BÀI TẬP VỀ GÓC NỘI TIẾP Bài 1: Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn (O) . Tia phân giác của góc A cắt đường tròn tại M . Tia phân giác của góc ngoài tại đỉnh A cắt đường tròn tại N . Chứng minh rằng : a) Tam giác MBC cân . b) Ba điểm M , O , N thẳng hàng . Bài 2: Cho nửa đường tròn (O) đường kính AB . M là điểm tuỳ ý trên nửa đường tròn ( M khác A và B ) . Kẻ MH AB ( H AB ) . Trên cùng nửa mặt phẳng bờ AB chứa nửa đường tròn (O) vẽ hai nửa đường tròn tâm O1 đường kính AH và tâm O2 đường kính BH . MA và MB cắt hai nửa đường tròn (O1) và (O2) lần lượt tại P và Q . a) Chứng minh MH = PQ . b) Chứng minh hai tam giác MPQ và MBA đồng dạng . c) Chứng minh PQ là tiếp tuyến chung của hai đường tròn (O1) và (O2) Bài 3: Cho ABC đều , đường cao AH . M là điểm bất kỳ trên đáy BC . Kẻ MP AB và MQ AC . Gọi O là trung điểm của AM . a) Chứng minh năm điểm A , P , M , H , Q cùng nằm trên một đường tròn . b) Tứ giác OPHQ là hình gì ? chứng minh . c) Xác định vị trí của M trên BC để PQ có độ dài nhỏ nhất . Bài 4: Cho đường tròn (O) đường kính AB . Lấy điểm M trên đường tròn (M khác A và B ) sao cho MA < MB . Lấy MA làm cạnh vẽ hình vuông MADE ( E thuộc đoạn thẳng MB ) . Gọi F là giao điểm của DE và AB . a) Chứng minh ADF và BMA đồng dạng . b) Lấy C là điểm chính giữa cung AB ( không chứa M ) . Chứng minh CA = CE = CB c) Trên đoạn thẳng MC lấy điểm I sao cho CI = CA . Chứng minh I là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ACE . Bài 5: Cho nửa đường tròn (O) đường kính AB = 2R và điểm C nằm ngoài nửa đường tròn . CA cắt nửa đường tròn ở M , CB cắt nửa đường tròn ở N . Gọi H là giao điểm của AN và BM . a) Chứng minh CH AB . b) Gọi I là trung điểm của CH . Chứng minh MI là tiếp tuyến của nửa đường tròn (O) Bài 6: Trên cung nhỏ BC của đường tròn ngoại tiếp tam giác đều ABC lấy một điểm P tuỳ ý . Gọi Q là giao điểm của AP và BC a) Chứng minh . .AQQC QP BQ b) Chứng minh BP+PC= AP. Bài 7: Cho tamg giác ABC vuông tại A ( AB > AC); đường cao AH, trung tuyến AM, phân giác AD lần lượt cắt đường tròn ngoại tiếp tam giác tại S, N, P. a) Chứng minh MP // AH. b) So sánh các góc MAP, MPA, PAS. c) Chứng minh AD là tia phân giác của góc MAH. Bài 8: Cho tam giác ABC có ba góc nhọn. Vẽ nửa đường tròn đường kính BC cắt AB, C lần lượt tại M và N. Gọi H là giao điểm của BN và CM. a) Chứng minh AH BC b) Chứng minh HNM HAM c) Cho góc 60oBAC . Chứng minh tam giác MON đều. Bài 9 : Cho nửa đường tròn (O) đường kính AB. Trên nửa đường tròn ấy lấy điểm C sao cho cung AC < cung CB. Gọi N là điểm đối xứng với A qua C. a) Tam giác ABN là tam giác gì? Vì sao ? b) Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ AB chứa điểm N dựng tiếp tuyến Ax với nửa đường tròn . Chứng minh rằng AC là phân giác của góc Max ( M là giao điểm của BC với nửa đường tròn) c) Nối BC cắt AM tại P, cắt Ax tại Q. Tứ giác AQNP là hình gì? Vì sao? Bài 10: Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn (O;R) có AB =8cm, AC = 15cm, đường cao AH = 5cm. Tính bán kính của đường tròn. Bài 11: Cho nửa đường tròn đường kính BC. Các điểm M, N thuộc nửa đường tròn sao cho cung BM = cung MN = cung NC; các điểm D, E thuộc đường kính BC sao cho BD = DE = EC. Gọi A là giao điểm của MD và NE. Chứng minh tam giác ABC đều. Bài 12: Cho tam giác ABC đều nội tiếp đường tròn (O); M là một điểm trên cung nhỏ BC. Trên tia MA lấy điểm D sao cho MD = MB. a) Tam giác BMD là tam giác gì? b) So sánh hai tam giác ADB và CMB. c) Chứng minh MA = MB +MC ( MA > CA) Bài 13: Cho tam giác ABC vuông tại A, M là một điểm trên AC. Đường tròn đường kính CM cắt BM và BC lần lượt tại D và N; AD cắt đường tròn tại S. Chứng minh rằng: a) A, B, C, D cùng thuộc một đường tròn. b) CA là phân giác góc SCB. c) Các đường AB, MN, CD đồng quy. Bài 14: Cho tam giác ABC nội tiếp (O;R). Ba đường cao AD, BE, CF cắt nhau tại H và cắt đường tròn lần lượt tại A’, B’, C’. a) Chứng minh A’, B’, C’ lần lượt đối xứng với H qua BC, CA, AB. b) Chứng minh rằng các đường tròn ngoại tiếp tam giác HBC, HAC, HAB có bán kính bằng nhau. c) Khi BC cố định, A chạy trên (O) thì H chạy trên đường nào ? Bài 15: Cho tam giác ABC nội tiếp (O) (AB < AC). Đường kính MN vuông góc với BC tại H ( N thuộc cung nhỏ BC). Gọi P là điểm chính giữa của cung nhỏ AC. BP cắt AN tại I. Chứng minh rằng: a) AM là đường phân giác ngoài của góc BAC. b) CI là đường phân giác của góc ACB. -----HẾT----
Tài liệu đính kèm: