗn hợp X là
	A. 5,6 gam.	B. 2,8 gam.	C. 1,6 gam.	D. 8,4 gam.
Hoà tan hoàn toàn 7,8 gam hỗn hợp gồm Mg, Al trong dung dịch HCl dư thấy tạo ra 8,96 lít khí H2 (đkc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là 
	A. 18,1 gam.	 	B. 36,2 gam.	 	C. 54,3 gam. 	D. 63,2 gam.
*Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 5,6 gam Fe và 32,0 gam Fe2O3 trong dung dịch HCl, thu được dung dịch Y chứa m gam muối (không có khí thoát ra). Giá trị của m là
	A. 77,7.	B. 70,6.	C. 63,5.	D. 45,2. 
Hòa tan hoàn toàn 16,3 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al và Fe trong dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 0,55 mol SO2. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được muối khan có khối lượng là
A. 82,9 gam	B. 69,1 gam	C. 55,2 gam	D. 51,8 gam
*Cho 11,9 gam hỗn hợp X gồm Al và Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa H2SO4 loãng và HNO3, thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z gồm 0,05 mol N2O và 0,2 mol H2. Cô cạn Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
	A. 50,3.	B. 61,5.	C. 55,9.	D. 62,1.
Cho 8,3 gam hỗn hợp Al và Fe tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thì thu được 45,5 gam muối nitrat khan. Thể tích khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) thoát ra là: 
	A. 4,48 lít. 	B. 6,72 lít. 	C. 2,24 lít. 	D. 3,36 lít. 
*Hòa tan hoàn toàn 8,9 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn bằng lượng vừa đủ 500 ml dung dịch HNO3 1M. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 1,008 lít khí N2O (đktc) duy nhất và dung dịch X chứa m gam muối. Giá trị của m là
	A. 34,10	B. 31,32	C. 34,32	D. 33,70 	
Chia hỗn hợp X gồm Na, Mg và Al thành 2 phần bằng nhau. 
Phần 1 hoà tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3, thu được sản phẩm khử duy nhất là 2,24 lít khí N2 (đktc). Phần 2 cho tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là: 	
A. 4,48.	B. 5,6.	C. 13,44.	D. 11,2.
Cho 2,16 gam Mg tác dụng với dung dịch HNO3 (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,896 lít khí NO (ở đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối khan thu được khi làm bay hơi dung dịch X là
A. 8,88 gam. 	B. 13,92 gam. 	C. 6,52 gam. 	D. 13,32 gam
*Hoà tan hoàn toàn 19,33 gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu và Pb trong dung dịch HNO3 dư, thu được dung dịch Y và sản phẩm khử duy nhất là 5,376 lít khí NO (đktc). Cô cạn Y rồi nung chất rắn đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
	A. 63,97.	B. 25,09.	C. 30,85.	D. 40,02.
Cho 13,5g nhôm tác dụng vừa đủ với 2,2 lít dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp khí NO và N2O có tỉ khối so với H2 là 19,2 và dung dịch A chỉ chứa 1 muối duy nhất. Nồng độ mol của dung dịch axit ban đầu là:
A. 0,05M 	B. 0,68M	 	C. 0,8636M	D. 0,9M
*Cho m gam hỗn hợp bột X gồm ba kim loại Zn, Cr, Sn có số mol bằng nhau tác dụng hết với lượng dư dung dịch HCl loãng, nóng thu được dung dịch Y và khí H2. Cô cạn dung dịch Y thu được 8,98 gam muối khan. Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng hoàn toàn với O2 (dư) để tạo hỗn hợp 3 oxit thì thể tích khí O2 (đktc) phản ứng là
A. 2,016 lít.	B. 1,008 lít.	C. 0,672 lít.	D. 1,344 lít. 
*Cho 3,76 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Cu tác dụng với dung dịch HNO3 dư, thu được dung dịch Y và sản phẩm khử duy nhất là 1,344 lít khí NO (đktc). Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
	A. 7,84.	B. 4,78.	C. 5,80.	D. 6,82.
*Hòa tan hỗn hợp X gồm Al và Fe vào dung dịch HNO3 dư sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch A và 4,44 gam hỗn hợp khí Y có thể tích 2,688 lít (ở đktc) gồm hai khí không màu, trong đó có một khí tự hóa nâu ngoài không khí. Tổng số mol 2 kim loại trong hỗn hợp X là:
A. 0,32 mol.	B. 0,22 mol.	 C. 0,45 mol.	 	D. 0,12 mol.
Cho 2,06 gam hỗn hợp gồm Fe, Al, Cu tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 0,896 lít khí NO (đktc). Biết NO là sản phẩm khử duy nhất. Lượng muối nitrat sinh ra là:
	A. 9,5 gam	B. 4,54 gam	C. 7,44 gam	D. 7,02 gam
Cho m gam Fe vào dung dịch HNO3 lấy dư ta thu được 8,96 lit (đkc) hỗn hợp khí X gồm 2 khí NO và NO2 có tỉ khối hơi hỗn hợp X so với oxi bằng 1,3125. Giá trị của m là 
	A. 0,56 gam. 	B. 1,12 gam. 	C. 11,2 gam. 	D. 5,6 gam. 
Chia m gam hỗn hợp Fe, Cu làm 2 phần bằng nhau:
Phần 1: Cho tác dụng với axit HCl dư thì thu được 2,24 lit khí H2 (đktc).
Phần 2: Cho tác dụng với axit HNO3 loãng thì thu được 4,48 lit khí NO (đktc).
Thành phần % khối lượng kim loại Fe trong hỗn hợp là:
A. 36,84%. 	B. 26,6%. 	C. 63,2%.	 	D. 22,58%.
Hoà tan hoàn toàn 1,23 gam hỗn hợp X gồm Cu và Al vào dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được 1,344 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Phần trăm về khối lượng của Cu trong hỗn hợp X là
	A. 21,95%.	B. 78,05%.	C. 68,05%.	D. 29,15%.
*Cho 29 gam hỗn hợp gồm Al, Cu và Ag tác dụng vừa đủ với 950 ml dung dịch HNO3 1,5M, thu được dung dịch chứa m gam muối và 5,6 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm NO và N2O. Tỉ khối của X so với H2 là 16,4. Giá trị của m là
A. 98,20.	B. 97,20.	C. 98,75.	D. 91,00. 
Hoà tan 13,10 gam hỗn hợp X gồm Li, Na, K vào nước, thu được V lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y. Trung hoà Y bằng dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa 30,85 gam muối. Giá trị của V là: 	
A. 5,60.	B. 8,96.	C. 13,44.	D. 6,72.
Cho một mẫu hợp kim Na-Ba tác dụng với nước (dư), thu được dung dịch X và 3,36 lít H2 (ở đktc). Thể tích dung dịch axit H2SO4 2M cần dùng để trung hoà dung dịch X là
A. 150ml.	B. 75ml.	C. 60ml.	D. 30ml. 
*Hoà tan hoàn toàn 8,94 gam hỗn hợp gồm Na, K và Ba vào nước, thu được dung dịch X và 2,688 lít khí H2 (đktc). Dung dịch Y gồm HCl và H2SO4, tỉ lệ mol tương ứng là 4: 1. Trung hoà dung dịch X bởi dung dịch Y, tổng khối lượng các muối được tạo ra là 
A. 13,70 gam. 	B. 12,78 gam. 	C. 18,46 gam. 	D. 14,62 gam. 	 
III. DÃY ĐIỆN HOÁ
Biết thứ tự sắp xếp của cặp ôxi hoá khử như sau: Mg2+/Mg, Zn2+/Zn, Fe2+/Fe, Cu2+/Cu, Fe3+/Fe2+, Ag+/Ag
a. Có bao nhiêu kim loại chỉ khử được Fe3+ thành Fe2+:
	A. 1 	B. 2 	C. 3 	D. 4
b. Có bao nhiêu kim loại đẩy được Fe ra khỏi dung dịch Fe2+.
	A. 2 	B. 3 	C. 4 	D. 5 
Ngâm một lá Ni trong các dung dịch loãng các muối: MgCl2, NaCl, Cu(NO3)2, AlCl3, ZnCl2, Pb(NO3)2. Ni sẽ khử được các muối:
	A. AlCl3, ZnCl2, Pb(NO3)2	B. AlCl3, MgCl2, Pb(NO3)2
	C. MgCl2, NaCl, Cu(NO3)2	D. Cu(NO3)2, Pb(NO3)2
Chọn một dãy chất có tính oxi hoá tăng
	A. Al3+, Fe2+, Cu2+, Fe3+, Ag+.	B. Ag+, Fe3+, Cu2+, Fe2+, Al3+.
	C. Fe3+, Cu2+, Fe2+, Ag+, Al3+. 	D. Al3+, Cu2+, Fe2+, Fe3+, Ag+.
Dung dịch muối nào sau đây tác dụng được với cả Ni và Pb?
A. Pb(NO3)2. 	B. Cu(NO3)2. 	C. Fe(NO3)2. 	D. Ni(NO3)2.
Trong dung dịch CuSO4, ion Cu2+ không bị khử bởi kim loại 
A. Fe. 	B. Ag. 	C. Mg. 	D. Zn. 
Một tấm kim loại bằng vàng bị bám một lớp kim loại sắt ở bề mặt, ta có thể dùng dung dịch nào sau đây để loại tạp chất ra khỏi tấm kim loại vàng là:
 	A. dung dịch CuSO4 dư 	B. dung dịch FeSO4 dư 	
C. dung dịch Fe2(SO4)3 	D. dung dịch ZnSO4 
Ngâm Cu dư vào dung dịch AgNO3, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp A. Sau đó ngâm Fe dư vào hỗn hợp A thu được dung dịch B. Dung dịch B gồm: 
 	A. Fe(NO3)2 	B. Fe(NO3)3 	
C. Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2 	D. Fe(NO3)2, Cu(NO3)2 và AgNO3
Cho các phản ứng xảy ra sau đây:
1. AgNO3 + Fe(NO3)2 → Fe(NO3)3 + Ag↓	2. Mn + 2HCl → MnCl2 + H2↑
Dãy các ion được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hoá là
	A. Mn2+, H+, Fe3+, Ag+.	B. Ag+, Fe3+, H+, Mn2+.
C. Ag+, Mn2+, H+, Fe3+.	D. Mn2+, H+, Ag+, Fe3+.	
Cho các phản ứng sau: Fe + 2Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2; AgNO3 + Fe(NO3)2 → Fe(NO3)3 + Ag
Dãy sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính oxi hoá của các ion kim loại là:
A. Fe2+, Ag+, Fe3+. 	B. Ag+, Fe2+, Fe3+. 
C. Fe2+, Fe3+, Ag+.	D. Ag+, Fe3+, Fe2+.	
Để khử ion Fe3+ trong dung dịch thành ion Fe2+ có thể dùng một lượng dư
A. kim loại Mg.	B. kim loại Cu.	C. kim loại Ba.	D. kim loại Ag.	
Mệnh đề không đúng là:
A. Fe2+ oxi hoá được Cu.
B. Fe khử được Cu2+ trong dung dịch.
C. Fe3+ có tính oxi hóa mạnh hơn Cu2+ .	
D. Tính oxi hóa của các ion tăng theo thứ tự: Fe2+, H+, Cu2+, Ag+.	
Hai dung dịch đều tác dụng được với Fe là
A. CuSO4 và HCl. 	B. CuSO4 và ZnCl2. 	C. HCl và CaCl2. 	D. MgCl2 và FeCl3.
Hai kim loại đều phản ứng với dung dịch Cu(NO3)2 giải phóng kim loại Cu là
A. Al và Fe. 	B. Fe và Au. 	C. Al và Ag. 	D. Fe và Ag.
Chất nào sau đây có thể oxi hoá Zn thành Zn2+?
A. Fe	B. Ag+.	C. Al3+.	D. Mg2+.
Dãy gồm các kim loại được xếp theo thứ tự tính khử tăng dần từ trái sang phải là
A. Mg, Fe, Al. 	B. Fe, Mg, Al. 	C. Fe, Al, Mg. 	D. Al, Mg, Fe.
Để tách thuỷ ngân có lẫn tạp chất là kẽm, thiếc, chì, người ta khuấy thuỷ ngân này trong dung dịch (dư) của:
A. Hg(NO3)2 	B. Zn(NO3)2 	C. Sn(NO3)2 	D. Pb(NO3)2
Chỉ ra phát biểu đúng:
	A. Ag có thể tan trong dung dịch Fe(NO3)3	B. Al, Fe, Cu đều có thể tan trong dung dịch FeCl3 
	C. Ag có thể khử Cu2+ thành Cu	D. Fe3+ có thể oxi hóa Ag+ thành Ag
Cho các ion kim loại: Zn2+, Sn2+, Ni2+, Fe2+, Pb2+. Thứ tự tính oxi hoá giảm dần là
A. Pb2+ > Sn2+ > Fe2+ > Ni2+ > Zn2+.	B. Sn2+ > Ni2+ > Zn2+ > Pb2+ > Fe2+.
C. Zn2+ > Sn2+ > Ni2+ > Fe2+ > Pb2+.	D. Pb2+ > Sn2+ > Ni2+ > Fe2+ > Zn2+.	
Dãy các ion xếp theo chiều giảm dần tính oxi hoá là (biết trong dãy điện hóa, cặp Fe3+/Fe2+ đứng trước Ag+/Ag):
	A. Ag+, Cu2+, Fe3+, Fe2+.	B. Fe3+, Cu2+, Ag+, Fe2+.
C. Ag+, Fe3+, Cu2+, Fe2+.	D. Fe3+, Ag+, Cu2+, Fe2+.	
X là kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng, Y là kim loại tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)3. Hai kim loại X, Y lần lượt là (biết thứ tự trong dãy thế điện hoá: Fe3+/Fe2+ đứng trước Ag+/Ag)
A. Fe, Cu.	B. Cu, Fe.	C. Ag, Mg.	D. Mg, Ag.
Cho dãy các ion: Fe2+, Ni2+, Cu2+, Sn2+. Trong cùng điều kiện, ion có tính oxi hóa mạnh nhất trong dãy là
	A. Fe2+	B. Sn2+	C. Cu2+	D. Ni2+ 	
Cho biết thứ tự từ trái sang phải của các cặp oxi hoá - khử trong dãy điện hoá (dãy thế điện cực chuẩn) như sau: Zn2+/Zn; Fe2+/Fe; Cu2+/Cu; Fe3+/Fe2+; Ag+/Ag. Các kim loại và ion đều phản ứng được với ion Fe2+ trong dung dịch là:
A. Zn, Ag+. 	B. Zn, Cu2+. 	C. Ag, Cu2+. 	D. Ag, Fe3+.	
Cho hỗn hợp kim loại Fe, Mg, Zn vào cốc đựng dung dịch CuSO4 thứ tự kim loại tác dụng với muối là 
A. Fe, Zn, Mg	B. Zn, Mg, Fe	C. Mg, Fe, Zn	D. Mg, Zn, Fe
Cho Zn dư vào dung dịch AgNO3, Cu(NO3)2, Fe(NO3)3. Số phản ứng hoá học xảy ra 
A. 1	B. 2	C. 3	D. 4
Ngâm hỗn hợp hai kim loại gồm Zn, Fe vào dung dịch CuSO4. Sau khi kết thúc phản ứng thu được chất rắn X gồm hai kim loại và dung dịch Y. Kết luận nào sau đây đúng?
	A. X gồm Zn, Cu.	B. Y gồm FeSO4, CuSO4 	
	C. Y gồm ZnSO4, CuSO4 	D. X gồm Fe, Cu.
Cho hỗn hợp bột Al, Fe vào dung dịch chứa Cu(NO3)2 và AgNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn gồm ba kim loại là
	A. Fe, Cu, Ag.	B. Al, Cu, Ag.	C. Al, Fe, Cu.	D. Al, Fe, Ag.
Cho hỗn hợp Fe và Ag tác dụng với dung dịch gồm ZnSO4 và CuSO4, phản ứng hoàn toàn và vừa đủ. Chất rắn thu được gồm những chất nào?
A. Zn, Cu.	B. Cu, Ag.	C. Zn, Cu, Ag.	D. Zn, Ag.
Cho hỗn hợp Cu, Fe tác dụng với dung dịch AgNO3 dư. Số phản ứng xảy ra là: 
A. 2	B. 3	C. 4	D. 1
Cho hỗn hợp gồm Fe và Pb tác dụng hết với dd Cu(NO3)2 thì thấy trong quá trình phản ứng, khối lượng chất rắn
	A. tăng dần.	B. giảm dần.
	C. mới đầu tăng, sau đó giảm.	D. mới đầu giảm, sau đó tăng.
Cho hỗn hợp X gồm Al và Cu tác dụng với dung dịch AgNO3 đến khi phản ứng kết thúc, thu đượ

Tài liệu đính kèm:

  • docchuyen_de_bai_tap_on_thi_thpt_quoc_gia_mon_hoa_hoc.doc