Bài tập trắc nghiệm hóa học 12: Chương 1: Este – Lipit

docx 10 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 6752Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập trắc nghiệm hóa học 12: Chương 1: Este – Lipit", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài tập trắc nghiệm hóa học 12: Chương 1: Este – Lipit
	 Chương 1: 	 ESTE – LIPIT
Dạng 1: Lý thuyết về este
Câu 1: Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp các este no, đơn chức, mạch hở thì sản phẩm thu được có:
	A. số mol CO2 = số mol H2O	B. số mol CO2 > số mol H2O
	C. số mol CO2 < số mol H2O	D. không đủ dữ kiện để xác định.
Câu 2: Công thức tổng quát của este được tạo thành từ axit không no có 1 nối đôi, đơn chức và ancol no, đơn chức là:
	A. CnH2n–1COOCmH2m+1 	B. CnH2n–1COOCmH2m–1 C. CnH2n+1COOCmH2m–1	D. CnH2n+1COOCmH2m+1 
Câu 3: Metyl fomiat có thể cho được phản ứng với chất nào sau đây?
	A. Dung dịch NaOH B. Natri kim loại C. Dung dịch AgNO3 trong ammoniac D. Cả (A) và (C) đều đúng
Câu 4: Metyl propionat là tên gọi của hợp chất có công thức cấu tạo nào sau đây?
	A. HCOOC3H7	B. C2H5COOCH3	C. C3H7COOH	 D. CH3COOC2H5
Câu 5: Sản phẩm phản ứng xà phòng hóa vinyl axetat có chứa:
	A. CH2=CHCl	B. C2H2	C. CH2=CHOH	 D. CH3CHO
Câu 6: Chất nào dưới đây không phải là este?
	A.HCOOCH3	B.CH3COOH	 C.CH3COOCH3	D.HCOOC6H5
Câu 7:Este C4H8O2 tham gia phản ứng tráng bạc có thể có tên sau:
	A.Etyl fomiat	B.n-propyl fomiat	 C.isopropyl fomiat	D. B, C đều đúng
Câu 8:Đun este E (C4H6O2) với HCl thu được sản phẩm có khả năng có phản ứng tráng gương. E có tên là:
	A.Vinyl axetat	 	B.propenyl axetat	 C.Alyl fomiat	D. Cả A, C đều đúng
Câu 9: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C5H10O2 là:
	A.10	B.9	 C.7	D.5
Câu 10: Chất nào có nhiệt độ sôi thấp nhất?
	A.C4H9OH	B.C3H7COOH	 C.CH3COOC2H5	D.C6H5OH
Câu 11:Làm bay hơi 3,7 gam este nó chiếm thể tích bằng thể tích của 1,6 gam O2 trong cùng điều kiện. Este trên có số đồng phân là:
	A.1	B.2	 C.3	D.4
Câu 12: Một este đơn chức no có 54,55 % C trong phân tử.Công thức phân tử của este có thể là:
	A.C3H6O2	B.C4H8O2	 C.C4H6O2	D.C3H4O2
Câu 13: Một este đơn chức no có 8,1 % H trong phân tử thì số đồng phân este là:
	A.1	B.2	 C.3	D.4
Câu 14: Este có mùi dứa là
A. isoamyl axetat.	B. benzyl axetat.	C. etyl propionat.	D. metyl fomiat
Câu 15: Một số este được dùng trong hương liệu, mỹ phẩm, bột giặt là nhờ các este
 A. là chất lỏng dễ bay hơi B. có mùi thơm, an toàn với người
 C. có thể bay hơi nhanh sau khi sử dụng D. dều có nguồn gốc từ thiên nhiên
Câu 16: Hợp chất X có công thức cấu tạo: CH3OOCCH2CH3. Tên gọi của X là
 A. etyl axetat B. Metyl propionat C. metyl axetat D.propyl axetat
Câu 17: Ứng với CTPT C4H8O2 có bao nhiêu este đồng phân của nhau? 
A. 5	B. 4	C. 3	D. 2	 
Câu 18: Chất X Có CTPT C4H8O2. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Y có công thức C2H3O2Na. CTCT của X là:
 A. HCOOC3H5. 	B. HCOOC3H7. 	C. CH3COOC2H5. D.C2H5COOCH3.
Câu 19: Thủy phân este X có CTPT C4H8O2 trong dd NaOH thu được 2 chất hữu cơ Y,Z trong đó Z có dZ/H2 =23. Tên của X là:
A. etylaxetat. 	 B.metylpropionat. C. metylaxetat. 	D. propylfomat
Câu 20 Este có mùi chuối chín là
A. isoamyl axetat.	B. benzyl axetat.	C. etyl axetat.	D. metyl fomiat
Tự luyện
Câu 1: Cho các phản ứng sau:
	1) Thủy phân este trong môi trường axit.	2) Thủy phân este trong dung dịch NaOH, đun nóng.
	3) Cho este tác dụng với dung dịch KOH, đun nóng.	4) Thủy phân dẫn xuất halogen trong dung dịch NaOH, đun nóng.
	5) Cho axit hữu cơ tác dụng với dung dịch NaOH.	
Các phản ứng KHÔNG được gọi là phản ứng xà phòng hóa là:
	A. 1, 2, 3, 4	B. 1, 4, 5	C. 1, 3, 4, 5	D. 3, 4, 5
Câu 2: Thuỷ tinh hữu cơ có thể được điều chế từ monome nào sau đây?
	A. Axit acrylic	B. Metyl metacrylat	C. Axit metacrylic	D. Etilen
Câu 3: Khi thủy phân este etyl axetat trong môi trường axit, để tăng hiệu suất phản ứng thủy phân ta nên dùng biện pháp nào?
	1) thêm H2SO4	2) thêm HCl	3) thêm NaOH	 4) thêm H2O
	Trong 4 biện pháp trên, biện pháp đúng là:
	A. 1, 2	B. 3, 4	C. chỉ có 3	D. chỉ có 4
Câu 4: Thuỷ phân este C2H5COOCH=CH2 trong môi trường axit tạo thành những sản phẩm gì?
A.C2H5COOH, CH2=CH-OH B.C2H5COOH, HCHOC.C2H5COOH, CH3CHO	 D.C2H5COOH, CH3CH2OH
Câu 5: Trong phản ứng este hoá giữa ancol và một axit hữu cơ thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều tạo ra este khi:
	A. Cho ancol dư hay axit hữu cơ dư. B. Giảm nồng độ ancol hay axit hữu cơ.
	C. Dùng chất hút nước hay tách nước. Chưng cất ngay để tách este. D. Cả 2 biện pháp A, C
Câu 6: Este có mùi hoa nhài là
A. isoamyl axetat.	B. benzyl axetat.	C. etyl axetat.	D. metyl fomiat
Câu 7. Este X có CTCP C4H6O2.Biết X thuỷ phân trong môi trường kiềm tạo ra muối và anđêhit. Công thức cấu tạo của X là.
A. CH3COOCH= CH2	B. HCOOCH2- CH= CH2
C. HCOOCH2- CH= CH2	 	 D. CH3COOCH2CH3
Câu 8 : Sản phẩm thu được khi thuỷ phân vinylaxetat trong dd kiềm là:
A. Một muối và một ancol	 	 B. Một muối và một anđehit
C. Một axit cacboxylic và một ancol	 D. Một axit cacboxylic và một xeton
Câu 9: Este nào sau đây không thu được bằng phản ứng giữa axit và ancol
 A. etyl axetat B. Metyl acrylat C. allyl axetat D. Vinyl axetat
Câu 10: Este có mùi tỏi là
A. isoamyl axetat.	B. benzyl axetat.	C. etyl axetat.	D. metyl fomiat
Câu 11: Este có mùi dứa là
A. isoamyl axetat.	B. benzyl axetat.	C. etyl propionat.	D. metyl fomiat
Câu 12: Chất X Có CTPT C4H8O2. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Y có công thức C2H5OH. CTCT của X là:
 A. HCOOC3H5. 	B. HCOOC3H7. 	C. CH3COOC2H5. D.C2H5COOCH3.
Câu 13: Thủy phân este X có CTPT C4H8O2 trong dd NaOH thu được 2 chất hữu cơ Y,Z trong đó Z có dZ/H2 =16. Tên của X là:
A. etylaxetat. 	 B.metylpropionat. C. metylaxetat. 	D. propylfomat
Câu 14: Công thức tổng quát của este no, đơn chức là:
	A. CnH2nO2 	B. CnH2n–1COOCmH2m–1 C. CnH2n+1COOCmH2m–1	D. CnH2nCOOCmH2m+1 
Câu 15: Công thức tổng quát của este no, 2 chức là:
	A. CnH2n–2O4 	B. CnH2nO4 	C. CnH2n+1O4	D. CnH2n-4O4 
Câu 16: Este có công thức CH2=CH-COOCH3 , tên được gọi là
A. Metyl acrylat B. metyl axetat.	C. vinyl axetat.	D. metyl fomiat
Câu 17: cho các nhận xét:
1, este tan ít trong nước, nặng hơn nước; 2, este tan nhiều trong nước, trong dung môi hữu cơ.
3, trong công thức este gốc ancol bao giờ cũng đứng sau ; 
4, một số este có mùi thơm của hoa quả, mùi hoa hồng là etyl butirat.
5, este tồn tại dạng lỏng hoặc rắn; 6, gọi tên este phải gọi tên gốc ancol trước.
7, este có thể no hoặc không no tùy vào gốc hidrocacbon ; 8, este còn được dùng để pha sơn.
Số nhận xét sai là
A. 2	B. 4	C. 5	D. 3
Câu 18: cho các nhận xét:
1, este tham gia phản ứng thủy phân trong axit, trong kiềm.
2, este tác dụng với kiềm thuận nghịch ; 3, este không có phản ứng cộng
4, este chỉ được điều chế từ ancol và axit ; 5, este cháy chỉ cho sp là CO2 , H2O.
6, anđêhit có tráng bạc còn este thì không; 7, ancol, axit, phenol tác dụng với Na este thì không.
8, chỉ có anken mới trùng hợp, este không có phản này.
9, số đồng phân este và axit bằng nhau.
Số nhận xét đúng là
A. 6	B. 4	C. 7	D. 3
Câu 19: Este có công thức CH2=CH-OOCH tác dụng với chất nào say đây:
A. Na, NaOH, NaHCO3, Br2, trùng hợp
B. NaOH, KOH, Br2, HBr, trùng hợp, AgNO3/NH3, O2, H2O/HCl
C. NaOH, NaHCO3, Br2, trùng hợp
D. NaOH, KOH, Br2, HBr, trùng hợp, trùng ngưng, AgNO3/NH3, O2, H2O/HCl
Câu 20: Khi đốt cháy một este no,đơn chức ta luôn thu được tỉ lệ T =số mol H2O /số mol CO2 là:
A, >1 B, =1 C,<1 D, =1/2
Dạng 2:Tìm công thức este theo tỉ lệ, %, CTTN
Câu 1. Một este tạo bởi axit đơn chức và ancol đơn chức có tỷ khối hơi so với khí CO2 bằng 2. Khi đun nóng este này với dung dịch NaOH tạo ra muối có khối lượng lớn hơn este đã phản ứng. Công thức cấu tạo thu gọn của este này là?
A. CH3COO-CH3	B. H-COO- C3H7	C. CH3COO-C2H5	D. C2H5COO- CH3
Câu 2. Một este tạo bởi axit đơn chức và ancol đơn chức có tỷ khối hơi so với khi N2O bằng 2. Khi đun nóng este này với dung dịch NaOH tạo ra muối có khối lượng bằng 17/ 22 lượng este đã phản ứng. Công thức cấu tạo thu gọn của este này là?
A. CH3COO-CH3	B. H-COO- C3H7	C. CH3COO-C2H5	D. C2H5COO- CH3
Câu 3. Cho ancol X tác dụng với axit Y thu được este Z. Làm bay hơi 4,30 gam Z thu được thể tích hơi bằng thể tích của 1,60 gam oxi (ở cùng t0, p) > Biết MX >MY. Công thức cấu tạo thu gọn của Z là công thức nào?
A. CH3COO-CH=CH2	B. CH2=CH-COO-CH3	C. H-COO-CH=CH-CH3 D.H-COO-CH2-CH=CH2
Câu 4. Một este tạo bởi axit đơn chức và ancol đơn chức có tỷ khối hơi so với khi CH4 bằng 5,5. Khi đun nóng este này với dung dịch NaOH tạo ra muối có khối lượng bằng 93,18% lượng este đã phản ứng. Công thức cấu tạo thu gọn của este này là?
A. CH3COO-CH3	B. H-COO- C3H7	C. CH3COO-C2H5	D. C2H5COO-CH3
Câu 5. Tỷ khối của một este so với hiđro là 44. Khi phân hủy este đó tạo nên hai hợp chất . Nếu đốt cháy cùng lượng mỗi hợp chất tạo ra sẽ thu được cùng thể tích CO2 ( cùng t0, p). Công thức cấu tạo thu gọn của este là công thức nào dưới đây?
A. H- COO- CH3	B. CH3COO- CH3	C. CH3COO- C2H5	D. C2H5COO- CH3
Tự luyện:
Câu 1. Một este tạo bởi axit đơn chức và ancol đơn chức có tỷ khối hơi so với khí CO2 bằng 2. Biết từ ancol 1 phản ứng điều chế ra axit. Công thức cấu tạo thu gọn của este này là?
A. CH3COO-CH3	B. H-COO- C3H7	C. CH3COO-C2H5	D. C2H5COO- CH3
Câu 2. Một este tạo bởi axit đơn chức và ancol đơn chức có tỷ khối hơi so với khi H bằng 37. Khi đun nóng este này với dung dịch NaOH tạo ra muối có khối lượng bằng 41/ 37 lượng este đã phản ứng. Công thức cấu tạo thu gọn của este này là?
A. CH3COO-CH3	B. H-COO- C3H7	C. HCOO-C2H5	D. đề sai vì sản phẩm nặng hơn este
Câu 3. Cho ancol X tác dụng với axit Y thu được este Z. Làm bay hơi 8,60 gam Z thu được thể tích hơi bằng thể tích của 3,20 gam metanol (ở cùng t0, p) > Biết MX >MY. Công thức cấu tạo thu gọn của Z là công thức nào?
A. CH3COO-CH=CH2	B. CH2=CH-COO-CH3	C. H-COO-CH=CH-CH3 D.H-COO-CH2-CH=CH2
Câu 4. Một este tạo bởi axit đơn chức và ancol đơn chức có tỷ khối hơi so với khi CO2 bằng 2. Khi đun nóng este này với dung dịch NaOH tạo ra rượu có khối lượng bằng 52,27% lượng este đã phản ứng. Công thức cấu tạo thu gọn của este này là?
A. CH3COO-CH3	B. H-COO- C3H7	C. CH3COO-C2H5	D. C2H5COO-CH3
Câu 5. Tỷ khối của một este so với metan là 5,5. Khi phân hủy este đó tạo nên hai hợp chất . Nếu đốt cháy V ml axit tạo ra nó sẽ thu được 2V ml CO2 ( cùng t0, p). Công thức cấu tạo thu gọn của este là công thức nào dưới đây?
A. H- COO- CH3	B. CH3COO- CH3	C. CH3COO- C2H5	D. C2H5COO- CH3
Dạng 3:Phản ứng thuỷ phân trong kiềm
Câu 1. Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là 
 A. 3,28 gam. 	B. 8,56 gam. 	C. 8,2 gam. 	D. 10,4 gam.
Câu 2. Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là 
 A. 3,28 gam. 	B. 20,2 gam. 	C. 8,2 gam. 	D. 12 gam.
Câu 3. Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là 
 A. 3,28 gam. 	B. 8,56 gam. 	C. 8,2 gam. 	D. 10,4 gam.
Câu 4. Este X có công thức phân tử là C4H6O2. Đun nóng 0,1 mol X với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 10,8 gam chất rắn khan. Vậy nhận xét đúng là :
A. CTCT là CH3COO-CH2-CH=CH2
B. X có tráng bạc
C. X thủy phân cho anđehit
D. X có CTCT là HCOOCH2CH=CH2.
Câu 5. Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức A, B cần dùng 100 ml dung dịch NaOH 1M thu được 6,8 gam muối duy nhất và 4,04 gam hỗn hợp 2 ancol là đồng đẳng liên tiếp nhau. Công thức cấu tạo của 2 este là:
A. HCOOCH3 và HCOOC2H5	B. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5	
C. C2H3COOCH3 và C2H3COOC2H5	D. HCOOC2H5 và HCOOC3H7
Tự luyện:
Câu 1. Hỗn hợp X gồm etyl axetat và n-propyl axetat. Đun nóng hỗn hợp X với NaOH (vừa đủ) thu được 13,12 gam muối và 8,76 gam hỗn hợp ancol Y. Vậy % khối lượng của etyl axetat trong hỗn hợp X là :
A. 56,85%	B. 45,47%	C. 39,8%	D. 34,1%
Câu 2. Este X có công thức phân tử là C5H8O2. Đun nóng 0,1 mol X với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 13,4 gam chất rắn khan. Vậy công thức của este đó là :
A. CH3COO-CH2-CH=CH2	B. CH2=CH-COOC2H5	 C. CH2=C(CH3)-COOCH3 D. HCOOCH=C(CH3)2.
Câu 3. Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là (cho H = 1, C = 12, O = 16, Na = 23)
 A. 3,28 gam. 	B. 8,56 gam. 	C. 8,2 gam. 	D. 10,4 gam.
Câu 4. Thuỷ phân hoàn toàn 11,44 gam este no, đơn chức, mạch hở X với 100ml dung dịch NaOH 1,3M (vừa đủ) thu được 5,98 gam một ancol Y. Tên gọi của X là
 A. Etyl fomat	B. Etyl axetat	 C. Etyl propionat	D. Propyl axetat
Câu 5. Cho 35,2 gam hỗn hợp 2 etse no đơn chức là đồng phân của nhau có tỷ khối hơi đối với H2 bằng 44 tác dụng với 2 lít dd NaOH 0,4M, rồi cô cạn dd vừa thu được, ta được 44,6 gam chất rắn B. Công thức cấu tạo thu gọn của 2 este là :
A. H-COO-C2H5 và CH3COO-CH3	B. C2H5 COO-CH3 và CH3COO- C2H5
C. H-COO-C3H7 và CH3COO-C2H5	D. H-COO-C3H7 và CH3COO-CH3
Câu 6. Cho 0,1mol este X đơn chức đun với 100 gam dung dịch NaOH 8%, phản ứng hoàn toàn thu được 108,8gam dung dịch Y. Làm khô dung dịch Y thu được 13,6 gam hỗn hợp 2 chất rắn. Công thức của X.
A. CH3COOC2H5	B. CH3COOCH3	C. C2H5COOCH3	D. HCOOC3H7.
Câu 7. X là một chất hữu cơ đơn chức có M = 88. Nếu đem đun 2,2 gam X với dung dịch NaOH dư, thu được 2,75 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của chất nào sau đây phù hợp với X:
A. HCOOCH2CH2CH3.	B. CH3CH2CH2COOH.	C. C2H5COOCH3.	D. HCOOCH(CH3)2.
Câu 8. X là một este no đơn chức, có tỉ khối hơi đối với CH4 là 5,5. Nếu đem đun 2,2 gam este X với dung dịch NaOH (dư), thu được 2,05 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:	(Đề khối B – 2007)
A. C2H5COOCH3.	B. HCOOCH2CH2CH3.	C. CH3COOC2H5	D. HCOOCH(CH3)2.
Câu 9. Cho 20 gam chất hữu cơ X (chỉ chứa C, H, O và một loại nhóm chức) có tỉ khối hơi so với O2 bằng 3,125, tác dụng với 0,3 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 23,2 gam bã rắn. CTCT của X có thể là:
A. CH3COOCH=CH-CH3. B. C2H5COOCH=CH2.	C. CH2CH=CHCOOCH3.	D. CH2=CHCOOC2H5.
Dạng 4:Phản ứng cháy
Câu 1: Đun nóng este X đơn chức mạch hở với NaOH thu được muối và ancol. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X cần 10,08 lít O2 (đktc) và thu được V lít CO2 (đktc) và nước. Cho toàn bộ sp cháy vào nước vôi trong dư thu được 40 gam kết tủa. X không có phản ứng tráng gương. Vậy công thức của X là 
A. HCOO-CH2-CH=CH2	B. CH3-COOCH2-CH=CH2.	
C. CH2=CH-COOCH3	D.CH3-COOCH=CH2	
Câu 2: Đun nóng este X đơn chức mạch hở với NaOH thu được muối và ancol. Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được V lít CO2 (đktc) và nước. Cho toàn bộ sp cháy vào nước vôi trong thu được 20 gam kết tủa, dung dịch A và khối lượng bình tăng 24,8 gam. Đun nước lọc được 10 gam kết tủa nữa. Biết X có phản ứng tráng gương. Vậy công thức của X là 
A. HCOO-CH2-CH-CH3	B. CH3-COOCH2-CH=CH2.	
C. CH2=CH-COOCH3	D.CH3-COOCH2-CH3	
Câu 3. Đun nóng este X đơn chức mạch hở với NaOH thu được muối và ancol. Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được V lít CO2 (đktc) và nước. Cho toàn bộ sp cháy vào nước vôi trong dư thu được 40 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 15,2 gam. Biết X có phản ứng tráng gương. Vậy công thức của X là 
A. HCOO-CH2-CH2-CH3	B. HCOOCH2-CH=CH2.	
C. H-COOC2H3	D.CH3-COOCH2-CH3	
Câu 4. Đun nóng este X đơn chức mạch hở với NaOH thu được muối và ancol. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X thu được CO2 và nước tỉ lệ mol 1 :1. Cho toàn bộ sp cháy vào nước vôi trong dư thấy khối lượng bình tăng 24,8 gam. Biết X không có phản ứng tráng gương. Vậy tên gọi X là 
A. etyl axetat	B. propyl fomat.	
C. etyl fomat	D.metyl axetat	
Tự luyện:
C©u 1. Hçn hîp gåm ancol ®¬n chøc vµ axit ®¬n chøc bÞ este hãa hoµn toµn thu ®ù¬c mét este. §èt ch¸y hoµn toµn 0,11g este nµy th× thu ®­îc 0,22 gam CO2 vµ 0,09g H2O . VËy c«ng thøc ph©n tö cña ancol vµ axit lµ c«ng thøc nµo cho d­íi ®©y?
A. CH4O vµ C2H4O2	B. C2H6O vµ C2H4O2	C. C2H6O vµ CH2O2	D. C2H6O vµ C3H6O2
Câu 2. Đốt cháy hoàn toàn 7,8 gam este X thu được 11,44 gam CO2 và 4,68 gam H2O. Công thức phân tử của este là
 A. C4H8O4 B. C4H8O2 C. C2H4O2 D. C3H6O2
Câu 3. X là một este tạo từ axit và ancol no. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X thu được 3 mol CO2. Hãy cho biết có bao nhiêu este thoả mãn?
A. 1	B. 2	C. 3	D. 4	
Câu 4. Thực hiện phản ứng este hoá giữa axit axetic với 2 ancol no đơn chức là đồng đẳng kế tiếp nhau thu được hỗn hợp 2 este. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp 2 este đó thu được 10,08 lít CO2. Hãy lựa chọn công thức cấu tạo của 2 ancol ?
A. CH3OH và C2H5OH	B. C2H5OH và CH3CH(OH)CH3	
C. C2H5OH và CH3CH2CH2OH	D. n-C3H7OH và n-C4H9OH
Câu 5. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este đơn chức X cần 0,5 mol O2 thu được 8,96 lít CO2 và b mol H2O.
a/ Vậy số mol H2O thu được là :
A. 0,3 mol	B. 0,35 mol	C. 0,2 mol	D. 0,4 mol
b/ Đun nóng 0,1 mol X với 200 ml dd NaOH 1M , cô cạn dd sau phản ứng thu được 12,2 gam chất rắn khan. Vậy công thức của X là :
A. CH3COOCH3	B. CH2=CH-COOCH3	C. CH3COOC2H5	D. CH3CH2COOCH3 .
Câu 6. Đun nóng este X đơn chức mạch hở với NaOH thu được muối và ancol. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X cần 10,08 lít O2 (đktc) và thu được 8,96 lít CO2 (đktc). X không có phản ứng tráng gương. Vậy công thức của X là :
A. HCOO-CH2-CH=CH2	B. CH3-COOCH2-CH=CH2.	
C. CH2=CH-COOCH3	D.CH3-COOCH=CH2	
Dạng 5:hiệu suất
Câu 1: Cho a gam axit axetic phản ứng với b gam etanol (có H2SO4 đặc làm xúc tác) đun nóng, thu được m gam este. Tính 
a. Nếu m = 41,25 gam và hiệu suất 62,5% thì giá trị b là:
A. 34,5 gam. 	B. 36,0 gam. 	C. 35,2 gam. D. 38,8 gam.
b. Nếu m = 61,6 gam và giá trị b = 46 gam thì hiệu suất là:
A. 62,50%. 	B. 50,00%. 	C. 70,00%. 	D. 31,25%. 
c. Nếu a = 45 gam và b =69 gam và hiệu suất là 65% thì giá trị m là:
A. 44,5 gam. 	B. 36,9 gam. 	C. 42,9 gam. D. 38,8 gam.
Tự luyện
Câu 1: Đun nóng 6,0 gam CH3COOH với 6,0 gam C2H5OH (có H2SO4 làm xúc tác, hiệu suất phản ứng este hoá bằng 50%). Khối lượng este tạo thành là:
 A. 4,4 gam. 	B. 6,0 gam. 	C. 5,2 gam. D. 8,8 gam.
Câu 2: Cho 45 gam axit axetic phản ứng với 69 gam etanol (có H2SO4 đặc làm xúc tác) đun nóng, thu được 41,25 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hoá là: 
 A. 62,50%. 	B. 50,00%. 	C. 40,00%. 	D. 31,25%. 
Câu 3: Đun 12 gam axit axetic với 13,8 gam etanol (có H2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng, thu được 11 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hoá là:
A. 55%. 	B. 75%. 	C. 50%. 	D. 62,5%. 
Câu 4: Khi thực hiện phản ứng hóa este giữa 6g CH3COOH và 9,2g C2H5OH với hiệu suất 70% thu được bao nhiêu gam este? 
A. 8,8g. 	B. 6,16g. 	C. 17,6g. 	D. 12,32g.
Câu 5: Cho 45 gam axit axetic phản ứng với 69 gam etanol (có H2SO4 đặc làm xúc tác) đun nóng, thu được 41,25 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hoá là: 
A. 62,50%. 	B. 50,00%. 	C. 40,00%. 	D. 31,25%. 
Câu 6 : Cho 12 g axit axetic tác dụng với 4,6 g ancol etylic (xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng). Sau p.ứ thu được 4,4 g este. Hiệu suất của p.ứ este hóa là: 
A. 75% .	B. 25%. 	C. 50%. 	D. 55%. 
Câu 7: Cho 6 g axit axetic tác dụng với 9,2 g ancol etylic (xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng), với hiệu suất đạt 80%. Sau p.ứ thu được m gam este. Giá trị của m là: 
A. 2,16g. 	B. 7,04g.	C. 14,08g. 	D. 4,80 g.
Câu 8: Cho 12 g axit axetic tác dụng với 4,6 g ancol etylic (xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng). Sau p.ứ thu được 4,4 g este. Hiệu suất của p.ứ este hóa là: 
A. 75%. 	B. 25%. 	C. 50%. 	D. 55%. 
Câu 9: Lấy 0,6 gam axit axêtic tác dụng với lượng dư một ancol đơn chức X thu được 0,592 gam một este (H = 80%). Tìm công thức ancol? 
A. CH3OH. 	B. C2H5OH. 	C. C2H3-CH2OH. 	D. C3H7OH. 
 Dạng 6: Bài toán quy đổi
Xà phòng hóa hoàn toàn 66,6 gam hỗn hợp 2 este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp X gồm 2 ancol. Đun nóng hỗn hợp X với H2SO4 đặc ở , sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam nước. Giá trị của m là
	A 4,05	B 8,1 C 18,0 	D 16,20 
Xà phòng hoá hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp gồm hai este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH 2M (đun nóng). Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu cần dùng là
	A 150 ml.	B 400 ml.	C 200 ml.	D 300 ml. 
Câu 22: Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp X (gồm glucozơ, anđehit fomic, axit axetic, metyl fomat) cần 2,24 lít O2 (đktc). Dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 (dư), thấy khối lượng bình tăng m gam. Giá trị của m là 
	A 12,4 B Không xác định được	C 6,2	D 3,1	
Dạng 7

Tài liệu đính kèm:

  • docxeste.docx