Bài thi môn hóa học khối 10 năm 2015 - Trường THPT chuyên Hùng vương tỉnh Phú Thọ

doc 11 trang Người đăng tranhong Lượt xem 6998Lượt tải 4 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài thi môn hóa học khối 10 năm 2015 - Trường THPT chuyên Hùng vương tỉnh Phú Thọ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài thi môn hóa học khối 10 năm 2015 - Trường THPT chuyên Hùng vương tỉnh Phú Thọ
HỘI CÁC TRƯỜNG CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
TRƯỜNG THPT CHUYÊN HÙNG VƯƠNG TỈNH PHÚ THỌ
ĐỀ THI ĐỀ XUẤT
BÀI THI MÔN HÓA HỌC KHỐI 10
 NĂM 2015
 Thời gian làm bài 180 phút 
( Đề này có 04 trang, gồm 10 câu)
Câu 1: (2 điểm)
1. Tõ thùc nghiÖm, biÕt n¨ng l­îng ion hãa thø nhÊt(I1) cña Li = 5,390 eV. 
Qu¸ tr×nh Li - 2e → Li2+ cã E = 81,009 eV.
H·y tÝnh n¨ng l­îng ion hãa I2 vµ n¨ng l­îng kÌm theo qu¸ tr×nh: Li - 3e → Li3+.
2. Dựa vào cấu tạo phân tử, hãy giải thích:
1. Phân tử khí CO có năng lượng liên kết lớn (1070 kJ.mol–1), lớn hơn cả năng lượng liên kết ba trong phân tử khí N2 (924 kJ.mol–1).
2. CO và N2 có tính chất vật lí tương đối giống nhau, nhưng có những tính chất hóa học khác nhau (CO có tính khử mạnh hơn, có khả năng tạo phức cao hơn N2). 
Câu 2: (2 điểm)
Kim loại X tồn tại trong tự nhiên dưới dạng khoáng vật silicát và oxit. Oxit của X có cấu trúc lập phương với hằng số mạng a = 507nm, trong đó các ion kim loại nằm trong một mạng lập phương tâm diện, còn các ion O2- chiếm tất cả các lỗ trống (hốc) tứ diện. Khối lượng riêng của oxit bằng 6,27 g/cm3.
1. Vẽ cấu trúc tế bào đơn vị của mạng tinh thể của oxit.
2. Xác định thành phần hợp thức của oxit và số oxi hoá của X trong oxit. Cho biết công thức hoá học của silicat tương ứng (giả thiết Xm(SiO4)n). 
3. Xác định khối lượng nguyên tử của X và gọi tên nguyên tố đó.
Câu 3: (2 điểm)
1. Trong một thí nghiệm, Ernest Rutherford quan sát một mẫu 88Ra226 có khối lượng 192 mg sau khi để 83 ngày. Số phân rã tạo ra bởi 1g Ra trong một giây là 4,6 ×1010 phân rã.
Hãy cho biết số phân rã quan sát được trong thí nghiệm của Rutherford.
226Ra phân rã phát ra tia a và tạo thành 214Pb. Hãy tính số nguyên tử He được sinh ra trong thí nghiệm của Rutherford.
2. U238 tù ph©n r· liªn tôc thµnh mét ®ång vÞ bÒn cña ch×. Tæng céng cã 8 h¹t a ®­îc phãng ra trong qu¸ tr×nh ®ã. H·y gi¶i thÝch vµ viÕt ph­¬ng tr×nh ph¶n øng chung cña qu¸ tr×nh nµy.
Câu 4: (2 điểm)
Amoni hidrosunfua là một chất không bền, dễ phân huỷ thành NH3 (k) và H2S (k). Cho biết:
Hợp chất
H0 (kJ/mol)
S0 (J/K.mol)
NH4HS (r)
- 156,9
113,4
NH3(k)
- 45.9
192,6
H2S (k)
- 20,4
205,6
a) Hãy tính DHo298 , DSo298 và DGo298 của phản ứng trên
b) Hãy tính hằng số cân bằng Kp tại 250C của phản ứng trên
c) Hãy tính hằng số cân bằng Kp tại 350C của phản ứng trên, giả thiết DH0 và DS0 không phụ thuộc nhiệt độ.
d) Giả sử cho 1,00 mol NH4HS (r) vào một bình trống 25,00 lit. Hãy tính áp suất toàn phần trong bình chứa nếu phản ứng phân huỷ đạt cân bằng tại 250C. Bỏ qua thể tích của NH4HS (r). 
Câu 5: (2 điểm)
Khí NO kết hợp với hơi Br2 tạo ra một khí duy nhất trong phân tử có 3 nguyên tử.
1. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
2. Biết phản ứng trên thu nhiệt, tại 25oC có Kp = 116,6. Hãy tính Kp (ghi rõ đơn vị) tại 0oC ; 50oC. Giả thiết rằng tỉ số giữa hai trị số hằng số cân bằng tại 0oC với 25oC hay 25oC với 50oC đều bằng 1,54.
3. Xét tại 25oC, cân bằng hoá học đã được thiết lập. Cân bằng đó sẽ chuyển dịch như thế nào? Nếu:
a) Tăng lượng khí NO. 	
b) Giảm lượng hơi Br2. 
c) Giảm nhiệt độ. 
d) Thêm khí N2 vào hệ mà:
	- Thể tích bình phản ứng không đổi (V = const) 
	- Áp suất chung của hệ không đổi (P = const). 
Câu 6 : (2 điểm)
Có dung dịch A chứa hỗn hợp 2 muối MgCl2(10-3M) và FeCl3(10-3M). Cho dung dịch NaOH vào dung dịch A.
a) Kết tủa nào tạo ra trước, vì sao? Khi kết tủa thứ hai bắt đầu tách ra thì nồng độ ion kim loại thứ nhất còn lại trong dung dịch bằng bao nhiêu? 
b) Tìm pH thích hợp để tách một trong 2 ion Mg2+ hoặc Fe3+ ra khỏi dung dịch.
 Cho T Mg(OH)2 = 10–11; T Fe(OH)3 = 10–39
Câu 7: (2 điểm)
1. Ăn mòn kim loại thường đi kèm với các phản ứng điện hóa. Tế bào điện hóa ứng với quá trình ăn mòn được biểu diễn như sau (t=25oC): 
(-) Fe(r)│Fe2+(aq)║OH-(aq), O2(k)│Pt(r) (+)
Cho biết thế khử chuẩn ở 25oC:	Eo(Fe2+/Fe) = -0,44V, Eo(O2/OH-) = 0,40V.
1. Viết phản ứng xảy ra ở hai nửa pin và toàn bộ phản ứng.
2. Tính Eo của phản ứng ở 25oC.
3. Tính K của phản ứng.
4. Tính E của phản ứng biết: [Fe2+] = 0,015M; pHnửa pin phải = 9,00 
p(O2) = 0,700bar.
2. Hoàn thành các phản ứng oxi hóa - khử sau, chỉ rõ sự oxi hoá, sự khử:
 Cl2 + I2 + OH- → 
 NaClO + KI + H2O → 
 F2 + 	 → OF2 + ..+.
 Na2SO3 +. → Na2S2O3
Câu 8: (2 điểm)
Muối KClO4 được điều chế bằng cách điện phân dung dịch KClO3. Thực tế khi điện phân ở một điện cực, ngoài nửa phản ứng tạo ra sản phẩm chính là KClO4 còn đồng thời xẩy ra nửa phản ứng phụ tạo thành một khí không màu. Ở điện cực thứ hai chỉ xẩy ra nửa phản ứng tạo ra một khí duy nhất. Hiệu suất tạo thành sản phẩm chính chỉ đạt 60%.
1. Viết ký hiệu của tế bào điện phân và các nửa phản ứng ở anot và catot.
2. Tính điện lượng tiêu thụ và thể tích khí thoát ra ở điện cực (đo ở 250C và 1atm) khi điều chế được 332,52g KClO4. 
Cho F = 96500; R = 0,082 atm.lít/mol.K; H = 1; O = 16; Cl = 35,5; K = 39
Câu 9: (2 điểm)
Cho 88,2 g hỗn hợp A gồm FeCO3, FeS2 cùng lượng không khí (lấy dư 10% so với lượng cần thiết để đốt cháy hết A) vào bình kín dung tích không đổi. Nung bình một thời gian để xảy ra phản ứng, sau đó đưa bình về nhiệt độ trước khi nung, trong bình có khí B và chất rắn C (gồm Fe2O3, FeCO3, FeS2). Khí B gây ra áp suất lớn hơn 1,45% so với áp suất khí trong bình đó trước khi nung. Hòa tan chất rắn C trong lượng dư H2SO4 loãng, được khí D (đã làm khô); các chất còn lại trong bình cho tác dụng với lượng dư dung dịch KOH thu được chất rắn E. Để E ngoài không khí cho đến khi khối lượng không đổi, được chất rắn F. Biết rằng: Trong hỗn hợp A một muối có số mol gấp 1,5 lần số mol của muối còn lại; giả thiết hai muối trong A có khả năng như nhau trong các phản ứng; không khí chứa 20% oxi và 80% nitơ về thể tích.
 a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
 b) Tính phần trăm khối lượng của các chất trong hỗn hợp F.
 c) Tính tỉ khối của khí D so với khí B.
Câu 10: (2 điểm)
KhÝ CO g©y ®éc v× t¸c dông víi hemoglobin (Hb) cña m¸u theo ph­¬ng tr×nh 
 3 CO + 4 Hb ® Hb4 (CO)3 
Sè liÖu thùc nghiÖm t¹i 200C vÒ ®éng häc ph¶n øng nµy nh­ sau: 
Nång ®é (mmol. l-1)
Tèc ®é ph©n huû Hb
( mmol. l-1 .s-1 )
CO
Hb
1,50
2,50
2,50
2,50
2,50
4,00
1,05
1,75
2,80
H·y tÝnh tèc ®é ph¶n øng khi nång ®é CO lµ 1,30; Hb lµ 3,20 (®Òu theo mmol.l-1) t¹i 200C .
----------------------------------------------HẾT----------------------------------------------
Người ra đề: Nguyễn Hồng Thư
ĐT: 0985340575
 HỘI CÁC TRƯỜNG CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
TRƯỜNG THPT CHUYÊN HÙNG VƯƠNG TỈNH PHÚ THỌ
ĐỀ THI ĐỀ XUẤT
ĐÁP ÁN MÔN HÓA HỌC KHỐI 10
 NĂM 2015
Môn: HOÁ HỌC
Câu
ý
Điểm
1
2,0
1
Do Li - 1e ® Li+ cã I1 = 5,390 eV nªn
 Li+ + 1e ® Li	 E01 = - I1 = - 5,390eV
 Li - 2e ® Li2+	 E2 = 81,009 eV
 Li+ - e ® Li2+	 I2= E1 + E2 = 81,009 - 5,390 
 = 75,619 eV
Li2+ lµ hÖ 1e mét h¹t nh©n, nªn n¨ng l­îng cña electron ®­îc tÝnh theo c«ng thøc 	 
E3 (Li3+ ) = - 13,6. Þ E3 (Li3+ ) =-13,6.= -122,4 (eV)
 Li 2+ - 1e ® Li3+	I3 = - E3 = 122,4 eV
 Li - 2e ® Li2+	 E2 = 81,009 eV
	 Li - 3e ® Li3+	E = I3 + E2 = 203,41 eV
0,5
0,5
2
π
π
σ
π
π
p
p
p
sp
σ
1. Mô tả cấu tạo phân tử CO và N2:
 Phân tử N2 Phân tử CO
Phân tử N2 có 1 liên kết s và 2 liên kết p, đều được hình thành do sự xen phủ 2 obitan 2p của nguyên tử N. 
Ở phân tử CO cũng có 1 liên kết s và 2 liên kết p. Hai liên kết p được hình thành do sự xen phủ 2 obitan 2p (trong đó có 1 liên kết p cho ngược từ O ® C làm giảm mật độ electron trên O). Liên kết s được hình thành do sự xen phủ obitan lai hóa sp của C với obitan 2p của O. Đám mây xen phủ của các obitan sp – 2p lớn hơn so với mây xen phủ của các obitan 2p-2p, nên liên kết s trong CO bền hơn liên kết s trong N2. Vì vậy năng lượng liên kết trong phân tử CO lớn hơn năng lượng liên kết trong N2. 
0,5
2. Phân tử CO, N2 là 2 phân tử đẳng electron, cấu trúc phân tử giống nhau (cùng có độ bội liên kết bằng 3), khối lượng phân tử đều bằng 28, vì vậy chúng có tính chất vật lý giống nhau (là chất khí không màu, không mùi, khó hóa lỏng, khó hóa rắn, ít tan trong nước).
Phân tử N2 có cặp electron chưa tham gia liên kết nằm trên obitan 2s, có mức năng lượng thấp nên khá bền, ít tham gia vào quá trình tạo liên kết. Phân tử CO có cặp electron chưa tham gia liên kết nằm trên obitan lai hóa sp của nguyên tử C, có năng lượng cao hơn obitan 2s, đám mây xen phủ lại lớn nên thuận lợi cho quá trình hình thành liên kết, nguyên tử C trong phân tử CO dễ nhường e thể hiện tính khử hoặc dễ hình thành liên kết cho nhận khi tham gia tạo phức với các nguyên tố kim loại chuyển tiếp.
0,5
2
2,0
1
Cấu trúc của tế bào đơn vị: 
 Mạng tinh thể ion: ion Mn+ (·) 
 ion O2- (O) 
0,75
2
 - Trong 1 tế bào mạng có 4 ion kim loại X và 8 ion O2- nên thành phần hợp thức của oxit là XO2.
- Từ công thức của oxit suy ra số oxi hoá của X bằng 4.
- Công thức hoá học của silicát XSiO4.
0,5
3
Đặt d là khối lượng riêng của oxit XO2, ta có:
 d = 
Suy ra M(X) = ¼ ( d.N(A).a3 – 32 = 91,22. Nguyên tố X là Ziconi Zr)
0,75
3
2,0
1
a) 0,192´ 83´ 24´3600´4,6.1010 = 6,334.1016 phân rã;
b)	88Ra226 ® 82Pb214 + 3 2He4	
số nguyên tử He sinh ra: 1,90.1017 nguyên tử He 
1,0
2
U238 tù phãng x¹ t¹o ra ®ång vÞ bÒn 92Pbx cïng víi ba lo¹i h¹t c¬ b¶n:
 2a 4, -1bo vµ ogo. 
Theo ®Þnh luËt b¶o toµn khèi l­îng: x = 238 - 4 ´ 8 = 206. VËy cã 82Pb206.
Theo ®Þnh luËt b¶o toµn ®iÖn tÝch :[ 92 – (82 + 2´ 8)] / (-1) = 6. 
VËy cã 6 h¹t -1bo. 
 Do ®ã ph­¬ng tr×nh chung cña qu¸ tr×nh nµy lµ:
 92U238 82Pb206 + 8 He + 6b.
1,0
4
2,0
a)
 DH0 = - 45,9 -20,4 - ( - 156,9 ) = 90,6 kJ
 DS0 = 192,6 + 205,6 - 113,4 = 284,8 J/K
 DG0 = DH0 - T. DS0 = 90600 - 298,15 ´ 284,8 = 5729,6 J 
0,5
b)
DG0 = - RT.ln K 5729,6 = - 8,314 ´ 298 ´ ln K. 
 Kp = 0,099 atm2
0,5
c)
 Tương tự tại 350C, DG0 = DH0 - T. DS0 = 2839 J/mol 
Kp = 0,325 atm2. 
0,5
d)
Do P (toàn phần) = P (NH3) + P (H2S) 
P (NH3) = P (H2S) = 0,5P (toàn phần)
 Kp = [0,5P (toàn phần)]2 = 0,099 P (toàn phần) = 0,63 atm 
0,5
5
2,0
1
2 NO(k) + Br2 (hơi) 2 NOBr (k) ; DH > 0 	(1)
Phản ứng pha khí, có Dn = -1 ® đơn vị Kp là atm-1 
0,5
2
 Do phản ứng thu nhiệt nên có liên hệ:
Kp tại 00C < Kp tại 250C < Kp tại 350C	 (3)
Vậy : Kp tại 00C = 1 / 1,54 x Kp tại 250C = 116,6 / 1,54 = 75,71 (atm-1)
Kp tại 350C = 1,54 x Kp tại 250C = 116,6 x 1,54 » 179, 56 (atm-1) 
1,0
3
Xét sự chuyển dời cân bằng hoá học tại 25OC. Xét theo nguyên lý chuyển dich cân bằng Lơsatơlie:
a. Nếu tăng lượng NO, CBHH chuyển dời sang phải, ®
b. Nếu giảm lượng Br2, CBHH chuyển dời sang trái, ¬.
c. Sự giảm nhiệt độ làm cho CBHH chuyển dời sang trái, để chống lại sự giảm nhiệt độ.
d. Thêm N2 là khí trơ.
+ Nếu V = const: không ảnh hưởng tới CBHH vì N2 không gây ảnh hưởng nào liên hệ (theo định nghĩa áp suất riêng phần).
+ Nếu P = const ta xét liên hệ.
Nếu chưa có N2: P = pNO + pBr2 + pNOBr 	(a)
Nếu có thêm N2: P = p’NO + p’Br2 + p’NOBr + pN2 	(b)
Vì P = const nên p’i < pi	
Nên CBHH chuyển dời sang trái, ¬.
0,5
6
2,0
MgCl2 ® Mg2+ + 2Cl – và Mg2+ + 2OH – ® Mg(OH)2 (1)
 FeCl3 ® Fe3+ + 3Cl –	 và Fe3+ + 3OH – ® Fe(OH)3 (2)
a) Mg(OH)2 Mg2+ + 2OH- Ks = 10-11 Þ [Mg2+][OH-]2 = 10-11. 
 Fe(OH)3 Fe3+ + 3OH- Ks = 10-39 Þ [Fe3+][OH-]3 = 10-39. 
Để kết tủa Mg(OH)2 thì [OH-] ³ = 10-4. 
Để kết tủa Fe(OH)3 thì [OH-] ³ = 10-12 Þ 10-12 < 10-4 Þ Fe(OH)3 kết tủa trước 
* Khi Mg(OH)2 bắt đầu kết tủa thì [OH-] trong dung dịch
 = = 10-4.
 [Fe3+] còn lại =Ks/[OH-] = 10-39/(10-4)3 = 10-27 M
 b) Để tạo ¯ Mg(OH)2: [OH –] = 10-4 ® [H+] = 10-10 ® pH = 10 (nếu pH < 10 thì không ¯)
 Để tạo ¯ Fe(OH)3 hoàn toàn: [Fe3+] 10-3 ® pH > 3
Vậy để tách Fe3+ ra khỏi dd: 3 < pH < 10
1,0
1,0
7
2,0
1
	Eo(pin) = Eophải - Eotrái = 0,40 – (-0,44) = 0,84V
 Phản ứng xảy ra ở hai nửa pin:
Trái: 2Fe → 2Fe2+ + 4e (nhân 2)
Phải: O2 + 2H2O + 4e → 4OH-
Toàn bộ phản ứng: 2Fe + O2 + 2H2O → 2Fe2+ + 4OH-
K = [Fe2+][OH-]4/p(O2)
 ∆G = -nFEo(pin) = -RTlnK → K = 6,2.1056 (M6bar-1)
 Q = It = 10368C.
 n(e) = Q/F = 0,1075mol
 → m(Fe) = 3,00g.
5. 
pH = 9,00 → [H+] = 10-9M và [OH-] = 10-5M
E(pin) = 1,187 V
1,0
2
Cl2 + I2 + OH- → IO3- + Cl- + H2O
	Sự khử: 	Cl2 + 2e → 2Cl- x 5 
	Sự oxi hóa: 	I2 + 12OH- → 2IO3- + 10e+ 6H2O
 	5Cl2 + I2 + 12OH- → 2IO3- + 10Cl- + 6H2O
b) NaClO + KI + H2O → NaCl + I2 + KOH 
Sự khử: Cl+1 + 2e → Cl- 
	Sự oxi hóa: 2I- -2e → I2
NaClO + 2KI + H2O → NaCl + I2 + 2KOH 
c) F2 + NaOH loãng, lạnh → OF2 + NaF + H2O
 Sự khử: 	 F2 + 2e → 2F- 
	Sự oxi hóa: 2OH- → OF2 + 2e+ H2O
 	2F2 + 2OH- → OF2 + 2F- + H2O
 d) Na2SO3 + S → Na2S2O3
 Sự oxi hóa: S - 2e → S+2
	Sự khử: S+4 +2e → S+2
1,0
8
2,0
1
Kí hiệu của tế bào điện phân:	 Pt ç KClO3 (dd) ç Pt
Phản ứng chính: anot: ClO3- - 2e + H2O ® ClO4 - + 2H+
 catot: 2H2O + 2e ® H2 + 2OH-
 ClO3- + H2O ® ClO4- + H2
Phản ứng phụ: anot: H2O - 2e ® 2H+ + O2
 catot: 2H2O + 2e ® H2 + 2OH-
 	 H2O ® O2 + H2
1,0
2
 138,5 g/mol
q = I.t = 2,4.F.100/60 = 8F = 772000 C 
 Khí ở catot là hidro: n= 
	 V= nRT/P = 97,7 lít
Khí ở anot là oxi: điện lượng tạo ra O2 = 8 F. 0,4 = 3,2 F
	n = 3,2F/4F = 0,8 mol
	 V= 19,55 lít
1,0
9
2,0
a)
- Phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra:
 4FeCO3 + O2 → 2Fe2O3 + 4CO2 (1)
 4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2 (2)
+ Khí B gồm: CO2, SO2, O2, N2; chất rắn C gồm: Fe2O3, FeCO3, FeS2.
+ C phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng:
 Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O (3)
 FeCO3 + H2SO4 → FeSO4 + H2O + CO2 (4)
 FeS2 + H2SO4 → FeSO4 + S↓ + H2S (5)
+ Khí D gồm: CO2 và H2S; các chất còn lại gồm:FeSO4, Fe2(SO4)3, H2SO4 dư và S, khi tác dụng với KOH dư:
	2KOH + H2SO4 → K2SO4 + 2H2O (6)
	2KOH + FeSO4 → Fe(OH)2↓ + K2SO4 (7)
	6KOH + Fe2(SO4)3 → 2Fe(OH)3↓ + 3K2SO4 (8)
+ Kết tủa E gồm Fe(OH)2, Fe(OH)3 và S, khi để ra không khí thì chỉ có phản ứng:
	4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3 (9)
Vậy F gồm Fe(OH)3 và S
1,0
b)
- Nhận xét: So sánh hệ số các chất khí trong (1) và (2) ta thấy: áp suất khí sau phản ứng tăng lên chứng tỏ lượng FeCO3 có trong hỗn hợp A nhiều hơn FeS2.
Gọi a là số mol của FeS2 Þ số mol của FeCO3 là 1,5a, ta có:
 116.1,5a + 120a = 88,2 Þ a = 0,3. 
+ Vậy trong A gồm : FeS2 (0,3 mol), FeCO3 (0,45 mol).
+ Nếu A cháy hoàn toàn thì cần lượng O2 là : (0,45/4 + 11.0,3/4) = 1,03125 mol Þ số mol N2 là 4.1,03125 = 4,125 mol ; số mol không khí là (1,03125 + 4,125) = 5,15625 mol.
- Vì hai muối trong A có khả năng như nhau trong các phản ứng nên gọi x là số mol FeS2 tham gia phản ứng (1) thì số mol FeCO3 tham gia phản ứng (2) là 1,5x. 
+ Theo (1), (2) và theo đề cho ta có : nB = (5,15625 + 0,375x)
+ Vì áp suất sau phản ứng tăng 1,45% so với áp suất trước khi nung, ta có :
 (5,15625 + 0,375x) = 5,15625. 101,45/100 Þ x = 0,2
- Theo các phản ứng (1), ...(9) ta có chất rắn F gồm : Fe(OH)3 (0,75 mol) và S (0,1 mol). Vậy trong F có %Fe(OH)3 = 96,17% ; %S = 3,83%
0,75
c)
- B gồm: N2 (4,125 mol), O2 (0,40625 mol), CO2 (0,3 mol), SO2 (0,4 mol) Þ MB = 32.
- Khí D gồm CO2 (0,15 mol), H2S (0,1 mol) Þ MD = 40. 
Vậy dD/B = 1,25
0,25
10
2,0
Tr­íc hÕt ta ph¶i x¸c ®Þnh ®ù¬c bËc cña ph¶n øng.
- KÝ hiÖu bËc riªng phÇn cña ph¶n øng theo chÊt Hb lµ x, theo CO lµ y, ta cã ph­¬ng tr×nh ®éng häc (®Þnh luËt tèc ®é) cña ph¶n øng:
 vp­ = k C xHbC yCO (1)
Theo ®Þnh nghÜa, ta cã thÓ biÓu thÞ tèc ®é ph¶n øng trªn theo tèc ®é 
ph©n huû Hb, nghÜa lµ vp­ = 1/4 vph©n huû Hb (2).
VËy ta cã liªn hÖ: vp­ = 1/4 vph©n huû Hb = k C x HbC yCO (3) .
Theo thø tù trªn xuèng ta ghi sè c¸c sè liÖu thÝ nghiÖm thu ®­îc lµ
ThÝ nghiÖm sè
Nång ®é (mmol. l-1)
Tèc ®é ph©n huû Hb (mmol. l-1 .s-1 )
CO
Hb
1
2
3
1,50
2,50
2,50
2,50
2,50
4,00
1,05
1,75
2,80
 Ta xÐt c¸c tØ sè tèc ®é ph¶n øng ®Ó x¸c ®Þnh x vµ y trong ph­¬ng tr×nh (3):
 * v2/ v1 = ( 2,50 / 2,50 ) x ( 2,50 / 1,50 ) y = 1 ´ ( 1,67)y 
 = 1,75 /1,05
 ( 1,67) y = 1,67 y = 1 .
 * v3/ v2 = ( 4,00 / 2,50 ) x ( 2,50 / 2,50 ) y = 2,80 / 1,75 ;
 ( 1,60) x = 1,60 x = 1 .
 Do ®ã ph­¬ng tr×nh ®éng häc (®Þnh luËt tèc ®é) cña ph¶n øng:
 vp­ = k CHbCCO (4) 
§Ó tÝnh h»ng sè tèc ®é ph¶n øng k , tõ (4) ta cã:
 k = vp­ / CHbCCO (5)
TÝnh gi¸ trÞ k trung b×nh tõ 3 thÝ nghiÖm ë b¶ng trªn, hoÆc lÊy sè liÖu cña 1 trong 3 thÝ nghiÖm ë b¶ng trªn, ch¼ng h¹n lÊy sè liÖu cña thÝ nghiÖm sè 1 ®­a vµo ph­¬ng tr×nh (5), ta tÝnh ®­îc k: 
 k = 0,07 (mmol. l-1 .s-1) 
§­a giá trÞ cña k võa tÝnh ®­îc, nång ®é c¸c chÊt mµ ®Ò bµi ®· cho vµo 
ph­¬ng tr×nh (4) ®Ó tÝnh vp­:
 vp­ = 0,07 ´ 1,30 ´ 3,20 = 0,2912 (mmol. l-1 .s-1) 
1,0
0,5
0,5
Người ra đề: Nguyễn Hồng Thư
ĐT: 0985340575

Tài liệu đính kèm:

  • docK10- 2015- OLP Phu Tho.doc