Bộ đề bồi dưỡng học sinh giỏi lớp 9

doc 14 trang Người đăng haibmt Lượt xem 3215Lượt tải 4 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bộ đề bồi dưỡng học sinh giỏi lớp 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bộ đề bồi dưỡng học sinh giỏi lớp 9
ĐỀ 01
-----------------------------
Câu 1 (5 điểm).
	Trình bày hai chuyển động của trái đất và những hệ quả của nó.
Câu 2 (5 điểm).
	Dựa vào bảng thống kê của trạm khí tượng thành phố Hồ Chí Minh dưới đây
Tháng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Nhiệt độ (0C)
25,8
26,7
27,9
28,9
28,3
27,5
27,1
27,1
26,8
26,7
26,4
25,7
Lượng mưa (mm)
14
4
10
50
218
312
294
270
327
267
116
48
	 (Nguồn: Địa lý 12 Ban KHXH, tr55, HN 1997)
	a. Hãy vẽ trên một biểu đồ thể hiện nhiệt độ và lượng mưa trong năm ở khu vực thành phố Hồ Chí Minh
	b. Nhận xét và giải thích chế độ nhiệt và chế độ mưa ở khu vực trên
Câu 3 (5 điểm).Sử dụng Atlat Địa lý Việt Nam trang 5, 7, 8 (NXBGD, 2006 - 2007)
	Hãy cho biết Biển đông có ảnh hưởng thế nào đến thiên nhiên nước ta?
Câu 4 (5 điểm).	Cho bảng số liệu dưới đây
	Tổng giá trị xuất nhập khẩu của Việt Nam trong thời kỳ 1994 - 2000
	(Đơn vị: triệu USD)
Năm
Xuất khẩu
Nhập khẩu
1994
1996
1997
1998
2000
4054,3
7255,9
9185,0
9360,3
14308,0
5825,8
11143,6
11592,3
11499,6
15200,0
	 (Nguồn: Niên giám thống kê 2000, NXB Thống kê, 2001, tr.400)
	a. Hãy vẽ biểu đồ thể hiện sự thay đổi cơ cấu xuất nhập khẩu trong thời kỳ 1994-2000
	b. Nhận xét và giải thích về tình hình xuất nhập khẩu của nước ta trong thời kỳ trên.
ĐỀ 02
Câu 1:(3 điểm )
Nếu Trái Đất chuyển động tịnh tiến xung quanh Mặt Trời nhưng không tự quay quanh trục thì sẽ có những hiện tượng gì xảy ra trên bề mặt Trái Đất ? 
Câu 2 : (3 điểm ) 
Một máy bay cất cánh tại sân bay Tân Sơn Nhất lúc 6 giờ ngày 1/3/2006 đến Luân Đôn sau 12 giờ bay , máy bay hạ cánh. Tính giờ máy bay hạ cánh tại Luân Đôn thì tương ứng là mấy giờ và ngày nào tại các điểm sau ( điền vào ô trống)
 Vị trí
Tô-ki-ô
Niu- Đê- li
Xít- ni
Oa- sinh-tơn
Lốt- An- giơ- lét
Kinh độ
1350 Đ
750 Đ
1500 Đ
750 T
1200 T
Giờ
?
?
?
?
?
Ngày
?
?
?
?
?
Câu 3 : (3 điểm )
	Tính góc chiếu sáng lúc 12 giờ trưa vào các ngày 22/6và 22/12 của các địa điểm sau:
	- Điểm A ở vĩ độ 7015’ B
	- Điểm B ở vĩ độ 18022’ N
Câu 4: ( 3 điểm )
 Hãy nêu đặc điểm nguồn lao động và tình hình sử dụng lao động ở nước ta hiện nay.
Câu 5: ( 4 điểm )
 Cơ cấu kinh tế nước ta từ sau khi đổi mới đến nay đang có sự chuyển dịch. Em hãy chứng minh điều đó.
Câu 6: (4 điểm )
 Cho bảng số liệu dưới đây:
Tổng trị giá xuất nhập khẩu của Việt Nam trong thời kì 1994 – 2000 ( triệu đô la Mĩ )
Năm
Xuất khẩu
Nhập khẩu
1994
4054.3
5825.8
1996
7255.9
11143.6
1997
9185.0
11592.3
1998
9360.3
11499.6
2000
14308.0
15200.0
 ( Nguồn : Niên giảm thống kê 2000. NXB Thống kê, 2001.tr.400)
a) Hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu xuất nhập khẩu trong thời kì 1994 - 2000. 
b) Dựa vào bảng số liệu đã cho, hãy rút ra các nhận xét về tình hình xuất nhập khẩu của nước ta trong thời kì này.
 ĐỀ 03
Câu 1: ( 2 điểm) Vẽ đường biểu diễn chuyển động biểu kiến của mặt trời trong năm, hãy xác định khu vực nào trên trái đất có hiện tượng mặt trời lên thiên đỉnh mỗi năm 2 lần, nơi nào chỉ có một lần? Khu vực nào không có hiện tượng mặt trời lên thiên đỉnh.
Câu 2: ( 2 điểm) Ở tại các vĩ độ 1005’B, 5017’B, 1508’N, và 2105’N . Góc nhập xạ lúc mặt trời lên thiên đỉnh cao nhất vàp ngày hạ chí và đông chí là bao nhiêu?
Câu 3:( 2 điểm) Một Hội nghị được tổ chức ở nước Anh vào lúc 20 giờ ngày 20/10/2006 thì ở Hà Nội ( Việt Nam) Newdeli (Ấn Độ) và Oasinton ( Hoa Kỳ) là mấy giờ?Biết rằng Anh múi giờ 0, Hà Nội múi giờ 7, Newdeli múi giờ 5 và Oasinton múi giờ 19.
Câu 4: (2 điểm) Dựa vào bảng số liệu sau: nhận xét về tình hình phân bố dân số trong cả nước.
Mật độ dân số theo vùng lãnh thổ Việt Nam thời kỳ 1999 – 2003:
Các vùng
Mật độ dân số (người /Km2)
% so với dân số cả nước
% so với diện tích cả nước
1999
2003
Cả nước
231
245
100
100
Tây Bắc
162
67
3,0
10,9
Đông Bắc
135
141
11,4
19,8
Đồng bằng sông Hồng
1180
1195
21,19
4,5
Bắc Trung Bộ
194
202
12,9
15,6
Duyên Hải Nam Trung Bộ
197
208
8,5
10,1
Tây nguyên
75
82
5,6
16,5
Đông Nam Bộ
337
368
15,8
10,5
Đồng Bằng sông Cửu Long
408
426
20,9
12,1
Câu 5: ( 2 điểm) Dựa vào số liệu sau: Vẽ biểu đồ thể hiện tỉ lệ người có việc làm so với lực lượng lao động của mỗi vùng kinh tế nước ta và nêu nhận xét.
	Đơn vị : Nghìn người
Các vùng kinh tế
Lực lượng lao động
Số người chưa có việc làm
Miền núi trung du phía Bắc
6433
87,9
Đồng bằng Sông Hồng
7383
182,7
Duyên Hải miền Trung
8469
245,1
Tây Nguyên
1442
15,6
Đông Nam Bộ
4391
204,3
Đồng bằng sông Cửu Long
7748
229,9
Hết
BỘ ĐỀ 04
Câu 1: ( 2đ )
	Xác định các hướng còn lại trong sơ đồ sau :
E
W
Câu 2:(4 đ)
	Cho 3 địa điểm sau đây :
Hà nội vĩ độ : 	21 0 02’ B
Huế vĩ độ 	:	16 0 26’ B
Tp Hồ Chí Minh vĩ độ :	10 0 47’ B
a. Vào ngày tháng năm nào trong năm ,Mặt trời lên thiên đỉnh ở Huế?
 (Cho biết cách tính. Được phép sai số ± 1 ngày)
b. Tính góc nhập xạ của tia sáng Mặt trời ở Hà nội và Thành phố Hồ Chí Minh khi mặt trời lên thiên đỉnh ở Huế.
Câu 3:(7 điểm)
a.Dựa vào At lát Địa lý Việt Nam và những kiến thức đã học, hãy trình bày đặc điểm mưa của khu vực Huế và Đà Nẵng. Giải thích tại sao có đặc điểm mưa như vậy?
Câu 4:(6 điểm)
Cho bảng số liệu dưới đây :
TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC (GDP) THEO GIÁ THỰC
TẾ PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ CỦA NƯỚC TA (Đơn vị :tỉ đồng)
Năm
Nông ,Lâm và thủy sản
Công nghiệp và xây dựng
Dịch vụ
1990
1995
1996
1997
2000
2002
16 252
62 219
75 514
80 826
108 356
123 383
9 513
65 820
80 876
100 595
162 220
206 197
16 190
100 853
115 646
132 202
171 070
206 182
Nguồn: Niên gián thống kê CHXHCN Việt Nam, NXB Thống kê, 2004, trang 49
Nêu các dạng biểu đồ có thể vẽ được (chỉ nêu các dạng và cách vẽ, không cần vẽ cụ thể ) để thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu GDP theo số liệu đã cho.
Lựa chọn một dạng biểu đồ thích hợp nhất và giải thích tại sao có sự lựa chọn này.
Vẽ biểu đồ đã được lựa chọn .
BỘ ĐỀ 05
Câu 1: (3 điểm ) 
 Dựa vào bảng số liệu về số giờ chiếu sáng trong ngày trên các vĩ độ. Hãy nhận xét và giải thích:
Vĩ tuyến
Số giờ chiếu sáng trong ngày 
21/3
22/6
23/9
22/12
66033’B (VCB)
23027’B (CTB)
 00 (XĐ)
23027’N (CTN)
66033’N (VCN)
12
12
12
12
12
24
13,5
12
10,5
0
12
12
12
12
12
0
10,5
12
13,5
24
Câu 2: ( 2 điểm )
 Dân số trung bình của Châu Á năm 2005 là 3921 triệu người, tỉ suất sinh thô trong năm là 20‰, hãy tính số trẻ em được sinh ra trong năm. Nếu tỉ suất tử thô là 7‰ thì tỉ suất gia tăng tự nhiên là bao nhiêu? Trong năm 2005 Châu Á có thêm bao nhiêu người? Giải thích vì sao Châu Á có số dân đông nhất thế giới?
Câu 3: ( 3 điểm )
 Sử dụng Atlat - trang 7 và các kiến thức địa lí đã học, em hãy cho biết các nguyên nhân cơ bản làm cho khí hậu nước ta mang tính chất nhiệt đới, gió mùa, ẩm ?
Câu 4: ( 3 điểm ).
	Căn cứ vào bảng số liệu:
	 NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH THÁNG VÀ NĂM 
 TẠI HÀ NỘI VÀ TP. HỒ CHÍ MINH ( 0C )
 Tháng
Địa điểm
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Năm
Hà Nội
16,4
17,0
20,2
23,7
27,3
28,8
28,9
28,2
27,2
24,6
21,4
18,2
23,5
TP. Hồ 
Chí Minh
25,8
26,7
27,9
28,9
28,3
27,5
27,1
27,1
26,8
26,7
26,4
25,7
27,1
	Hãy phân tích sự khác biệt trong chế độ nhiệt của hai địa điểm trên và giải thích vì sao có sự khác biệt đó.
Câu 5: ( 3 điểm ).
 Dựa vào bảng số liệu dưới đây:
 TÌNH HÌNH DÂN SỐ NƯỚC TA TỪ 1990-2001
NĂM
TỔNG SỐ
(ngàn người)
NAM
(ngàn người)
NỮ
(ngàn người)
TỐC ĐỘ GIA TĂNG
(%)
1990
1995
1997
1999
2001
66.016,7
71.995,5
74.306,9
76.596,7
78.685,8
32.202,8
35.237,4
36.473,1
37.662,1
38.684,2
33.813,9
36.758,1
37.833,8
38.934,6
40.001,6
1,92
1,65
1,57
1,51
1,35
 Hãy:
 a)Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tình hình dân số của nước ta.
 b)Nêu nhận xét về tình hình dân số nước ta từ 1990-2001.
Câu 6: ( 3 điểm ).
Dựa vào Átlát địa lí Việt Nam và kiến thức đã học:
a. Chứng minh sự phân hóa lãnh thổ của ngành công nghiệp ở nước ta.
b. Giải thích tại sao đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận có mức độ tập trung công nghiệp theo lãnh thổ vào loại cao nhất trong cả nước?
Câu 7: ( 3 điểm ).
Dựa vào Atlat trang 16 so sánh quy mô, cho biết các ngành công nghiệp chính của các trung tâm công nghiệp ở vùng Đông Nam Bộ.
---------------------------HẾT-------------------------------
BỘ ĐỀ 06
Câu 1: (3,0 điểm) Xác định tọa độ địa lý của thành phố A (trong vùng nội chí tuyến), biết rằng:
- Khi tín hiệu giờ Việt Nam tại Hà Nội (105052’Đ) là 12 giờ 00, cùng lúc đó giờ tại thành phố A là 12 giờ 03’24”.
- Độ cao mặt trời vào lúc chính trưa tại thành phố A ngày 22/6 là 87024’.
Câu 2: (3,0 điểm) Dựa vào bảng số liệu sau:
Nhiệt độ trung bình tháng và năm (0C) tại Hà Nội 
và thành phố Hồ Chí Minh
Tháng
Địa điểm
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Năm
Hà Nội
16,4
17,0
20,2
23,7
27,3
28,8
28,9
28,2
27,2
24,6
21,4
18,2
23,5
Tp. HCM
25,8
26,7
27,9
28,9
28,3
27,5
27,1
27,1
26,8
26,7
26,4
25,7
27,1
Hãy phân tích sự khác biệt trong chế độ nhiệt của hai địa điểm trên và giải thích vì sao có sự khác biệt đó. 
Câu 3: (3,0 điểm)
Giá trị sản xuất ngành công nghiệp khai thác theo giá thực tế (tỷ đồng)
 Năm
1996
1998
2000
2002
2004
2005
Khai  thác than
3550,1
4029,6
4143,1
6740,4
12295,1
15589,2
Khai thác dầu thô và khí tự nhiên 
15002,7
14748,4
45401,6
49222,3
84327,5
86379,1
Khai thác quặng kim loại
412,2
333,4
427,0
624,2
1259,4
1440,2
Khai thác đá và mỏ khác 
1722,7
2361,7
3063,5
4775,5
5933,2
7540,5
a). Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện chỉ số tăng trưởng của các ngành công nghiệp khai thác của nước ta thời kỳ 1996-2005
b). Nhận xét về tình hình phát triển các ngành công nghiệp khai thác của nước ta trong thời gian trên.
Câu 4: (3,0 điểm) Dựa vào bảng số liệu sau:
Cơ cấu giá trị sản xuất trong ngành nông nghiệp (%)
Năm
Ngành
1999
2000
2001
2002
Trồng trọt
79,2
78,2
77,9
76,7
Chăn nuôi
18,5
19,3
19,6
21,1
Dịch vụ nông nghiệp
2,3
2,5
2,5
2,2
Hãy nhận xét và giải thích về sự chuyển dịch cơ cấu trong ngành nông nghiệp nước ta giai đoạn 1999 - 2002
Câu 5: (3,0 điểm) Dựa vào bảng số liệu sau, hãy chứng minh rằng dân số nước ta phân bố không đều theo lãnh thổ.
Dân số và diện tích năm 2006 phân theo vùng.
Dân số
 (Nghìn người)
Diện tích
(Km2)
CẢ NƯỚC
84155,8
331211,6
Đồng bằng sông Hồng 
18207,9
14862,5
Trung du và miền núi phía Bắc
12065,4
101559,0
Bắc Trung Bộ 
10668,3
51552,0
Duyên hải Nam Trung Bộ
7131,4
33166,1
Tây Nguyên 
4868,9
54659,6
Đông Nam Bộ 
13798,4
34807,7
Đồng bằng sông Cửu Long
17415,5
40604,7
Câu 6: (3,0 điểm)
Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam và các kiến thức đã học, trình bày và giải thích tình hình phân bố dân tộc, dân cư ở Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 7: (2,0 điểm)
Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam, hãy trình bày và giải thích sự phân bố các cây công nghiệp lâu năm ở nước ta.
----------------------------------------------HẾT---------------------------------------------
BỘ ĐỀ 07
Câu 1. (5 điểm)
Dựa vào hình dưới đây hãy cho biết:
a/ Đây là hiện tượng gì trong khí quyển?
b/ Trình bày hoạt động và giải thích nguyên nhân hình thành.
Câu 2. (5 điểm)
Bão là gì? Trình bày nguyên nhân hình thành, diễn biến, phạm vi, thời gian hoạt động, hướng di chuyển?
Những nhân tố nào có khả năng làm bão suy yếu?
Câu 3. (6 điểm)
Dựa vào At lát địa lý Việt Nam, hãy so sánh hai vùng chuyên canh cây công nghiệp Đông nam bộ và Trung du miền núi phíc Bắc?
Câu 4. (4 điểm)
Dựa vào bảng số liệu sau.
Tình hình sản xuất 1 số sản phẩm công nghiệp Việt Nam trong thời kỳ 1976 - 1995.
Năm
Điện
(triệu kwh)
Than đá
(1.000 tấn)
Phân hoá học
(1.000 tấn)
Vải lụa
(triệu m)
1976
3064
5700
435
218
1985
5230
5700
531
374
1990
8790
4627
354
318
1995
14663
8400
931
222
a/ Hãy vẽ trên cùng một hệ toạ độ các đồ thị biểu diễn nhịp độ tăng trưởng của sản lượng điện, than đá, phân hoá học, vải lụa qua các năm. (cho 1976 = 100.0)
b/ Nhận xét và giải thích tình hình tăng sản xuất đó.
BỘ ĐỀ 08
Câu1( 4 điểm)
a.Thế nào gọi là Mặt Trời lên thiên đỉnh ? Chuyển động biểu kiến của Mặt Trời giữa hai chí tuyến diễn ra như thế nào ?
b. Trong năm, ở vĩ tuyến 15 ·B , Mặt Trời lên thiên đỉnh vào ngày , tháng nào ( cho phép sai số 1 ngày ) . Ngoài những ngày đó, còn có ngày nào nữa không ? Tại sao ?
Câu 2 ( 4 điểm)
Tính góc tới của tia sáng Mặt Trời lúc 12 giờ trưa các ngày 21/ 3 và 23 / 9 ở những địa điểm dưới đây : 
Địa điểm
 Vĩ độ
 Địa điểm
 Vĩ độ
Lũng cù(Hà giang) 
Lạng Sơn 
Hà Nội 
23° 23¢B 
21° 50¢ B 
21 ° 02¢ B 
 Huế 
TP.Hồ Chí Minh 
Xóm Mũi ( Cà Mau )
 16° 26¢ B 
 10° 47¢B 
 8 °34¢B
Nêu ý nghĩa của góc tới . 
 Câu 3 ( 6 điểm ) 
Dựa vào At lát Địa lí Việt Nam và những kiến thức đã học , hãy so sánh hai vùng chuyên canh cây công nghiệp Đông Nam Bộ và Trung du- miền núi phía Bắc.
Câu 4 ( 6 điểm) 
 Cho bản số liệu dưới đây : 
 TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC ( GDP ) PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ
 CỦA NƯỚC TA ( đơn vị tính : Tỉ đồng ) 
Năm 
Nông, lâm nghiệp vàthuỷ sản
Công nghiệp & xây dựng
Dịch vụ
1990
1995 
1996 
1997 
2000
2002
 16252
 62219
 75514 
 80826
 108356
 123383 
 9513 
 65820
 60876
 100505
 162220
 706197
16190 
 100853 
 115646
 132202
 171070
 206182 
Nêu các dạng biểu đồ có thể vẽ được ( chỉ nêu các dạng và cách vẽ , không cần vẽ cụ thể ) để thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu GDP theo số liệu đã cho . 
Lựa chọn một dạng biểu đồ thích hợp nhất và giải thích tại sao có sự lựa chọn này.
V ẽ biểu đồ đã được lựa chọn 
Từ biểu đồ đã vẽ,nhận xét và giải thích sự chuyển dịch cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của nước ta . 
BỘ ĐỀ 09
I. Phần Địa lí đại cương
	Câu 1 : (4 điểm)	Dựa vào Atlat tự nhiên các châu và kiến thức đã học, hãy :
	a) Giải thích vì sao Hồng Hải là biển có độ muối cao nhất, Bantích là biển có độ muối thấp nhất thế giới ?
	b) Trình bày hệ thống sông ngòi ở Đông Nam Á và giải thích tại sao sông ở khu vực Bắc Á lại bị lũ băng vào mùa xuân.
	Câu 2 : (4 điểm)	Dựa vào bảng số liệu sau đây, hãy vẽ đồ thị biểu diễn tình hình sản xuất điện năng của thế giới. Trình bày tình hình sản xuất điện năng trên thế giới hiện nay và các vấn đề môi trường cần phải giải quyết khi phát triển ngành công nghiệp điện lực.
Năm
1950
1960
1970
1980
1990
2000
Tỉ kwh
967
2304
4962
8247
11832
15800
	II. Phần Địa lí Việt Nam
	Câu 3 : (2 điểm)	Dựa vào bảng số liệu 2, so sánh năng suất lúa của đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long và cả nước. Giải thích.
	Bảng 2. Năng suất lúa của vùng so với cả nước, các năm 2995 – 2000 (Đơn vị tính : tạ/ha)
1995
1998
2000
Đồng bằng sông Hồng
44,4
51,3
55,2
Đồng bằng sông Cửu Long 
40,2
40,7
42,3
Cả nước
36,9
39,6
42,4
	Câu 4 : (2 điểm)	Dựa vào bảng số liệu 3, hãy :
	a) Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu diện tích gieo trồng các loại cây.
	b) Nhận xét về sự thay đổi quy mô diện tích và tỉ trọng diện tích gieo trồng của các loại cây lương thực và cây công nghiệp
	Bảng 2. Diện tích gieo trồng phân theo loại cây (Đơn vị tính : nghìn ha)
Tổng số 
Cây lương thực
Cây công nghiệp
Cây thực phẩm, cây ăn quả
1990
9040,0
6750,4
1199,3
1090,3
2000
12447,5
8211,5
2229,4
2006,6
	Câu 5 : (3 điểm) Dựa vào Atlat Việt Nam và kiến thức đã học, hãy trình bày đặc điểm khí hậu tháng giêng của nước ta.
II. Phần tự chọn
	Học sinh chọn một trong hai câu sau :
	Câu 6a : (5 điểm) Dựa vào Atlat Việt Nam và kiến thức đã học, em hãy :
	a) Trình bày sự phân bố dân cư ở vùng Bắc Bộ.
	b) Chứng minh Hà Nội là một trong hai đầu mối giao thông vận tải quan trọng nhất nước ta. (đầu mối thứ hai là Thành phố Hồ Chí Minh)
	Câu 6b : (5 điểm) Dựa vào Atlat Việt Nam và kiến thức đã học, em hãy :
	a. Nhận xét vị trí địa lí và các sản phẩm nông nghiệp đặc trưng của từng vùng nông nghiệp nước ta. (3,5 điểm)
	b. Lập bảng số liệu về tình hình sản xuất nông nghiệp nước ta, rút ra kết luận. (1,5 điểm)
BÔ ĐỀ 10
Câu 1: Dựa vào hình vẽ sau đây và cho biết 
Tên của loại gió này?
 Thời gian hoạt động, hướng gió, tính chất của loại gió này?
 Loại gió này ảnh hưởng như thế nào đến Việt Nam?
 Câu 2 Dựa vào hình sau :
 B
 h
 A =210C	 C = 450C 
 a, Xác định độ cao h của đỉnh núi.Tính nhiệt độ tại đỉnh núi .
 b, Cho biết sự khác biệt về thời tiết ở hai sườn. Sự khác biệt này do qui luật nào chi phối? Hình vẽ trên mô phỏng hiện tượng gì ?
Câu 3: Dựa vào át lát tự nhiên các châu và kiến thức đã học:
Giải thích vì sao biển Hồng Hải là biển có độ muối mặn nhất, biển Bantích là biển có độ muối thấp nhất thế giới?
Trình bày hệ thống sông ngòi ở Đông Nam á và giải thích tại sao khu vực Bắc á lại bị lũ băng vào mùa xuân?
Câu 4: 
a.Thế nào là chuyển động biểu kiến hàng năm của mặt trời?
b. Tính góc nhập xạ lúc Mặt Trời lên cao nhất vào 2 ngày xuân phân và đông chí tại các địa điểm sau: Đồng Hới (170 02’B), Cần Thơ (100 02’B),
c. ở Việt Nam vào giở nào ngày 20/11 thì các địa điểm khác trên Trái Đất cung có ngày 20/11 nhưng giờ khác nhau? Giải thích?

Tài liệu đính kèm:

  • docbo_de_bdhsg_lop_9.doc