Chuyên đề Bài kiểm tra chương este – lipit

docx 4 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 5900Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Chuyên đề Bài kiểm tra chương este – lipit", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chuyên đề Bài kiểm tra chương este – lipit
BÀI KIỂM TRA CHƯƠNG ESTE – LIPIT
Công thức tổng quát của este tạo bởi một axit cacboxylic và một ancol là
A. CnH2nOz. 	B. RCOOR’. 	C. CnH2n -2O2. 	D. Rb(COO)abR’a.
Công thức của este tạo bởi axit benzoic và ancol etylic là
A. C6H5COOC2H5 	B. C2H5COOC6H5 C. C6H5COOCH3 	D. CH3COOC6H5
C4H8O2 có bao nhiêu đồng phân este ?
A. 4. 	B. 5. 	C. 6. 	D. 7.
Có bao nhiêu chất đồng phân cấu tạo của nhau có CTPT C4H8O2 đều tác dụng được với NaOH ?
A. 8. 	B. 5. 	C. 4. 	D. 6.
Trong các este có công thức phân tử là C4H6O2, có bao nhiêu este không thể điều chế trực tiếp từ axit và ancol
A. 3. 	B. 1. 	C. 4. 	D. 2.
Cho các chất có công thức cấu tạo sau đây : (1) CH3CH2COOCH3 ; (2) CH3OOCCH3 ; (3)HCOOC2H5 ;(4) CH3COOH ; (5) CH3OCOC2H3 ; (6) HOOCCH2CH2OH ; (7) CH3OOC-COOC2H5. Những chất thuộc loại este là
A. (1), (2), (3), (4), (5), (6). 	B. (1), (2), (3), (5), (7).
C. (1), (2), (4), (6), (7). 	D. (1), (2), (3), (6), (7).
Cho các chất có công thức cấu tạo sau đây : (1) CH3CH2COOCH3 ; (2) CH3OOCCH3 ; (3)HCOOC2H5 ;(4) CH3COOH ; (5) CH3OCOC2H3 ; (6) HOOCCH2CH2OH ; (7) CH3OOC-COOC2H5. Những chất thuộc loại este là
A. (1), (2), (3), (4), (5), (6). 	B. (1), (2), (3), (5), (7).
C. (1), (2), (4), (6), (7). 	D. (1), (2), (3), (6), (7).
Điểm nào sau đây không đúng khi nói về metyl fomat ?
A. Có CTPT C2H4O2. 	B. Là đồng đẳng của axit axetic.
C. Là đồng phân của axit axetic. 	D. Là hợp chất este.
So với các axit, ancol có cùng số nguyên tử cacbon thì este có nhiệt độ sôi
thấp hơn do khối lượng phân tử của este nhỏ hơn nhiều.
thấp hơn do giữa các phân tử este không tồn tại liên kết hiđro.
cao hơn do giữa các phân tử este có liên kết hiđro bền vững.
cao hơn do khối lượng phân tử của este lớn hơn nhiều.
Đun hỗn hợp glixerol và axit stearic, axit oleic (có xúc tác H2SO4) có thể thu được bao nhiêu loại trieste (chỉ tính đồng phân cấu tạo) ?
A. 3. 	B. 4. 	C. 6. 	D. 5.
Hợp chất X có công thức cấu tạo: CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X là
A. etyl axetat. 	B. metyl propionat. 	C. metyl axetat. 	D. propyl axetat.
Este etyl fomat có công thức là
A. CH3COOCH3. 	B. HCOOC2H5. 	C. HCOOCH=CH2. 	D. HCOOCH3
Este metyl acrylat có công thức là
A. CH3COOCH3. 	B. CH3COOCH=CH2. C. CH2=CHCOOCH3. 	D. HCOOCH3.
Cho este có công thức cấu tạo: CH2 = C(CH3)COOCH3. Tên gọi của este đó là
A. Metyl acrylat. 	B. Metyl metacrylat. 	
C. Metyl metacrylic. 	D. Metyl acrylic.
Cho các chất lỏng sau: axit axetic, glixerol, triolein. Để phân biệt các chất lỏng trên, có thể chỉ cần dùng:
A. nước và quỳ tím. 	B. nước và dd NaOH. 	
C. dd NaOH. 	D. nước brom.
Chất béo có đặc điểm chung nào sau đây ?
Là chất lỏng, không tan trong nước, nhẹ hơn nước, có trong thành phần chính của dầu mỡ động thực vật.
Là chất rắn, không tan trong nước, nhẹ hơn nước, có trong thành phần chính của dầu mỡ động thực vật.
Không tan trong nước, nặng hơn nước, có trong thành phần chính của dầu mỡ động thực vật.
Không tan trong nước, nhẹ hơn nước, có trong thành phần chính của dầu mỡ động thực vật.
Chất nào sau đây khi thủy phân trong môi trường kiềm dư thu được 2 muối và nước
A. HCOOCH3. 	B. CH3COOCH=CH2. C. C6H5COOC2H5. 	D. CH3COOC6H5.
Đốt cháy hoàn toàn 10 gam este đơn chức X được 22 gam CO2 và 7,2 gam H2O. Nếu xà phòng hóa hoàn toàn 5 gam X bằng NaOH được 4,7 gam muối khan. X là
A. etyl propionat. 	B. etyl acrylat. 	C. vinyl propionat. 	D. propyl axetat.
Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol este X rồi dẫn sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 40 gam kết tủa. X có công thức là
A. HCOOC2H5. B. CH3COOCH3. 	C. HCOOCH3. 	D. CH3COOC2H5.
Thủy phân este C4H6O2 (xúc tác axit) được hai chất hữu cơ X, Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y. Vậy X là
A. anđehit axetic. 	B. ancol etylic. 	C. axit axetic. 	D. axit fomic.
Hợp chất Y có công thức phân tử C4H8O2. Khi cho Y tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Z có công thức C3H5O2Na. Công thức cấu tạo của Y là
A. C2H5COOC2H5.	B. CH3COOC2H5.	
C. C2H5COOCH3. 	D. HCOOC3H7.
Cho 20,8 gam hỗn hợp gồm metyl fomat và metyl axetat tác dụng với NaOH thì hết 150 ml dung dịch NaOH 2M. Khối lượng metyl fomat trong hỗn hợp là
A. 3,7 gam. 	B. 3 gam. 	C. 6 gam. 	D. 3,4 gam.
Để xà phòng hóa 17,4 gam một este no đơn chức cần dùng 300 ml dung dịch NaOH 0,5M. Công thức phân tử của este là
A. C3H6O2. 	B. C4H10O2. 	C. C5H10O2. 	D. C6H12O2.
Cho 5,1 gam Y (C, H, O) tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 4,8 gam muối và 1 ancol. Công thức cấu tạo của Y là
A. C3H7COOC2H5. 	B. CH3COOCH3. 	
C. HCOOCH3. 	D. C2H5COOC2H5.
Xà phòng hoá hoàn toàn 2,5 gam chất béo cần 50 ml dd KOH 0,1 M. Chỉ số xà phòng hoá của chất béo là
A. 224. 	B. 280. 	C. 140. 	D. 112
Tính lượng triolein cần để điều chế 5,88 kg glixerol ( H = 85%) ?
A. 66,47 kg. 	B. 56,5 kg. 	C. 48,025 kg. 	D. 22,26 kg.
Khối lượng của Ba(OH)2 cần để trung hoà 4 gam chất béo có chỉ số axit bằng 9 là
A. 20 mg. 	B. 50 mg. 	C. 54,96 mg. 	D. 36 mg
Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là C4H8O3. X có khả năng tham gia phản ứng với Na, với dung dịch NaOH và phản ứng tráng bạc. Sản phẩm thủy phân của X trong môi trường kiềm có khả năng hoà tan Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam. Công thức cấu tạo của X có thể là
A. CH3COOCH2CH2OH. 	B. HCOOCH2CH(OH)CH3.
C. HCOOCH2CH2CH2OH. 	D. CH3CH(OH)CH(OH)CHO.
Cho m gam chất hữu cơ đơn chức X tác dụng vừa đủ với 50 gam dung dịch NaOH 8%, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 9,6 gam muối của một axit hữu cơ và 3,2 gam một ancol. Công thứccủa X là
A. CH3COOCH=CH2. 	B. CH3COOC2H5. 	
C. C2H5COOCH3. 	D. CH2=CHCOOCH3.
Một hỗn hợp X gồm 2 este. Nếu đun nóng 15,7 gam hỗn hợp X với dung dịch NaOH dư thì thu được một muối của axit hữu cơ đơn chức và 7,6 gam hỗn hợp hai ancol no đơn chức bậc 1 kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 15,7 gam hỗn hợp X cần dùng vừa đủ 21,84 lít O2 (đktc) và thu được 17,92 lít CO2 ( đktc). Công thức của 2 este là:
	A. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5. B. C2H3COOC2H5 và C2H3COOC3H7.
	C. CH3COOC2H5 và CH3COOC3H7. 	D. C2H5COOC2H5 và C2H5COOC3H7
Đun a gam hỗn hợp hai chất X và Y là đồng phân cấu tạo của nhau với 200 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ) đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 15 gam hỗn hợp 2 muối của 2 axit no, đơn chức, là đồng đẳng kế tiếp nhau và một ancol. Giá trị của a và CTCT của X, Y lần lượt là:
	A. 12,0; CH3COOH và HCOOCH3. 	
	B. 14,8; HCOOC2H5 và CH3COOCH3.
	C. 14,8; CH3COOCH3 và CH3CH2COOH. 	
	D. 9,0; CH3COOH và HCOOCH3.
Cho 0,1 mol este A vào 50 gam dung dịch NaOH 10% đun nóng đến khi este phản ứng hoàn toàn (Các chất bay hơi không đáng kể) dung dịch thu được có khối lượng 58,6 gam. Chưng khô dung dịch thu được 10,4 gam chất rắn khan. Công thức của A
	A. HCOOCH2CH=CH2. 	B. C2H5COOCH3. 	
	C. CH2=CHCOOCH3. 	D. CH3COOCH=CH2.
Để xà phòng hoá hoàn toàn 52,8 gam hỗn hợp hai este no, đơn chức, mạch hở là đồng phân của nhau cần vừa đủ 600 ml dung dịch KOH 1M. Biết cả hai este này đều không tham gia phản ứng tráng bạc. Công thức của hai este là
	A. C2H5COOC2H5 và C3H7COOCH3. 	B. C2H5COOCH3 và CH3COOC2H5.
	C. HCOOC4H9 và CH3COOC3H7. 	D. CH3COOC2H5 và HCOOC3H7.
Thuỷ phân hoàn toàn 444 gam một lipit thu được 46 gam glixerol (glixerin) và hai loại axit béo. Hai loại axit béo đó là
	A. C15H31COOH và C17H35COOH. 	B. C17H33COOH và C15H31COOH.
	C. C17H31COOH và C17H33COOH. 	D. C17H33COOH và C17H35COOH.
Chất hữu cơ X chứa một loại nhóm chức, có công thức phân tử là C8H14O4. Khi thuỷ phân X trong NaOH thu được một muối và 2 ancol Y, Z. Số nguyên tử cacbon trong phân tử ancol Y gấp đôi số nguyên tử cacbon trong phân tử ancol Z. Khi đun nóng với H2SO4 đặc, Y cho ba olefin đồng phân còn Z chỉ cho một olêfin duy nhất. Công thức cấu tạo phù hợp của X là
	A. CH3OOCCH2COOCH2CH2CH2CH3. 	
	B. CH3CH2OOCCOOCH2CH2CH2CH3.
	C. CH3CH2OOCCOOCH(CH3)CH2CH3. 	
	D. CH3CH2COOCOOCH(CH3)CH2CH3.
Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol este E (mạch hở và chỉ chứa một loại nhóm chức) cần dùng vừa đủ 100 ml dung dịch NaOH 3M, thu được 24,6 gam muối của một axit hữu cơ và 9,2 gam một ancol. Vậy công thức của E là
	A. C3H5(COOC2H5)3. 	B. (HCOO)3C3H5. 	
	C. (CH3COO)3C3H5. 	D. (CH3COO)2C2H4.
Cho X là hợp chất thơm. a mol X phản ứng vừa hết với 2a lít dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, nếu cho a mol X phản ứng với Na (dư) thì sau phản ứng thu được 11,2a lít khí H2 (ở đktc). Công thức cấu tạo thu gọn của X là
	A. HOC6H4COOCH3. 	B. CH3C6H3(OH)2. 
	C. HOCH2C6H4OH. 	D. HOC6H4COOH.
Tính số gam NaOH cần để trung hoà các axit béo tự do có trong 200 gam chất béo có chỉ số axit bằng 7 ?
	A. 1 gam. 	B. 10 gam.	C. 1,4 gam. 	D. 5,6 gam.
Để trung hoà lượng axit tự do có trong 14 gam một mẫu chất béo cần 15ml dung dịch KOH 0,1M. Chỉ số axit của mẫu chất béo trên là
	A. 4,8. 	B. 7,2. 	C. 6,0. 	D. 5,5.
Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và axit linoleic. Để trung hoà m gam X cần 40 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X thì thu được 15,232 lít khí CO2 (đktc) và 11,7 gam H2O. Số mol của axit linoleic trong m gam hỗn hợp X là
	A. 0,015. 	B. 0,010. 	C. 0,020. 	D. 0,005.
X và Y là hai hợp chất hữu cơ đồng phân của nhau cùng có công thức phân tử C5H6O4Cl2.
	Thủy phân hoàn toàn X trong NaOH dư thu được hỗn hợp các sản phẩm trong đó có 2 muối hữu cơ và 1 ancol. Thủy phân hoàn toàn Y trong KOH dư thu được hỗn hợp các sản phẩm trong đó có 1 muối hữu cơ và 1 anđehit. X và Y lần lượt có công thức cấu tạo là
	A. HCOOCH2COOCH2CHCl2 và CH3COOCH2COOCHCl2.
	B. CH3COOCCl2COOCH3 và CH2ClOOCCH2COOCH2Cl.
	C. HCOOCH2COOCCl2CH3 và CH3COOCH2COOCHCl2.
	D. CH3COOCH2COOCHCl2 và CH2ClCOOCHClCOOCH3.
Hợp chất hữu cơ X chỉ chứa một nhóm chức, có CTPT C6H10O4. khi X tác dụng với NaOH được một muối và một ancol. Lấy muối thu được đem đốt cháy thì sản phẩm không có nước. CTCT của X là
	A. CH3COOCH2CH2COOCH3. 	B. C2H5OOCCOOC2H5. 
	C. HOOC[C2H4]4COOH. 	D. CH3OOCCOOC3H7 
 X là một este của axit đơn chức và ancol đơn chức. Để thuỷ phân hoàn toàn 6,6 gam chất X người ta dùng 31,25 ml dung dịch NaOH 10% có d = 1,28 g/ml (lượng NaOH được lấy dư 25% so với lượng ban đầu). CTCT của X là
	A. HCOOC3H7. 	B. CH3COOC2H5.
	C. HCOOC3H7 hoặc CH3COOC2H5. D. CH3CH2COOC2H5.
 Một este no đơn chức có M = 88. Cho 17,6 gam A tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được 23,2 gam chất rắn (Các phản ứng xảy ra hoàn toàn). CTCT của A là
	A. HCOOCH2CH2CH3. 	B. HCOOCH(CH3)2. 
	C. CH3CH2COOCH3.	D. CH3COOC2H5.
 Cho 5,1 gam Y (C, H, O) tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 4,8 gam muối và 1 ancol. Công thức cấu tạo của Y là
	A. C3H7COOC2H5. 	B. CH3COOCH3. 	
	C. HCOOCH3. 	D. C2H5COOC2H5.

Tài liệu đính kèm:

  • docxestelipit.docx