Bộ đề kiểm tra cuối học kỳ I Lớp 4 - Năm học 2015-2016 - Trường Tiểu học Dân Hòa (Có đáp án)

doc 10 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 16/07/2022 Lượt xem 263Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bộ đề kiểm tra cuối học kỳ I Lớp 4 - Năm học 2015-2016 - Trường Tiểu học Dân Hòa (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bộ đề kiểm tra cuối học kỳ I Lớp 4 - Năm học 2015-2016 - Trường Tiểu học Dân Hòa (Có đáp án)
PHÒNG GD&ĐT KỲ SƠN
TRƯỜNG TH DÂN HÒA
Bµi kiÓm traCUèI kú i n¨m häc 2015-2016
MÔN TOÁN LỚP 4
Họ và tên: Lớp .... Giáo viên coi:.......................
Trường........................Giáo viên chấm................... 
Nhận xét:.....................................................................................................................
..................................................................................................................................... 
Bài 1 : Khoanh vào chữ đứng trước câu trả lời đúng (2 điểm)
a. ngµy = .......... giê
 A. 4giê B. 6 giê C. 8 giê 
b. B¸c Hå sinh n¨m 1890.  VËy B¸c Hå sinh vµo thÕ kØ nµo?
 A. XVIII B. XIX C. XX
c. Chữ số 7 trong số 671982 chỉ:
A. 7 B. 700 C. 7 000 D. 70.000
d. Sè nµo võa chia hÕt cho 2 võa chia hÕt cho 5 ?
 A. 2010 B. 2012 C. 2015
Bµi 2. §Æt tÝnh råi tÝnh (4 ®iÓm)
 a. 645 527 + 85 368
...........................
...
...
c. 807 542 – 356 450
...........................
...
...
..
 c. 2148 304
...........................
...
.
..
 d. 88 434 : 289
...........................
...
.
..
Bài 3: 2( điểm) Một khu vườn hình chữ nhật có diện tích 7140 m, chiều dài 105 m.
a.Tìm chiều rộng khu đất đó.
b. Tính chu vi khu đất đó
Bµi 4. Gi¶i bµi to¸n (2 ®iÓm)
	Gia đình bác Minh thu hoạch từ hai thửa ruộng được 67 tạ thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu được nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 5 tạ thóc. Hỏi trên mỗi thửa ruộng của nhà bác Minh thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc ? 
PHÒNG GD&ĐT KỲ SƠN
TRƯỜNG TH DÂN HÒA
Bµi kiÓm traCUèI kú i n¨m häc 2015-2016
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4
Họ và tên: Lớp .... Giáo viên coi:.......................
Trường........................Giáo viên chấm................... 
Nhận xét:.....................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 A. Phần kiểm tra đọc : (5 điểm)
I. Đọc thầm và làm bài tập: (4 Điểm)
1. Đọc thầm bài:” Người tìm đường lên các vì sao” (HDH Tiếng Việt 4 tập 1B-Trang 41)
Khoanh vào chữ đứng trước câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi sau:
Câu 1: Xi-ôn-cốp- Xki mơ ước điều gì ? (1 điểm)
Mơ ước được bay lên bầu trời.
Mơ ước có đôi cánh để bay theo đàn chim.
Mơ ước hiểu được vì sao quả bóng không có cánh mà vẫn bay được.
Câu 2: Mơ ước thuở nhỏ gợi cho Xi-ôn-cốp- Xki thiết kế những gì ? ( 1điểm)
	A.Máy bay và kinh khí cầu.
	B. Khí cầu bay bằng kim loại và tên lửa nhiều tầng.
	C. Đĩa bay và tên lửa.
Câu 3: Nguyên nhân chính giúp Xi-ôn-cốp- Xki thành công là gì ? ( 1điểm)
A. Có ước mơ chinh phục bầu trời.
B. Có khả năng chịu khổ vượt khó.
C. Có lòng kiên trì và quyết tâm thực hiện ước mơ.
Câu 4: Gạch dưới những câu kể Ai làm gì, và gạch chéo một gạch để phân biệt chủ ngữ và vị ngữ trong mỗi câu kể đó. (1điểm).
	Cuộc sống quê tôi gắn bó với cây cọ. Cha tôi làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà, quét sân. Mẹ đựng hạt giống đầy móm lá cọ, treo trên gác bếp để gieo cấy mùa sau. Chị tôi đan nón lá cọ, lại biết đan cá nhành cọ và làn cọ xuất khẩu.
II. Đọc thành tiếng : ( 1 điểm).
 Giáo viên cho học sinh đọc thành tiếng các bài tập đọc từ bài 11A đến bài 17B trong sách HDH Tiếng Việt lớp 4- Tập 1B ( mỗi học sinh đọc một đoạn văn hoặc một đoạn thơ )
B. Phần kiểm tra viết (5điểm )
I. Viết chính tả (2 điểm) ( Nghe- viết) Bài : Cánh diều tuổi thơ ( khoảng 15 phút)
(HDH Tiếng Việt lớp 4- Tập 1B- Trang 17, từ : Tuổi thơ của tôi... đến những vì sao sớm.) 
II. TËp lµm v¨n: (3 điểm) (kho¶ng 30 phót)
	§Ò bµi: Em h·y t¶ mét ®å chơi mµ em yªu thÝch.
PHÒNG GD&ĐT KỲ SƠN
TRƯỜNG TH DÂN HÒA
Bµi kiÓm traCUèI kú i n¨m häc 2015-2016
MÔN KHOA HỌC LỚP 4
Họ và tên: Lớp .... Giáo viên coi:.......................
Trường........................Giáo viên chấm................... 
Nhận xét:.....................................................................................................................
..................................................................................................................................... 
Câu 1:(4 điểm) Viết chữ Đ vào trước ý đúng, chữ S vào trước ý sai.
	A. Để phòng tránh tai nạn đuối nước ta cần: 
Chơi đùa gần ao, hồ, sông ,suối.
Không lội qua sông, suối khi trời mưa lũ, giông bão.
	Tập bơi hoặc bơi ở nơi có người lớn và phương tiện cứu hộ.
Không cần đậy nắp các chum, vại, bể chứa nước.
B. Khi sử dụng nước uống cần chú ý: 
Đun sôi trước khi uống để diệt hết các vi khuẩn và loại bỏ các chất độc còn tồn tại trong nước.
 	Uống ngay nước mưa vì nước mưa là nước sạch, không có vi khuẩn.
	Uống nước lã đã lọc mà không cần đun sôi.
Đun sôi nước đã lọc vì lọc chỉ loại bỏ được một số chất không tan trong nước
Câu 2: (2 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
	1. Hiện tượng nước trong tủ lạnh biến thành đá là hiện tượng:
	A. Ngưng tụ	C. Nóng chảy
	B. Đông đặc	D. Bay hơi.
	2. Để có sức khỏe tốt chúng ta cần:
	A. Ăn nhiều loại thức ăn có chất béo.
	B. Ăn nhiều loại thức ăn có chất đạm.
 C. Ăn nhiều loại thức ăn có chứa vi ta min, chất khoáng và chất sơ	 D. Ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn.
Câu 3: (2 điểm) Nối thông tin ở cột A với thông tin ở cột B sao cho thích hợp:
A
B
Thiếu chất đạm
Mắt nhìn kém, có thể dẫn tới bị mù lòa
Thiếu vi ta min A
Bị còi xương
Thiếu i ốt
Bị suy dinh dưỡng
Thiếu vi ta min D
Cơ thể phát triển chậm, kém thông minh, bị bướu cổ.
Câu 4: (2 điểm) Nêu cách đề phòng các bệnh lây qua đường tiêu hóa?
PHÒNG GD&ĐT KỲ SƠN
TRƯỜNG TH DÂN HÒA
Bµi kiÓm traCUèI kú i n¨m häc 2015-2016
MÔN LỊCH SỬ & ĐỊA LÝ LỚP 4
Họ và tên: Lớp .... Giáo viên coi:.......................
Trường........................Giáo viên chấm................... 
Nhận xét:.....................................................................................................................
..................................................................................................................................... A. PHẦN LỊCH SỬ: (5 điểm)
Đánh dấu X vào trước ý đúng
Câu 1: (1đ) Thành tựu đặc sắc về quốc phòng của người Âu lạc là:
	Chế tạo ra nỏ bắn được nhiều mũi tên.
	Xây dựng thành cổ loa.
	Sử dụng rộng rãi lưỡi cày bằng đồng.
	Biết kĩ thuật rèn sắt.
Câu 2: ( 1 đ) Trung du Bắc Bộ là một vùng
 Núi với các đỉnh nhọn, sườn thoải
 Núi với các đỉnh tròn, sườn thoải
	 Đồi với các đỉnh tròn, sườn thoải
	 Đồi với các đỉnh nhọn, sườn thoải
Câu 3: (1đ) Nối sự kiện lịch sử ở cột A với thời gian xảy ra các sự kiện đó ở cột B cho thích hợp:
A
B
Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng
Năm 981
Chiến thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo
Năm 968
Quân Tống xâm lược nước ta lần thứ nhất
Năm 40
Đinh Bộ Lĩnh thống nhất đất nước 
Năm 938
Câu 4: (2 đ) Em hãy viết về trận đánh trên sông Như Nguyệt do Lý Thường Kiệt chỉ huy chống quân Tống xâm lược ( khoảng 5 dòng)
PHẦN ĐỊA LÍ: ( 5 điểm)
Câu 1: (1 đ) Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
Vùng đất Tây Nguyên có đặc điểm như thế nào?
	A. Vùng đất cao bao gồm các núi cao và khe sâu.
	B. Vùng đất thấp bao gồm các núi đồi với đỉnh tròn, sườn thoải.
	C. Vùng đất cao, rộng lớn bao gồm các cao nguyên có độ cao sàn sàn bằng nhau.
	D. Vùng đất cao, rộng lớn bao gồm các cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau.
Câu 2: (1 đ) Nôi mỗi ý ở cột A với một ý ở cột B cho thích hợp.
Cột A. Đặc điểm tự nhiên Cột B. Hoạt động sản xuất của người dân ở 
của Hoàng Liên Sơn Hoàng Liên Sơn
1. Khí hậu lạnh quanh năm
2. Đất dốc
3. Có nhiều khoáng sản
a. Khai thác khoáng sản
b. Làm ruộng bậc thang
c. Trồng rau, quả xứ lạnh
Câu 3: (2 đ) Hãy kể những hoạt động sản xuất có ở Tây Nguyên. Trong những hoạt động sản xuất đó, hoạt động sản xuất nào không có ở địa phương em?
Câu 4: (1 điểm) Hãy cho biết vì sao lúa gạo được trồng nhiều ở đồng bằng Bắc Bộ? 

Tài liệu đính kèm:

  • docbo_de_kiem_tra_cuoi_hoc_ky_i_lop_4_nam_hoc_2015_2016_truong.doc