Bộ đề thi chọn học sinh giỏi môn Hóa học Lớp 10

pdf 19 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 26/07/2022 Lượt xem 318Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bộ đề thi chọn học sinh giỏi môn Hóa học Lớp 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bộ đề thi chọn học sinh giỏi môn Hóa học Lớp 10
 Bài 1 (1,5 điểm). 
Cho hợp chất X có dạng AB2, có tổng số proton trong X bằng 18 và có các tính 
chất sau: 
X + O2 
0t Y + Z 
X + Y  A + Z 
X + Cl2  A + HCl 
1) Xác định X và hoàn thành các phương trình phản ứng. 
2) Viết các phương trình phản ứng xảy ra (nếu có) khi cho X lần lượt tác dụng với: 
dung dịch nước clo; dung dịch FeCl3; dung dịch Cu(NO3)2; dung dịch Fe(NO3)2 
Bài 2 (1,0 điểm). X và Y là các nguyên tố thuộc phân nhóm chính, đều tạo hợp chất 
với hiđro có dạng RH (R là kí hiệu của nguyên tố X hoặc Y). Gọi A và B lần lượt là 
hiđroxit ứng với hóa trị cao nhất của X và Y. Trong B, Y chiếm 35,323% khối lượng. 
Trung hòa hoàn toàn 50 gam dung dịch A 16,8% cần 150 ml dung dịch B 1M. Xác 
định các nguyên tố X và Y. 
Bài 3 (1,0 điểm). Hỗn hợp A gồm Cu và Fe trong đó Cu chiếm 70% về khối lượng. 
Cho m gam A phản ứng với 0,44 mol HNO3 trong dung dịch, thu được dung dịch 
B, phần rắn C có khối lượng 0,75m (gam) và 2,87 lít hỗn hợp khí NO2 và NO đo ở 
(1,2 atm, 270C). 
Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, trong B không có muối amoni. 
Tính khối lượng muối trong dung dịch B và tính khối lượng m. 
Bài 4 (1,5 điểm). 
SỞ GD & ĐT VĨNH PHÚC 
------------------- 
 ĐỀ CHÍNH THỨC 
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 10 NĂM HỌC 
2011-2012 
ĐỀ THI MÔN: HOÁ HỌC 
 (Dành cho học sinh THPT) 
(Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian giao đề)
1) Cho 29,6 gam hỗn hợp gồm Cu và Fe tác dụng với oxi không khí, sau phản ứng 
thu được 39,2 gam hỗn hợp A gồm ( CuO, FeO, Fe2O3 và Fe3O4). Hòa tan hoàn 
toàn A trong dung dịch H2SO4 loãng, dư. 
a) Tính số mol H2SO4 đã tham gia phản ứng 
b) Tính khối lượng muối sunfat thu được. 
2) Khử hoàn toàn 2,552 gam một oxit kim loại cần 985,6 ml H2(đktc), lấy toàn bộ 
lượng kim loại thoát ra cho vào dung dịch HCl dư thu được 739,2 ml H2(đktc). 
Xác định công thức của oxit kim loại đã dùng? 
Bài 5 (1,0 điểm). Hoàn thành các phương trình phản ứng sau theo phương pháp 
thăng bằng electron. 
a) FeS2 + H2SO4 (đ) 
0t Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O 
b) Mg + HNO3  Mg(NO3)2 + N2O + N2 + NH4NO3 + H2O 
(biết tỉ lệ mol của N2O : N2 : NH4NO3 là 1 : 1 : 1) 
c) Fe3O4 + HNO3  NxOy +  
d) Al + NaNO3 + NaOH + H2O  NaAlO2 + NH3 
Bài 6 (1,5 điểm). Sục Cl2 vào dung dịch KOH loãng thu được dung dịch A, hòa 
tan I2 vào dung dịch KOH loãng thu được dung dịch B (tiến hành ở nhiệt độ 
phòng). 
1) Viết phương trình hóa học xảy ra. 
2) Viết phương trình hóa học xảy ra khi cho lần lượt các dung dịch: hỗn hợp HCl 
và FeCl2, Br2, H2O2, CO2 vào dung dịch A (không có Cl2 dư, chỉ chứa các muối). 
Bài 7 (1,5 điểm) 
a) Cho 2,25 gam hỗn hợp A gồm Al, Fe, Cu tác dụng với dung dịch HCl dư, sau 
khi phản ứng kết thúc thu được 1344 ml (đktc) khí và còn lại 0,6 gam chất rắn 
không tan. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong A. 
b) Hấp thụ hoàn toàn 1,344 lít SO2 ( đktc) vào 13,95 ml dung dịch KOH 28%, có 
khối lượng riêng là 1,147g/ml. Hãy tính nồng độ phần trăm các chất có trong dung 
dịch sau phản ứng 
Bài 8 (1 điểm). Khi thêm 1 gam MgSO4 khan vào 100 gam dung dịch MgSO4 bão 
hoà ở 200C, thấy tách ra một tinh thể muối kết tinh trong đó có 1,58 gam MgSO4. 
Hãy xác định công thức của tinh thể muối ngậm nước kết tinh. Biết độ tan cuả 
MgSO4 ở 20
0C là 35,1 gam trong 100 gam nước. 
 _________Hết________ 
Họ và tên thí sinh .......................................Số báo danh................................... 
 Câu 1. (3,0 điểm) 
Trong phân tử MX2 có tổng số hạt p, n, e bằng 164 hạt, trong đó số hạt mang 
điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 52 hạt. Số khối của nguyên tử M lớn 
hơn số khối của nguyên tử X là 5. Tổng số hạt p,n,e trong nguyên tử M lớn hơn 
trong nguyên tử X là 8 hạt. Xác định vị trí của các nguyên tố M, X trong Bảng tuần 
hoàn? 
Câu 2. (4,0 điểm) Hoàn thành và cân bằng các phản ứng hóa học sau theo phương 
pháp thăng bằng electron: 
a) Mg + HNO3  Mg(NO3)2 + N2O + N2 + NH4NO3 + H2O 
(biết tỉ lệ mol của N2O : N2 : NH4NO3 là 1 : 2: 1) 
b) M2(CO3)n + HNO3 đặc, nóng  M(NO3)m + NO2 + CO2 + H2O 
c) CuFeSx + O2  Cu2O + Fe3O4 + SO2↑ 
d) Fe3O4 + HNO3  NxOy +  
Câu 3. (3,0 điểm) 
 Từ KMnO4, NaHCO3, Fe, CuS, NaHSO3, FeS2 và dung dịch HCl đặc có 
thể điều chế được những khí gì? Viết phương trình hoá học. 
Khi điều chế các khí trên thường có lẫn hơi nước, để làm khô tất cả các khí 
đó chỉ bằng một hoá chất thì nên chọn chất nào trong số các chất sau đây: CaO, 
CaCl2 khan, H2SO4 đặc, P2O5 , NaOH rắn. Giải thích (Không cần viết phương trình 
hoá học). 
Câu 4. (5,0 điểm) 
Hỗn hợp X gồm Fe và kim loại M (hóa trị n không đổi). Hòa tan hoàn toàn 
m gam X trong dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư được dung dịch A và V lít khí SO2 
SỞ GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO 
THÀNH PHỐ HÀ NỘI 
 ĐỀ THI OLYMPIC LỚP 10 ;11 
 NĂM HỌC 2016 -2017 
TRƯỜNG THPT ĐA PHÚC 
 Môn: Hóa học 10 
------------------- Thời gian làm bài: 90 phút 
 (không kể thời gian giao đề ) 
(đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Hấp thụ hoàn toàn lượng SO2 trên bằng 500 ml 
dung dịch NaOH 0,2M được dung dịch chứa 5,725 gam chất tan. 
Thêm vào m gam X lượng M gấp đôi lượng M ban đầu được hỗn hợp Y. 
Cho Y tan hết trong dung dịch HCl được 1,736 lít H2 (đktc). 
Thêm một lượng Fe vào m gam X để được hỗn hợp Z chứa lượng sắt gấp 
đôi lượng sắt có trong X. Cho Z tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư được 
dung dịch B chứa 5,605 gam muối. 
a) Viết các phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra. 
b) Tính V. 
c) Tìm kim loại M và thành phần % theo khối lượng mỗi kim loại trong X. 
Câu 5. (5,0 điểm) 
Dung dịch X là dung dịch HCl. Dung dịch Y là dung dịch NaOH. Cho 60 ml 
dung dịch X vào cốc chứa 100 gam dung dịch Y, tạo ra dung dịch chỉ chứa một 
chất tan. Cô cạn dung dịch thu được 14,175 gam chất rắn Z. Nung Z đến khối 
lượng không đổi, thì chỉ còn lại 8,775 gam chất rắn. 
a) Tìm nồng độ mol/l của dung dịch X, nồng độ phần trăm của dung dịch Y 
và công thức của Z. 
b) Cho 16,4 gam hỗn hợp X1 gồm Al, Fe vào cốc đựng 840 ml dung dịch X. 
Sau phản ứng thêm tiếp 1600 gam dung dịch Y vào cốc. Khuấy đều cho phản ứng 
hoàn toàn, lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu 
được 13,1 gam chất rắn Y1. Tìm thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi 
kim loại trong hỗn hợp X1. 
--------------------000-------------------- 
(Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1, C=12, O =16, Mg=24, Al=27, 
S=32, Cl=35.5, Ca=40, Fe=56, Cu=64, Zn=65) 
Chú ý: Học sinh không được sử dụng bảng tuần hoàn. Cán bộ coi thi không giải 
thích gì thêm. 
 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
 HẢI DƯƠNG 
 ------------------------- 
 ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI 
 LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2012-2013 
 MÔN THI: HÓA HỌC 
 Thời gian: 180 phút 
 Ngày thi: 5 tháng 4 năm 2013 
Câu 1: (2điểm) 
1. Một ion M3+ có tổng số hạt (electron, nơtron, proton) bằng 79, trong đó số 
hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 19. 
a. Xác định vị trí (số thứ tự ô nguyên tố, chu kì, nhóm) của M trong bảng tuần 
hoàn. 
b. Viết cấu hình electron của các ion do M tạo ra. 
2. Phần trăm khối lượng của nguyên tố R trong hợp chất khí với hiđro (trong 
đó R có số oxi hóa thấp nhất) là a%, còn trong oxit cao nhất là b%. 
a. Xác định R biết a:b=11:4. 
b. Viết công thức phân tử, công thức electron, công thức cấu tạo của hai hợp chất 
trên. 
 c. Xác định loại liên kết hóa học của R với hiđro và của R với oxi trong hai 
hợp chất trên. 
Câu 2: (2điểm) 
1. Lập phương trình hóa học của các phản ứng oxi hóa - khử sau đây theo 
phương pháp thăng bằng electron: 
 a. FexOy + H2SO4 đ 
0t Fe2(SO4)3 +SO2 + H2O 
 b. Mg + HNO3  Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O 
ĐỀ THI CHÍNH THỨC 
 c. FeS2 + H2SO4 đ 
ot Fe2(SO4)3 +SO2 + H2O 
 d. Al + HNO3  Al(NO3)3 + NO + N2O + H2O 
(Biết ở phản ứng d thì tỉ khối của hỗn hợp khí NO và N2O so với hiđro bằng 
16,75). 
2. Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng xảy ra trong các thí nghiệm 
sau: 
 a. Sục từ từ khí sunfurơ đến dư vào cốc chứa dung dịch brom. 
b. Dẫn khí ozon vào dung dịch KI, chia dung dịch sau phản ứng thành hai phần: 
phần 1 nhỏ vài giọt dung dịch hồ tinh bột; phần 2 nhỏ vài giọt dung dịch 
phenolphtalein. 
Câu 3: (2điểm) 
Hỗn hợp bột A chứa Mg và Fe. Cho 3,16 gam hỗn hợp A tác dụng với 250ml 
dung dịch CuCl2 nồng độ z (mol/lít). Khuấy đều hỗn hợp, lọc rửa kết tủa, thu 
được dung dịch B và 3,84 gam chất rắn D. Thêm vào dung dịch B một lượng dư 
dung dịch NaOH loãng, lọc kết tủa tạo thành, rồi nung kết tủa trong không khí 
ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được 1,4 gam chất rắn E gồm hai 
oxit kim loại. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. 
 a. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra. 
 b. Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp 
A và giá trị z. 
Câu 4: (2điểm) 
1. Hoàn thành các phương trình phản ứng sau và cho biết các chất ứng với các 
chữ cái A, B, D, E, G, X, Y, T, Q: 
 a. A + H2SO4 đ 
otB+ D + E 
 b. E + G + D X + H2SO4 
 c. A + X  Y + T 
 d. A + B Q 
 e. G + T X 
2. Trình bày phương pháp hóa học tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp chứa 
BaO, MgO và CuO. 
Câu 5: (2điểm) 
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4 bằng lượng vừa đủ 
dung dịch H2SO4 loãng thu được 500ml dung dịch Y. Chia Y thành 2 phần bằng 
nhau: 
Cô cạn phần 1 thu được 31,6 gam hỗn hợp muối khan. 
Sục khí clo dư vào phần 2, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch 
thì thu được 33,375 gam hỗn hợp muối khan. 
 a. Viết phương trình hóa học các phản ứng xảy ra. 
 b. Tính m và nồng độ mol/lít các chất có trong dung dịch Y. 
 ----------------------------Hết---------------------------- 
Họ và tên thí sinh ...................................................................Số báo danh................ 
Chữ kí giám thị 1.............................................. Chữ kí giám thị 2............................. 
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC KÌ THI CHỌN HSG LỚP 10, 11 THPT 
 NĂM HỌC : 2015-2016 
 ĐỀ CHÍNH THỨC ĐỀ THI MÔN: HÓA HỌC 10 – THPT 
 Thời gian làm bài : 180 phút 
 (không kể thời gian giao đề) 
 Đề thi gồm 08 câu trong 02 trang 
 Câu 1 (1,0 điểm). Bố trí thí nghiệm như hình sau: KMnO4 rắn Dung dịch HCl 
đặc Bông tẩm dung dịch KBr đặc Bông tẩm dung dịch KI đặc Hồ tinh bột Nêu 
hiện tượng và viết các phản ứng xảy ra khi thí nghiệm được tiến hành. 
 Câu 2 (1,5 điểm). Viết phương trình phản ứng xảy ra trong các thí nghiệm 
sau: a) Cho Fe3O4 vào dung dịch HCl loãng dư. b) Cho axit sunfuric loãng vào 
ống nghiệm chứa dung dịch kali clorit, sau đó thêm tiếp vào ống nghiệm vài 
giọt dung dịch kali iotua. c) Cho từ từ dung dịch natri hiđroxit đến dư vào 
dung dịch nhôm sunfat. d) Cho axit sunfuric đặc vào cốc có đường saccarozơ 
(C12H22O11). e) Sục khí cacbonic đến dư vào nước vôi trong. g) Sục khí hiđro 
sunfua vào dung dịch chứa đồng (II) clorua. 
 Câu 3 (1,0 điểm). Không dùng thêm hoá chất nào khác, chỉ dùng cách pha 
trộn các dung dịch, nêu phương pháp hoá học phân biệt các lọ đựng các dung 
dịch sau bị mất nhãn (nồng độ các chất khoảng 0,1M): HCl, NaOH, 
phenolphtalein, NaCl. 
 Câu 4 (1,0 điểm). Tổng số hạt proton, nơtron, electron của phân tử XY3 bằng 
196; trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 60. Cũng 
trong phân tử XY3 số proton của X ít hơn số proton của Y là 38. a) Tìm XY3. b) 
Phân tử XY3 dễ dàng đime hóa để tạo thành chất Q. Viết công thức cấu tạo của 
Q. c) Viết phản ứng xảy ra khi cho hỗn hợp KIO3 và KI vào dung dịch XY3. 
 Câu 5 (1,0 điểm). Cho dung dịch chứa 19,0 gam muối clorua của một kim loại 
hóa trị (II) không đổi tác dụng vừa hết với dung dịch chứa 22,0 gam muối 
sunfua, thu được 11,6 gam kết tủa. Tìm hai muối đã cho. 
 Câu 6 (1,5 điểm). Nguyên tố X là một phi kim. Hợp chất khí của X với hiđro là 
E; oxit cao nhất của X là F. Tỉ khối hơi của F so với E là 5,0137. 
 a) Tìm X. 
 b) Hoàn thành sơ đồ sau (biết X3, X4, X6 là muối có oxi của X; X5 là muối 
không chứa oxi của X; X7 là axit không bền của X). X5 X X1 X2 X3 X4 X7 X6 (6) 
(1) (2) (3) (5) (4) (9) (8) (7) (10) (12) (11) + Fe 
 Câu 7 (2,0 điểm) 
. 1. Hoàn tan hết m gam hỗn hợp gồm Fe và một oxit sắt (FexOy) trong 800 ml 
dung dịch HCl 1M (vừa đủ), thu được dung dịch X và 1,792 lít khí H2 (ở đktc). 
Cho dung dịch X phản ứng với dung dịch AgNO3 dư, thu được 132,08 gam kết 
tủa. Tính m. 
 2. A là hợp chất của lưu huỳnh. Cho 43,6 gam chất A vào nước dư được dung 
dịch B. Cho dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch B, thu được kết tủa trắng và 
dung dịch C. Cho Mg dư vào dung dịch C, thu được 11,2 lít khí ở (đktc). Xác 
định công thức phân tử của chất A. 
Câu 8 (1,0 điểm). Cho một lượng bột CaCO3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch 
HCl 32,85%. Sau phản ứng, thu được dung dịch X trong đó nồng độ HCl còn lại 
là 24,195%. Thêm vào X một lượng bột MgCO3 khuấy đều cho phản ứng xảy ra 
hoàn toàn, thu được dung dịch Y trong đó nồng độ HCl còn lại là 21,11%. Tính 
nồng độ % của các muối có trong dung dịch Y. 
 Ghi chú: Thí sinh được dùng bảng tuần hoàn. 
 ---------------Hết--------------- 
 Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. 
Họ và tên thí sinh:.............................................................................SBD:................ 
TRƯỜNG THPT HOẰNG HÓA IV KỲ THI KSCL HSG LỚP 10 THPT 
 Năm học 2016-2017 
 Môn thi : Hóa học. 
 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài : 120 phút 
Ngày thi :  (không kể thời gian giao đề) 
 Bài 1 (1,5 điểm). Trong tự nhiên clo có hai đồng vị là 35 17Cl và 37 17Cl với 
nguyên tử khối trung bình của clo là 35,5. Tính thành phần phần trăm về khối 
lượng 37 17Cl có trong HClO4 (với H là đồng vị 1 1H , O là đồng vị 16 8O). Viết 
công thức elctron, công thức cấu tạo của HClO4 , số oxi hóa của clo trong hợp 
chất? 
 Bài 2 (2,0 điểm) Lập phương trình phản ứng oxi hóa – khử sau bằng phương 
pháp thăng bằng elctron: 
a) FeS2 + H2SO4 Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O 
 b) Mg + HNO3 Mg(NO3)2 + N2O + N2 + NH4NO3 + H2O (biết tỉ lệ mol 
của N2O : N2 : NH4NO3 là 1 : 1 : 1) 
 c) Fe3O4 + HNO3 NaAlO2 + NH3NxOy+.. 
d) Al + NaNO3 + NaOH + H2O  
 Bài 3 (2,5 điểm). 
 a/ Chỉ dùng thêm một hóa chất hãy nhận biết các dung dịch đựng trong các lọ 
bị mất nhãn sau: KNO3, K2SO4, KOH, Ba(OH)2, H2SO4 
 b/ Khi cho chất rắn A tác dụng với H2SO4 đặc, đun nóng sinh ra chất khí B 
không màu. Khí B tan nhiều trong nước, tạo ra dung dịch axit mạnh. Nấu cho 
dung dịch B đạm đặc tác dụng với mangan đioxit thì sinh ra khí C màu vàng 
nhạt, mùi hắc. Khi cho mẩu natri tác dụng với khí C trong bình, lại thấy xuất 
hiện chất rắn A ban đầu. Các chất A, B, C là chất gì? Viết các phương trình hóa 
học xảy ra. 
 Bài 4 (3,0 điểm). 
 a) Cho 2,25 gam hỗn hợp A gồm Al, Fe, Cu tác dụng với dung dịch HCl dư, sau 
khi phản ứng kết thúc thu được 1344 ml (đktc) khí và còn lại 0,6 gam chất rắn 
không tan. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong A. 
 b) Hấp thụ hoàn toàn 1,344 lít SO2 ( đktc) vào 13,95 ml dung dịch KOH 28%, 
có khối lượng riêng là 1,147g/ml. Hãy tính nồng độ phần trăm các chất có 
trong dung dịch sau phản ứng. 
c) Lấy toàn bộ lượng HCl đã phản ứng ở trên trộn vào V lít dung dịch NaOH 
0,2M được dung dịch B. Tính V, biết rằng lượng dung dịch B thu được có thể 
hòa tan hết 0,51 gam nhôm oxit. 
 Bài 5(1,0 điểm). Khi thêm 1 gam MgSO4 khan vào 100 gam dung dịch MgSO4 
bão hoà ở 200C, thấy tách ra một tinh thể muối kết tinh trong đó có 1,58 gam 
MgSO4. Hãy xác định công thức của tinh thể muối ngậm nước kết tinh. Biết độ 
tan cuả MgSO4 ở 200C là 35,1 gam trong 100 gam nước. 
Học sinh không được sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn 
Cho: Al = 27; Fe=56; Cu = 64; H=1; Cl=35,5; S=32; O=16; K=39; Mg=24 
 _________Hết________ 
Họ và tên thí sinh .......................................Số báo danh................................... 
Giám thị coi thi không được giải thích thêm 
TRƯỜNG THPT LAM KINH 
 ------------------- 
SỞ GD &ĐT THANH HÓA 
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 10 
 NĂM HỌC 2015-2016 
 ĐỀ THI MÔN HÓA HỌC 
 Thời gian làm bài:150 phút 
(không kể thời gian giao đề) 
Bài 1 (4 điểm). 
1. Xác định công thức các chất và viết phương trình phản ứng biểu diễn theo 
sơ đồ biến đổi hóa học sau: 
 + 
2H , 
0t + A +
42 SOH
+ Q 
 Y Z X 
X + Fe, 0t + A 0t + B + Y 
 K L M Fe N 
 + OH2 Y + D, 
0t X + A Z + P + OH 2 
2. Đốt cháy hoàn toàn 12,8 gam lưu huỳnh. Khí sinh ra được hấp thụ hết bởi 
100 ml dung dịch NaOH 20% (d= 1,28 g/ml). Tìm C% của các chất trong dung 
dịch thu được sau phản ứng. 
Bài 2 (2,0 điểm). Hoàn thành các phương trình phản ứng sau theo phương 
pháp thăng bằng electron. 
 a) FeCl2 + KMnO4 + H2SO4  Fe2(SO4)3 + Cl2 + + K2SO4 + MnSO4 
+ H2O 
b) Mg + HNO3  Mg(NO3)2 + N2O + N2 + NH4NO3 + H2O 
(biết tỉ lệ mol của N2O : N2 : NH4NO3 là 1 : 2: 1) 
c) Fe3O4 + HNO3  NxOy +  
d) Al + NaNO3 + NaOH + H2O  NaAlO2 + NH3 
Bài 3 (2,5 điểm). Từ KMnO4, NaHCO3, Fe, CuS, NaHSO3, FeS2 và dung dịch HCl 
đặc có thể điều chế được những khí gì? Viết phương trình hoá học. 
Khi điều chế các khí trên thường có lẫn hơi nước, để làm khô tất cả các khí đó 
chỉ bằng một hoá chất thì nên chọn chất nào trong số các chất sau đây: CaO, 
CaCl2 khan, H2SO4 đặc, P2O5 , NaOH rắn. Giải thích (Không cần viết phương 
trình hoá học). 
Bài 4 (2,5 điểm) Ion M3+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p63d5. 
1. Xác định vị trí (số thứ tự, chu kỳ, nhóm) của M trong bảng tuần hoàn. Cho 
biết M là kim loại gì? 
2. Trong điều kiện không có không khí, cho M cháy trong khí Cl2 thu được 
một chất A và nung hỗn hợp bột (M và S) được một hợp chất B. Bằng các 
phản ứng hóa học, hãy trình bày phương pháp nhận biết thành phần của các 
nguyên tố có mặt trong các chất A và B. 
Bài 5 (3 điểm). Cho a gam bột sắt ngoài không khí, sau một thời gian thu được 
hỗn hợp A có khối lượng 37,6 gam gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Cho hỗn hợp A 
phản ứng hết với dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 3,36 lít khí SO2 (đktc). 
a) Tính a. 
b) Tính số mol H2SO4 đã phản ứng. 
Bài 6: (3 điểm) Cho 20,4 gam hỗn hợp X gồm Zn, Fe, Al tác dụng với dung dịch 
HCl dư thu được 10,08 lít H2 ở đktc. Mặt khác cho 0,2 mol hỗn hợp X tác dụng 
vừa đủ với 6,16 lít Cl2 ở đktc. Xác định khối lượng mỗi kim loại trong 20,4 gam 
hỗn hợp X? 
Bài 7 (3 điểm) 
Nung a gam hỗn hợp X gồm Fe và S trong điều kiện không có không khí cho 
đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn Y. Chia Y thành hai phần 
bằng nhau. Cho phần 1 tác dụng với dung dịch HCl dư thu được hỗn hợp khí Z 
có d
2HZ
=13. 
1. Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong X. 
2. Cho phần 2 tác dụng hết với 55 gam dung dịch H2SO4 98%, đun nóng thu 
được V lít khí SO2 (đktc) và dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng hết với 
dung dịch BaCl2 dư tạo thành 58,25 gam kết tủa. Tính a, V 
 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH 
 THANH HÓA Năm học 2016-2017 
 ĐỀ CHÍNH THỨC Môn thi : HÓA HỌC Lớp 9 THCS 
 Ngày thi: 11/3/2017 
 Thời gian làm bài: 150 phút 
 (không kể thời gian giao đề) 
Câu 1: (2 điểm) 
1. Viết các phương trình phản ứng hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau: 
 Fe FeO  Fe3O4  Fe2O3  Fe(OH)2  Fe(NO3)2  Fe(NO3)3  FeSO4  
Fe2(SO4)3  FeCl3 Fe2O3 
2. Cho hỗn hợp X gồm Ca và CaC2 vào nước dư được hỗn hợp khí Y. Cho hỗn 
hợp khí Y đi qua bình chứa Ni nung nóng được hỗn hợp khí Z gồm 4 chất. 
Cho hỗn hợp khí Z qua bình đựng dung dịch Br2 dư, rồi đốt cháy hoàn toàn 
hỗn hợp khí ra kỏi bình. Viết các phương trình hóa học xảy ra trong các thí 
nghiệm trên. 
Câu 2: (2 điểm) Hỗn hợp khí A gồm Metan, Etilen, Axetilen. Lấy 1,344 lít A 
(đktc) đem đốt cháy hoàn toàn trong O2 dư, sau đó dẫn toàn bộ sản phẩm 
cháy đi vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy xuất hiện 11,0 gam kết tủa. 
Lọc bỏ kết tủa thì thấy khối lượng dung dịch trong bình giảm 4,54 gam. 
1. Hãy tính phần trăm thể tích mỗi khí có trong hỗn hợp A ban đầu. 
 2. Để hấp thụ hết 1 2 (A) cần ít nhất bao nhiêu ml dung dịch brom 2M. 
 Câu 3: (2 điểm) 
 1. Xác định các chất và viết phương trình phản ứng xảy ra trong các sơ đồ sau: 
a) X1 + X2 + X3 HCl + H2SO4 SO2 + H2O 
b) A1 + A2  NH3 + Ca(NO3)2 + H2O 
c) B1

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbo_de_thi_chon_hoc_sinh_gioi_mon_hoa_hoc_lop_10.pdf