Chủ đề 6 : Monosaccarit – Glucôzơ và Fructôzơ

pdf 18 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 6559Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Chủ đề 6 : Monosaccarit – Glucôzơ và Fructôzơ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chủ đề 6 : Monosaccarit – Glucôzơ và Fructôzơ
Tài liệu Hóa Học 12 (2014 – 2015) Biên Soạn : Bế Ngọc Sang 
Chuyên đề 1 : Este – Lipit - Cacbohidrat(lí thuyết & phân dạng bài tập) 39 
Chủ đề 6 : Monosaccarit – Glucôzơ & Fructôzơ 
A. Tóm tắt lí thuyết 
I. Sơ lược về cacbohidrat 
 Cacbohidrat (gluxit, saccarit) là những hợp chất hữu cơ tạp chức nhưng có chung công thức là 
Cn(H2O)m 
 Phân loại : gồm 3 nhóm chính 
o Monosaccarit : Gluxit đơn giản nhất, không thủy phân được vd : Glucôzơ, Fructôzơ (C6H12O6) 
o Đisaccarit : thủy phân cho 2 monosaccarit vd : Saccarôzơ, Mantôzơ (C12H22O11) 
o Polisaccarit : thủy phân cho nhiều monosaccarit vd : tinh bột, xenlulôzơ (C6H10O5)n 
 Độ ngọt : Fructôzơ > Saccarôzơ > Glucôzơ > Mantôzơ 
(mật ong) (mía, củ cải đường, thốt nốt) (nho) (mạch nha) 
II. Lí thuyết chung về Glucôzơ 
1. Tính chất vật lý - trạng thái tự nhiên - ứng dụng 
 Glucôzơ là chất kết tinh không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước, nóng chảy ở 1460C (dạng α) và ở 
1500C (dạng β) → glucôzơ có 2 dạng mạch vòng 
 Glucôzơ có trong hầu hết các bộ phận của cây như hoa, lá, rễ,..mà nhiều nhất là trong quả chín. 
Glucôzơ được tìm thấy nhiều ở quả nho chín nên nó còn được gọi là đường nho. Trong mật ong có 
khoảng 30% Glucôzơ và trong 1 lít máu có 0,1 % Glucôzơ 
 Glucôzơ được dùng làm thức ăn, thuốc tăng lực, tráng gương hay tráng gương do rẻ và không độc 
2. Cấu tạo : trong dung dịch glucôzơ tồn tại ở 2 dạng mạch hở (ít) và mạch vòng (chủ yếu) 
 Dạng mạch hở : hay 
 Dạng mạch vòng : có 2 dạng là α-glucôzơ chiếm 36% và β-fructôzơ chiếm 64%. Nhóm –OH ở vị trí 
cacbon số 1 gọi là nhóm hemiaxetal có sự linh động hơn nhóm –OH thông thường. 
 α – glucôzơ (cis) glucôzơ mạch thẳng β – glucôzơ (trans) 
3. Tính chất hóa học 
  chứng minh glucôzơ là ancol đa chức 
 Cu(II) glixerat có màu xanh thẫm 
  chứng minh glucôzơ có 5 nhóm –OH 
 Anhidrit axetic 
 
  phản ứng tráng gương (thuốc thử Tollens) Amoni Glucônat 
 
  phản ứng với thuốc thử Fehling Màu đỏ gạch 
 
  phản ứng làm mất màu dung dịch Br2 Axit Glucônic 
 
 Sobitol (rượu Sobit) 
 
 
Tài liệu Hóa Học 12 (2014 – 2015) Biên Soạn : Bế Ngọc Sang 
Chuyên đề 1 : Este – Lipit - Cacbohidrat(lí thuyết & phân dạng bài tập) 40 
 
 Sau phản ứng mạch vòng không thành mạch hở nữa Metyl Glicôzit 
4. Điều chế 
 Phản ứng quang hợp : 
 Phản ứng thủy phân (trong CN) : 
Tinh bột hay xenlulôzơ 
 Phản ứng lục hợp : 
III. Lí thuyết chung về Fructôzơ 
1. Sơ lược : Fructôzơ là đồng phân của Glucôzơ. Fructôzơ là chất kết tinh không màu, vị ngọt 
gắt, dễ tan trong nước, có nhiều trong trái cây chín và đặc biệt có nhiều trong mật ong (40%) 
2. Cấu tạo : 
 Dạng mạch hở : 
 Dạng mạch vòng : 
 α – Fructôzơ 𝛃 – Fructôzơ 
3. Tính chất : 
 Trong môi trường kiềm Fructôzơ chuyển hóa thành Glucôzơ nên tính chất hóa học của Fructôzơ gần 
giống với tính chất hóa học của Glucôzơ 
 Fructôzơ có khả năng tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo phức màu xanh thẫm 
 Fructôzơ có khả năng tham gia phản ứng với AgNO3/NH3 hay Cu(OH)2 trong môi trường kiềm 
 Để phân biệt Glucôzơ và Fructôzơ người ta dùng dung dịch Br2 
4. Một số điều lưu ý : 
 Độ rượu : là số thể tích của rượu nguyên chất có trong 100 thể tích dung dịch rượu 
 Công thức tính : 
r­îu nguyªn chÊt
dung dÞch r­îu
V
§é r­îu = x 100
V
 V tính theo cm3 hay ml hay lít 
 Ví dụ : trong 100 ml rượu 450 ta có 45 ml rượu nguyên chất và 55 ml H2O 
 Dẫn CO2 vào Ca(OH)2 dư thì chỉ thu được kết tủa CaCO3 → 
2 3CO CaCO
n = n 
 Dẫn CO2 vào Ca(OH)2 thu được m1 gam kết tủa, sau đó đun nóng (hay cho bazo vào) dung dịch chất 
tan còn lại thu được m2 gam kết tủa → 
2CO 1 2
n = n + 2n 
Phần học sinh ghi chú thêm 
..
..
..
..
..
..
.. 
.. 
Tài liệu Hóa Học 12 (2014 – 2015) Biên Soạn : Bế Ngọc Sang 
Chuyên đề 1 : Este – Lipit - Cacbohidrat(lí thuyết & phân dạng bài tập) 41 
B. Bài tập ví dụ 
Câu 1 : Cacbohirat là những hợp chất hữu cơ . Nhưng có chung công thức Cn(H2O)m. Đáp án nào sau 
đây thích hợp để điền vào .. ? 
A. Đơn chức B. Đa chức C. Tạp chức D. Nhị chức 
Câu 2 : Người ta chia Cacbohidrat thành mấy nhóm chính ? 
A. 1 nhóm B. 2 nhóm C. 4 nhóm D. 3 nhóm 
Câu 3 : Cho các phát biểu sau, phát biểu nào đúng ? 
(a) Monosaccarit là gluxit đơn giản nhất, không thủy phân được 
(b) Monosaccarit thường gặp là glucôzơ và saccarôzơ 
(c) Đisaccarit khi thủy phân cho 2 monosaccarit 
(d) Saccarôzơ và Mantôzơ được xếp vào nhóm polisaccarit 
(e) Tinh bột và xenlulôzơ thuộc nhóm polisaccarit 
A. (a), (b), (c) B. (b), (d), (e) C. (c), (d), (e) D. (a), (c), (e) 
Câu 4 : Để chứng minh glucôzơ có nhiều nhóm hidroxyl ta cho Glucôzơ tác dụng với 
A. Cu(OH)2 ở t0 thường B. Thuốc thử Tollens C. Thuốc thử Fehling D. Na 
Câu 5 : Để chứng minh glucôzơ có 5 nhóm –OH ta cho glucôzơ tác dụng với 
A. Axit axetic B. Anhidrit axetic C. Na D. Thuốc thử Fehling 
Câu 6 : Để phân biệt Glucôzơ và Fructôzơ người ta dùng thuốc thử nào ? 
A. Thuốc thử Tollens B. Thuốc thử Fehling C. Dung dịch Br2 D. Dung dịch KOH 
Câu 7 : Glucôzơ thể hiện tính khử khi phản ứng với 
A. [Ag(NH3)2]OH, t0 B. Cu(OH)2/OH-, t0 C. Cu(OH)2 t0 thường D. Dung dịch NaOH 
Câu 8 : Glucôzơ thể hiện tính oxi hóa khi phản ứng với 
A. Cu(OH)2 t0 thường B. [Ag(NH3)2]OH, t0 C. H2, xt Ni, t0 D. Cu(OH)2/OH-, t0 
Câu 9 : Thực hiện phản ứng tráng gương 27 gam glucozo, giả sử hiệu suất phản ứng là 75% thì khối lượng 
Ag thu được sau phản ứng là 
A. 24,3 gam B. 32,4 gam C. 16,2 gam D. 21,6 gam 
..
..
.. 
Câu 10 : Đun nóng 250 gam dung dịch glucozo trong dung dịch AgNO3/NH3 thu được 15 gam Ag, nồng độ 
của dung dịch glucozo là 
A. 5% B. 10% C. 15% D. 30% 
..
..
.. 
Câu 11 : Cho 11,25 gam glucozo lên men rượu ta thu được 2,24 lít khí CO2 ở đktc. Hiệu suất lên men là 
A. 70% B. 80% C. 75% D. 85% 
..
..
.. 
Câu 12 : Cho m gam glucozo lên men thành ancol etylic và khí CO2. Hiệu suất lên men là 80%, hấp thụ 
hoàn toàn CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 20 gam kết tủa. Giá trị của m là 
A. 45 B. 11,25 C. 14,40 D. 22,50 
..
..
.. 
Câu 13 : Cho 10 kg glucozo chứa 10% tạp chất lên men rượu. Trong quá trình lên men lượng rượu bị hao 
hụt 5%. Sau phản ứng khối lượng rượu etylic thu được là bao nhiêu ? 
A. 4,65 kg B. 4,37 kg C. 6,84 kg D. 5,56 kg 
..
..
..
.. 
Tài liệu Hóa Học 12 (2014 – 2015) Biên Soạn : Bế Ngọc Sang 
Chuyên đề 1 : Este – Lipit - Cacbohidrat(lí thuyết & phân dạng bài tập) 42 
Câu 14 : Một mẫu glucozo chứa 2% tạp chất được lên men rượu với hiệu suất 45% thì thu được 1 lít ancol 
460 . Khối lượng mẫu glucozo đem dùng là bao nhiêu biết drượu nguyên chất là 0,8/ml 
A. 1600 gam B. 720 gam C. 735 gam D. 1632,65 gam 
..
..
..
.. 
Câu 15 (*) : Lên men 200 gam glucozo (chứa 10% tạp chất) với hiệu suất 80% thu được 1 lượng ancol 
etylic nguyên chất. Đem lượng ancol etylic nguyên chất pha loãng với H2O được dung dịch ancol etylic 460. 
Cho dư Kali vào dung dịch ancol etylic 460 này thu được bao nhiêu lít khí H2 ở đktc ? drượu nguyên chất là 0,8/ml 
A. 17,92 lít B. 35,84 lít C. 170,24 lít D. 85,12 lít 
..
..
..
..
..
..
.. 
C. Bài tập tự luyện 
Câu 1 : Gluxit (cacbohiđrat) là những hợp chất hữu cơ tạp chức có công thức chung là 
A. Cn(H2O)m B. CnH2O C. CxHyOz D. R(OH)x(CHO)y 
Câu 2 : Glucozơ là một hợp chất: 
A. Gluxit B. Monosaccarit C. Đisaccarit D. A, B đều đúng 
Câu 3 : Trong phân tử của cacbohidrat luôn có 
A. nhóm chức axit. B. nhóm chức xeton. C. nhóm chức ancol. D. nhóm chức anđehit. 
Câu 4 : Trong điều kiện thích hợp glucozơ lên men tạo thành khí CO2 và 
A. C2H5OH. B. CH3COOH. C. HCOOH. D. CH3CHO. 
Câu 5 : Cho sơ đồ chuyển hoá: Glucozơ  X  Y  CH3COOH. Hai chất X, Y lần lượt là 
 A. CH3CHO và CH3CH2OH. B. CH3CH2OH và CH3CHO. 
 C. CH3CH(OH)COOH và CH3CHO. D. CH3CH2OH và CH2=CH2. 
Câu 6 : Chất tham gia phản ứng tráng gương là 
A. xenlulozơ. B. tinh bột. C. fructozơ. D. saccarozơ. 
Câu 7 : Chất không phản ứng với AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng tạo thành Ag là 
A. C6H12O6 (glucozơ). B. CH3COOH. C. HCHO. D. HCOOH. 
Câu 8 : Dãy gồm các dung dịch đều tác dụng với Cu(OH)2 là 
 A. glucozơ, glixerol, ancol etylic. B. glucozơ, andehit fomic, natri axetat. 
 C. glucozơ, glixerol, axit axetic. D. glucozơ, glixerol, natri axetat. 
Câu 9 : Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Tinh bột → X → Y → axit axetic. X và Y lần lượt là 
 A. ancol etylic, anđehit axetic. B. glucozơ, ancol etylic. 
 C. glucozơ, etyl axetat. D. glucozơ, anđehit axetic. 
Câu 10 : Glucozơ không có được tính chất nào dưới đây? 
 A. Tính chất của nhóm andehit B. Tính chất của ancol đa chức 
 C. Tham gia phản ứng thuỷ phân D. Tác dụng với CH3OH/HCl 
Câu 11 : Frutozơ không phản ứng với chất nào sau đây? 
A. H2/Ni,t0 B. Cu(OH)2, t0 thường C. Nước Br2 D. AgNO3/NH3, t0 
Câu 12 : Phản úng nào sau đây không chứng minh được glucozo có tính chất của nhóm andehit ? 
A. Lên men rượu B. [Ag(NH3)2]OH, t0 C. H2, xt Ni, t0 D. Cu(OH)2/OH-, t0 
Câu 13 : Khi bị bệnh nặng, không ăn uống được nhiều. Các bác sĩ thường truyền đường vào người bệnh 
nhân. Loại đường được truyền vào người bệnh nhân là 
A. Glucozo B. Fructozo C. Saccarozo D. Mantozo 
Câu 14 : Glucozo tác dụng với chất nào sau đây để chứng minh nó có dạng mạch vòng ? 
A. Thuốc thử Tollens B. Thuốc thử Fehling 
C. CH3OH/HCl D. Lên men lactic 
Tài liệu Hóa Học 12 (2014 – 2015) Biên Soạn : Bế Ngọc Sang 
Chuyên đề 1 : Este – Lipit - Cacbohidrat(lí thuyết & phân dạng bài tập) 43 
Câu 15 : Muốn biết một người bị tiểu đường hay không ta đem nước tiểu của người đó cho phản ứng với 
A. Cả B và D đúng B. [Ag(NH3)2]OH, t0 C. H2, xt Ni, t0 D. Cu(OH)2/OH-, t0 
Câu 16 : Đem glucozo lên men lactic được chất X 
 - a mol X phản ứng với Na dư sinh ra V1 lít khí Biết V1 và V2 đo ở cùng đktc 
 - a mol X phản ứng với NaHCO3 sinh ra V2 lít khí mối liên hệ V1 V2 là 
 A. V1 = V2 B. V1 = 2V2 C. 2V1 = V2 D. V1 = 4V2 
Câu 17 : Fructozo phản ứng được với các chất nào sau đây : (1) H2, xt Ni, t0 , (2) Cu(OH)2, t0 thường , (3) 
Cu(OH)2/OH-, t0 , (4) [Ag(NH3)2]OH, t0 , (5) dung dịch Br2 , (6) (CH3CO)2O (xt, t0) 
A. (1), (3), (5), (6) B. (1), (2), (3), (4), (6) C. (1), (2), (4), (5), (6) D. (1), (2), (3), (5), (6) 
Câu 18 : Trong các phát biểu sau, số phát biểu không đúng là 
A. Glucozo và Fructozo là đồng phân cấu tạo của nhau 
B. Có thể phân biệt Glucozo và Fructozo bằng phản ứng tráng gương 
C. Trong dung dịch Glucozo tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng 
D. Khi glucozo tham gia phản ứng với CH3OH/HCl tạo ra metyl glicozit thì không thành mạch hở nữa 
Câu 19 : Khi Glucozo với Fructozo tham gia phản ứng với chất nào thì cho ra cùng 1 sản phẩm ? 
A. [Ag(NH3)2]OH, t0 B. H2, xt Ni, t0 C. Cu(OH)2/OH-, t0 D. Cu(OH)2, t0 thường 
Câu 20 : Đun nóng 9 gam glucozo trong AgNO3/NH3 vừa đủ thu được khối lượng Ag sinh ra là 
A. 10,8 gam B. 20,6 gam C. 28,6 gam D. 26,1 gam 
Câu 21 : Tráng bạc hoàn toàn 36 gam glucozo thì khối lượng Ag sinh ra là 
A. 21,6 gam B. 32,4 gam C. 19,8 gam D. 43,2 gam 
Câu 22 : Đun nóng m gam glucozo trong dung dịch AgNO3/NH3 thu được 32,4 gam Ag. Giá trị của m là 
A. 21,6 gam B. 108 gam C. 27 gam D. một đáp số khác 
Câu 23 : Đun nóng m gam dung dịch glucozo trong AgNO3/NH3 thu được 16,2 gam Ag. Biết hiệu suất phản 
ứng là 62,5% thì giá trị m là bao nhiêu ? 
A. 10,8 gam B. 5,4 gam C. 2,16 gam D. 21,6 gam 
Câu 24 : Cho 200ml dung dịch glucozo xM phản ứng hoàn toàn với AgNO3/NH3 thấy có 10,8 gam Ag tách 
ra. Giá trị của x là 
A. 0,25 B. 0,05 C. 1 D. một đáp số khác 
Câu 25 : Tráng gương 54 gam glucozo với hiệu suất là 75% thì lượng Ag thu được là 
A. 32,4 gam B. 48,6 gam C. 64,8 gam D. 24,3 gam 
Câu 26 : Đun nóng 37,5 gam dung dịch glucozo với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 6,48 gam Ag. 
Nồng độ % của dung dịch glucozo đã dùng là 
A. 11,4% B. 14,4% C. 13,4% D. 12,4% 
Câu 27 : Cho m gam glucozo thực hiện phản ứng lên men rượu với hiệu suất phản ứng là 80%. Toàn bộ 
lượng CO2 thu được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư tạo 25 gam kết tủa. Giá trị m là 
A. 33,725 B. 14,063 C. 56,250 D. 28,125 
Câu 28 : Cho m gam glucozo lên men rượu với hiệu suất 92%, khí thoát ra dẫn qua bình nước vôi trong dư 
tạo 55,2 gam kết tủa trắng. Khối lượng glucozo đã lên men là bao nhiêu ? 
A. 54 gam B. 58 gam C. 84 gam D. 46 gam 
Câu 29 : Cho m gam glucozo lên men rượu với hiệu suất 62,5%, khí thoát ra đưa qua bình Ca(OH)2 thu 
được 50 gam kết tủa trắng. Lọc bỏ kết tủa, đun nóng dung dịch chất tan lại thu được 25 gam kết tủa trắng. 
Giá trị của m là ? 
A. 14,4 gam B. 144 gam C. 72 gam D. 7,2 gam 
Câu 30 : Cho m gam glucozo lên men rượu thu được rượu etylic và khí CO2 thoát ra. Dẫn toàn bộ lượng 
CO2 đó vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 10 gam kết tủa và thấy khối lượng dung dịch sau phản ứng 
giảm 3,4 gam so với ban đầu. Biết hiệu suất của quá trình lên men đạt 90%. Giá trị của m là là 
A. 15 B. 16 C. 25 D. 14 
Câu 31 : Cho 36 gam glucozo lên men rượu với hiệu suất 80% thu được một lượng khí CO2 thoát ra. Dẫn 
toàn bộ lượng khí CO2 này vào 100ml dung dịch KOH 2,56M. Khối lượng chất tan trong dung dịch là ? 
A. 17,664 gam B. 25,6 gam C. 12,8 gam D. 35,328 gam 
Câu 32 : Cho 27 gam glucozo lên men rượu với hiệu suất 80% thu được một lượng khí CO2 thoát ra. Dẫn 
toàn bộ lượng khí CO2 này vào 300ml dung dịch NaOH 2M. Cô cạn dung dịch được khối lượng rắn khan là 
A. 25,44 gam B. 30,24 gam C. 31,8 gam D. 25,2 gam 
Tài liệu Hóa Học 12 (2014 – 2015) Biên Soạn : Bế Ngọc Sang 
Chuyên đề 1 : Este – Lipit - Cacbohidrat(lí thuyết & phân dạng bài tập) 44 
Câu 33 : Cho 21,6 gam glucozo lên men rượu với hiệu suất 90% thu được một lượng khí CO2 thoát ra. Dẫn 
toàn bộ lượng CO2 đó vào 345,6 ml dung dịch KOH 1M. Tổng khối lượng chất tan chứa trong dung dịch là 
A. 17,8848 gam B. 8,64 gam C. 26,5248 gam D. 17,28 gam 
Câu 34 : Cho m gam một mẫu glucozo (chứa 10% tạp chất) lên men rượu với hiệu suất 80% thu được một 
lượng khí CO2 và rượu etylic. Cho Na dư vào rượu etylic trên được 1,792 lít khí H2 ở đktc. Giá trị m là ? 
A. 18 B. 20 C. 9 D. 10 
Câu 35 : Cho 18 gam glucozo lên men rượu với hiệu suất 80% được rượu etylic. Pha loãng rượu etylic đó 
với nước được dung dịch X, cho Na dư vào X được 8,512 lít khí H2 ở đktc. Độ rượu của X là ? 
A. 230 B. 460 C. 920 D. 500 
Câu 36 : Cho 9 gam glucozo lên men rượu với hiệu suất 90% được ancol etylic. Đem lượng ancol etylic này 
đun nóng hoàn toàn trong H2SO4 đặc, 1400C thu được ete và H2O. Khối lượng của ete và của H2O lần lượt là 
A. 3,33 g & 0,81g B. 0,81 g & 3,33 g C. 6,66 g & 1,62 g D. 1,62 g & 6,66 g 
Câu 37 : Cho 36 gam glucozo lên mên rượu với hiệu suất 75% được ancol etylic. Đem lượng ancol etylic 
này đun nóng hoàn toàn trong H2SO4 đặc, 1700C thu được anken. Lượng anken trên phản ứng vừa đủ với 
200ml dung dịch Br2 xM. Giá trị của x là ? 
A. 1,5 B. 0,75 C. 2 D. 1 
Câu 38 : Cho m gam hỗn hợp gồm glucozo và fructozo tham gia phản ứng tráng bạc hoàn toàn thu được 
6,48 gam Ag. Cũng m gam hỗn hợp đó cho tác dụng với dung dịch Br2 thì có 1,2 gam đã phản ứng. Xác định 
% về số mol của glucozo trong hỗn hợp là bao nhiêu ? 
A. 25% B. 50% C. 12,5% D. 40% 
Câu 39 : Cho m gam hỗn hợp gồm glucozo và fructozo tham gia phản ứng với Cu(OH)2 trong NaOH đun 
nóng thu được 14,4 gam kết tủa đỏ gạch. Cũng m gam hỗn hợp đó tác dụng với dung dịch Br2 thì có 9,6 gam 
đã phản ứng. Xác định % về khối lượng của glucozo trong hỗn hợp là bao nhiêu ? 
A. 60% B. 40% C. 25% D. 75% 
Câu 40 : Khối lượng sobitol tạo ra từ 18 gam glucozo là bao nhiêu biết hiệu suất phản ứng đạt 80% 
A. 64,8 gam B. 14,56 gam C. 54 gam D. 92,5 gam 
Câu 41 : Hidro hóa 10 gam glucozo (chứa 10% tạp chất) với hiệu suất 90% thu được khối lượng sobitol là ? 
A. 8,19 gam B. 9,1 gam C. 16,38 gam D. 18,2 gam 
Câu 42 : Lên men lactic hoàn toàn 18 gam glucozo thu được một lượng axit lactic. Cho một lượng vừa đủ 
Na vào axit lactic mới tạo thành thu được bao nhiêu lít khí H2 ở điều kiện 00C và 0,4atm ? 
A. 5,6 lít B. 11,2 lít C. 22,4 lít D. 4,48 lít 
Câu 43 : Lên men lactic 18 gam glucozo với hiệu suất 90% thu được một lượng axit lactic. Cho V ml dung 
dịch NaOH 0,5M thực hiện phản ứng trung hòa hết lượng axit mới tạo thành. Giá trị của V là 
A. 120 B. 240 C. 360 D. 480 
Câu 44 : Lên men lactic 10 gam glucozo (chứa 10% tạp chất) với hiệu suất 80% thu được một lượng axit 
lactic. Đem lượng axit lactic trên tác dụng đủ với NaHCO3 thì lượng khí CO2 thoát ra ở 2730C, 760mmHg là 
A. 1,792 lít B. 0,896 lít C. 3,584 lít D. 2,24 lít 
Câu 45 : Cho các phát biểu sau về glucozo và fructozo. Số phát biểu đúng và sai lần lượt là 
(a) Glucozo và Fructozo là đồng phân cấu tạo của nhau 
(b) Fructozo làm mất màu dung dịch Br2 còn Glucozo thì không 
(c) Fructozo còn được gọi là đường nho và Glucozo còn được gọi là đường mía 
(d) Nồng độ Glucozo trong máu của người bình thường là 0,1% 
(e) Glucozo và Fructozo tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho cùng 1 loại sản phẩm 
(f) Fructozo được xếp vào loại monosaccarit còn glucozo thì được xếp vào loại đisaccarit 
(g) 1 phân tử Glucozo hay 1 phân tử Fructozo khi tráng bạc đều cho ra 2 nguyên tử Ag 
(h) Người ta dùng glucozo để tráng bạc vì nó rẻ và không độc hại 
A. 5 đúng và 3 sai B. 3 đúng và 5 sai C. 4 đúng và 4 sai D. 6 đúng và 2 sai 
Nhớ làm thật nhiều bài tập nhé ! 
Tài liệu Hóa Học 12 (2014 – 2015) Biên Soạn : Bế Ngọc Sang 
Chuyên đề 1 : Este – Lipit - Cacbohidrat(lí thuyết & phân dạng bài tập) 45 
Chủ đề 7 : Đisaccarit – Saccarozo & Mantozo 
A. Tóm tắt lí thuyết 
I. Lí thuyết chung về Saccarozo 
1. Sơ lược về Saccarozo : là loại đường được dùng nhiều để chế biến thực phẩm, có nhiều trong cây 
mía, củ cải đường, cây thốt nốt,. 
2. Cấu tạo : Saccarozo được tạo thành từ 1 phân tử α-glucozo và 1 phân tử β-fructozo 
Liên kết α -1,2 - glicozit 
3. Tính chất hóa học : 
 Phản ứng thủy phân : 
 α-glucozo β-fructozo 
 Tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo phức (C12H22O11)2Cu có màu xanh thẫm 
 Không có các tính chất của nhóm -CH=O do không còn nhóm –OH hemiaxetal 
II. Lí thuyết chung về Mantozo 
1. Sơ lược : là đồng phân phổ biến nhất của saccarozo, có nhiều trong mạch nha 
2. Cấu tạo : Mantozo được tạo thành từ 2 gốc α-glucozo 
Liên kết α -1,4 - glicozit 
Mantozo dạng kết tinh Mantozo trong dung dịch 
3. Tính chất hóa học : 
 Phản ứng thủy phân : 
 α-glucozo 
 Do còn nhóm –OH hemiaxetal nên Mantozo có tính chất gần giống của glucozo 
o Tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo phức xanh thẫm 
o Tham gia phản ứng tráng bạc, phản ứng tạo kết tủa đỏ gạch 
o Làm mất màu nước Br2 , tác dụng với anhidrit axetic,. 
4. Điều chế : thủy phân tinh bột nhờ men amilaza có trong mầm lúa 
III. Một số lưu ý : 
 Khi thủy phân mantozo thường hay có hiệu suất phản ứng → Có một lượng Mantozo chưa thủy 
phân hết. Nếu đem hỗn hợp sau phản ứng đó tráng bạc phải chú ý có cả Mantozo dư tráng bạc 
Phần học sinh ghi chú thêm 
.. 
Tài liệu Hóa Học 12 (2014 – 2015) Biên Soạn : Bế Ngọc Sang 
Chuyên đề 1 : Este – Lipit - Cacbohidrat(lí thuyết & phân dạng bài tập) 46 
B. Bài tập ví dụ 
Câu 1 : Saccarozo và Mantozo thuộc nhóm 
A. Monosaccarit B. Đisaccarit C. Polisaccarit D. Cả A và B đều đúng 
Câu 2 : Khi thủy phân Saccarozo ta được 
A. α - glucozo B. β – fructozo C. Cả A và B đúng D. α – fructozo 
Câu 3 : Khi thủy phân Mantozo ta thu được 
A. 2 phân tử α – glucozo B. α – fructozo C. β – glucozo D. Cả B và C đúng 
Câu 4 : Cho các phát biểu sau, phát biểu nào sai khi nói về Mantozo 
A. Trong phân tử Mantozo có liên kết α – 1,4 glicozit 
B. Mantozo có khả năng tráng bạc, làm mất màu dung dịch Br2 
C. Mantozo là đồng phân với Glucozo 
D. Mantozo thủy phân cho 2 phân tử α – glucozo 
Câu 5 : Thủy phân hoàn toàn saccarozo thu được 270 gam hỗn hợp glucozo và fructozo. Khối lượng 
saccarozo đã thủy phân là 
A. 513 gam B. 288 gam C. 256,5 gam D. 270 gam 
..
..
.. 
Câu 6 : Thủy phân hoàn toàn 62,5 gam dung dịch saccarozo 17,1% trong môi trường axit thu được dung 
dịch X. Cho AgNO3/NH3 vào dung dịch X rồi đun nhẹ thì khối lượng Ag thu được là 
A. 16 gam B. 7,65 gam C. 13,5 gam D. 6,75 gam 
..
..
.. 
Câu 

Tài liệu đính kèm:

  • pdfcacbohidrat_lt_va_pdbt.pdf