Bài giảng Tiết thứ 37: Bài 21: Khái quát về nhóm halogen

doc 35 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 1094Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tiết thứ 37: Bài 21: Khái quát về nhóm halogen", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài giảng Tiết thứ 37: Bài 21: Khái quát về nhóm halogen
Ngày soạn:...............................................
CHƯƠNG V: NHÓM HALOGEN
Tiết thứ 37: BÀI 21: KHÁI QUÁT VỀ NHÓM HALOGEN 
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: 
- HS biết được vị trí của nhóm halogen trong BTH, biết sự biến đổi về độ âm điện, bán kính nguyên tử và một số tính chấ vật lý khác như màu sắc, trạng thái
- HS biết được cấu hình lớp electron ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố halogen tương tự nhau là yếu tố dẫn tới sự giống nhau về tính chất hóa học của các nguyên tố halogen và đặc điểm chung về tính chất hoá học cơ bản của các nguyên tố halogen là tính oxi hoá mạnh.
- HS biết được sự biến đổi tính chất hóa học của các đơn chất trong nhóm halogen.
2.Kĩ năng: 
- Viết được cấu hình lớp electron ngoài cùng của nguyên tử F, Cl, Br, I.
- Dự đoán được tính chất hóa học cơ bản của halogen là tính oxi hóa mạnh dựa vào cấu hình lớp electron ngoài cùng và một số tính chất khác của nguyên tử.
- Viết được các phương trình hóa học chứng minh tính chất oxi hoá mạnh của các nguyên tố halogen, quy luật biến đổi tính chất của các nguyên tố trong nhóm.
3.Thái độ: Tích cực, chủ động
II. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
1. Giáo viên
1.1. Dự kiến các biện pháp tổ chức hoạt động dạy học
- Phương pháp : Đàm thoại, trực quan, gợi mở
1.2 : Phương tiện : SGK, giáo án, tài liệu tham khảo
2. Học sinh
- SGK, tài liệu tham khảo
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số
Lớp
Sĩ số
Ngày dạy
10A1
10A2
10A3
10A4
10A5
2.Kiểm tra bài cũ: Không
3.Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Vị trí của nhóm halogen trong bảng tuần hoàn
- GV thông tin cho HS nhóm halogen là nhóm VIIA trong BTH, yêu cầu HS cho biết chúng bao gồm các nguyên tố nào?
GV lưu ý HS : Atatin được điều chế nhân tạo bằng các phản ứng hạt nhân . Do đó, có thể xem At là nguyên tố phóng xạ. Ta không nghiên cứu At.
I. VỊ TRÍ:
 - Nhóm halogen gồm : Flo(F); Clo(Cl); Brom (Br), Iot (I), Atatin (At) 
 - Các ngtố halogen thuộc nhóm VIIA. Chúng đứng gần cuối các chu kì, ngay trước các ngtố khí hiếm.
Hoạt động 2: Cấu hình eletron nguyên tử, cấu tạo phân tử
- GV cho HS viết cấu hình electron của F, Cl và rút ra nhận xét gì về cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố halogen? 
- HS trả lời.
- GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã học viết quá trình hình thành phân tử halogen
- GV gợi ý để HS nêu tính chất hóa học cơ bản của halogen.
II. CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ, CẤU TẠO PHÂN TỬ:
- Ngtử có 7e lớp ngoài cùng ( ns2 np5 )
- Ở trạng thái tự do, 2 ngtử halogen góp chung 1 e với nhau tạo 1 lk CHT không cực.
 + ® ® X- X ® X2
 CT e CT cấu tạo CTPT
- Liên kết trong phân tử X2 không bền lắm, dễ bị tách thành 2 ngtử X. 
- Trong phản ứng hoá học, các ngtử X dễ thu thêm 1e Þ Tính chất hoá học cơ bản của các halogen là tính oxi hoá mạnh.
Hoạt động 3: Sự biến đổi tính chất của các halogen
 - GV cho HS đọc bảng 11 trang 95 sgk và nhận xét về :
 - Tính chất vật lý (trạng thái, màu, tonc , tosôi )
 - Bán kính nguyên tử
 - Độ âm điện
- GV giải thích vì sao trong các hợp chất, F chỉ có số oxi hoá -1, các ngtố halogen còn lại, ngoài số oxi hoá -1 còn có +1, +3, +5, +7.
Ghi chú: Flo có lớp e ngoài cùng là lớp thứ 2 nên không có phân lớp d. Từ Clo ® Iot có phân lớp d còn trống, nên được kích thích sẽ có 3e, 5e, 7e độc thân.
Do đó trong các hợp chất Flo luôn có số oxi hoá –1, các halogen khác thể hiện số oxi hoá từ –1® +7.
HS dựa vào bán kính ngtử và độ âm điện để giải thích vì sao tính oxi hoá giảm dần từ F đến I.
III. SỰ BIẾN ĐỔI TÍNH CHẤT 
 1. Sự biến đổi tính chất vật lí của các đơn chất:
 - Từ F đến I, ta thấy:
 + Trạng thái tập hợp: khí ® lỏng ® rắn.
 + Màu sắc: đậm dần
 + tonc , tosôi : tăng dần.
 2. Sự biến đổi độ âm điện:
 - Độ âm điện tương đối lớn.
 - Giảm dần từ F đến I
 - F có ĐAĐ lớn nhất nên chỉ có số oxi hoá -1, 0.
Các ngtố halogen khác có số oxi hoá -1, 0, +1, +3, +5, +7
 3. Sự biến đổi tính chất hoá học của các đơn chất
 - Các đơn chất halogen giống nhau về tính chất hoá học cũng như thành phần và tính chất của các hợp chất do chúng tạo thành(Do lớp e ngoài cùng có cấu hình tương tự nhau ns2 np5) 
 - Halogen là những phi kim điển hình. Tính oxi hoá giảm dần từ Flo đến Iot.
 - Các đơn chất halogen oxi hoá được 
 + Hầu hết các kim loại® muối halogenua
 + H2 ® hợp chất khí không màu hiđro halogenua
 (khí này tan trong nước tạo dd axit halogen hiđric)
4. Củng cố: 
Câu 1: Giaỉ thích tại sao các nguyên tố halogen có tính oxi hoá mạnh, và tính oxi hóa giảm dần từ F tới I?
Câu 2: Chứng minh các nguyên tố halogen có tính chất hóa học tương tự nhau
5. Dặn dò:
- HS làm bài tập SGK.
- Chuẩn bị bài “Clo”
Rút kinh nghiệm:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Ngày soạn:.............................................................
Tiết thứ 38: BÀI 22: CLO 
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức
- HS biết được tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, ứng dụng của clo, phương pháp điều chế clo trong phòng thí nghiệm, trong công nghiệp.
- HS hiểu được tính chất hoá học cơ bản của clo là phi kim mạnh, có tính oxi hoá mạnh (tác dụng với kim loại, hiđro). Clo còn thể hiện tính khử .
2.Kĩ năng 
- Dự đoán, kiểm tra và kết luận được về tính chất hóa học cơ bản của clo.
- Quan sát các thí nghiệm hoặc hình ảnh thí nghiệm rút ra nhận xét.
- Viết các phương trình hóa học minh hoạ tính chất hoá học và điều chế clo.
- Tính thể tích khí clo ở đktc tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng.
3.Thái độ 
- Tích cực, chủ động, ý thức được sự độc hại của clo
II. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
1. Giáo viên
1.1. Dự kiến các biện pháp tổ chức hoạt động dạy học
- Phương pháp : Đàm thoại, trực quan, gợi mở
1.2 : Phương tiện : SGK, giáo án, tài liệu tham khảo
2. Học sinh
- SGK, tài liệu tham khảo
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
Lớp
Sĩ số
Ngày dạy
10A1
10A2
10A3
10A4
10A5
2.Kiểm tra bài cũ: 
Câu 1: Nêu sự biến đổi về tính chất vật lý và bán kính nguyên tử của các nguyên tố halogen?Giaỉ thích nguyên nhân?
Câu 2: Chứng minh các nguyên tố halogen có tính oxi hóa mạnh thông qua các phản ứng hóa học.
3.Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tính chất vật lý của clo
- GV cho HS quan sát lọ đựng khí clo
- HS quan sát, nhận xét về: 
+ Trạng thái
+ Màu sắt
+ Mùi
- Gv thông tin thêm về tính độc của clo
I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
- Ở điều kiện thường, Clo là chất khí, màu vàng lục, mùi xốc.
- Tỉ khối Þ Nặng hơn kh ông khí 2,5 lần.
- Tan vừa phải trong nước (ở 20oC, 1 lít nước hoà tan 2,5 lít Clo) tạo thành nước Clo có màu xanh nhạt. Clo tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
- Khí Clo rất độc.
Hoạt động 2: Tính chất hóa học của clo
- GV yêu cầu HS cho biết cấu hình electron của Clo, từ cấu hình electron cho biết khi tham gia phản ứng hóa học, nó có xu hướng nhận e hay nhường electron?
- GV yêu cầu HS viết quá trình nhận e của nguyên tử clo
- Clo là chất oxi hoáàTác dụng với chất khử nào?
- GV trình chiếu các phản ứng của Na, Fe, Cu với Cl2
- Hs quan sát, nhận xét, viết PTHH
- GV trình diễn thí nghiệm H2 tác dụng với khí Cl2
- HS quan sát, nhận xét, viết PTHH
- GV thông tin cho HS nếu tỉ lệ phản ứng 1:1 thì gây nổ mạnh
- GV trình diễn thí nghiệm tính tẩy màu của nước Clo
- HS quan sát, nhận xét, viết PTHH
- GV giải thích, lưu ý thành phần nước clo
- GV hướng dẫn HS viết phản ứng với dd NaOH sinh ra nước gia ven
- GV cho HS quan sát thí nghiệm
- Hs quan sát, nhận xét, viết PTHH
- Tại sao clo đẩy được Br, I ra khỏi dung dịch muối?
à kết luận
II. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
Clo là chất oxi hoá mạnh. Trong các phản ứng hoá học Clo dễ thu thêm 1e à ion Cl– 
 Cl + 1e à Cl–
Tác dụng với kim loại: à Muối Clorua
 Clo oxi hoá hầu hết kim loại lên mức oxh cao nhất:
Tác dụng với hidrô:
Nếu tỉ lệ số mol H2:Cl2 = 1:1 thì hỗn hợp nổ mạnh.
Tác dụng với nước và dung dịch NaOH: Khi hoà tan vào nước, 1 phần Clo tác dụng chậm với nước.(vừa khử vừa oxi hoá)
 Axitclohidric Axit hipoclorơ
HClO: axit yếu (yếu hơn H2CO3), kém bền, có tính oxi hoá mạnh, nó phá hủy màu Þ nước Clo có tác dụng tẩy màu.
Cl2 + NaOH àNaCl + NaClO + H2O
Tác dụng với hợp chất: 
- Clo đẩy được halogen yếu hơn ra khỏi dung dịch muối
 Cl2 + 2NaBr à 2NaCl + Br2 
 Cl2 + 2NaI à 2NaCl + I2 
- Với hợp chất khác:
 Cl2 + 2FeCl2à 2FeCl3 
 Cl2 + 2H2O + SO2 à 2HCl + H2SO4 
Hoạt động 4: Điều chế clo trong công nghiệp và trong phòng thí nghiệm
- GV thông tin cho HS biết người ta điều chế Cl2 trong PTN, yêu cầu HS hoạt động nhóm, viết các phương trình phản ứng , cân bằng phản ứng oxi hóa khử , xác định chất khử , chất oxi hóa khi cho HCl đặc tác dụng với KClO3, MnO2, KMnO4, K2Cr2O7
- Đại diện các nhóm lên bảng viết 
- GV thông tin về phương pháp diều chế clo trong công nghiệp, học sinh viết PTHH
GV giới thiệu sản phẩm điện phân , không đi sâu vào kĩ thuật điện phân. 
III. ĐIỀU CHẾ
Trong phòng thí nghiệm:
Cho axit HCl + Chất oxi hoá mạnh 
 KClO3 + 6HCl = KCl + 3Cl2 + 3H2O
Trong công nghiệp
Điện phân Natri Clorua (nóng chảy)
Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn
Hoạt động 4: Trạng thái tự nhiên và ứng dụng
- GV yêu cầu HS đọc SGK và cho biết:
+ Vì sao trong tự nhiên, Clo chỉ tồn tại ở dạng hợp chất?
+ Clo tồn tạo ở dạng hợp chất nào? Có ở đâu?
- GV yêu cầu HS đọc SGK và trả lời câu hỏi sau:
+ Clo có những ứng dụng gì?
+ Những ứng dụng đó dựa trên cơ sở tính chất nào của Clo?
IV. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN – ỨNG DỤNG
1) Trạng thái tự nhiên:
 Trong tự nhiên, Clo tồn tại dạng hợp chất, chủ yếu là muối Clorua (NaCl). Muối NaCl có trong nước biển và muối mỏ, có trong khoáng vật như Cacnalit KCl.MgCl2.6H2O và xinvinit NaCl.KCl
2) Ứng dụng:
Sát trùng trong hệ thống cung cấp nước sạch.
Tẩy độc khi xử lý nước thải.
Tẩy trắng vải, sợi, giấy.
Sản xuất axit Clohidric, Clorua vôi, . 
4. Củng cố: 
Câu 1: Chứng minh Clo là chất oxi hóa mạnh thông qua các phản ứng hóa học
Câu 2: Nêu các phương pháp điều chế Clo từ KmnO4 , KclO3, MnO2 và HCl. Với cùng một lượng chất thì sử dụng hóa chất nào sẽ thu được nhiều Clo hơn?
5. Dặn dò:
- HS làm bài tập trang 101 SGK.
- Chuẩn bị bài “Hiđro clorua- Axit clohiđric- Muối clorua”
Rút kinh nghiệm:
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn:..............................................................
Tiết thứ 39: 
BÀI 23: HIĐRO CLORUA- AXIT CLOHIĐRIC
- MUỐI CLORUA (tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: 
- HS biết được cấu tạo phân tử, tính chất vật lý của hiđro clorua.
- HS biết tính chất hóa học, điều chế axit clohiđric trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.
2.Kĩ năng: 
- Dự đoán, kiểm tra dự đoán, kết luận được về tính chất của axit HCl.
- Viết các PTHH chứng minh tính chất hoá học của axit HCl. 
3.Thái độ: Tích cực, chủ động, ý thức được sự độc hại của clo
II. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
1. Giáo viên
1.1. Dự kiến các biện pháp tổ chức hoạt động dạy học
- Phương pháp : Đàm thoại, trực quan, gợi mở
1.2 : Phương tiện : SGK, giáo án, tài liệu tham khảo
2. Học sinh
- SGK, tài liệu tham khảo
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
Lớp
Sĩ số
Ngày dạy
10A1
10A2
10A3
10A4
10A5
2.Kiểm tra bài cũ: 
Câu 1: Hoàn thành phản ứng sau
a) HCl ® Cl2® FeCl3® NaCl ® HCl ® CuCl2® AgCl
Câu 2: Chứng minh Clo là một chất oxi hóa mạnh
3.Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 2: Cấu tạo phân tử và tính chất vật lý của hidro clorua
- GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã học cho biết liên kết giữa H và Cl là liên kết gì? 
- HS trả lời
- GV yêu cầu HS viết công thức e, công thức cấu tạo của hiđro clorua
- GV yêu cầu HS quan sát lọ đựng khí HCl, cho biết tính chất vật lý của khí HCl
I. HIĐRO CLORUA:
1. Cấu tạo phân tử: Hợp chất cộng hoá trị, phân tử có cực 
 hay H-Cl
2. Tính chất:
- Hidro Clorua là chất khí, không màu, mùi xốc, độc.
 - Tỉ khối Þ Nặng hơn không khí.
 - Tan rất nhiều trong nước tạo thành dung dịch axit HCl (0oC, gần 500lít HCl ­ hoà tan 1 lít nước).
Hoạt động 2: Tính chất vật lý và tính chất hóa học của axit clohidric
- GV cho nước vào lọ đựng khí HCl, sau đó cho HS nhận xét về tính chất vật lý của dung dịch HCl
-GV cho biết HCl là một axit, yêu cầu HS nêu các tính axit của HCl
- HS viết PTHH
- GV kết luận về tính axit
- GV thông tin cho HS về 2 phương trình HCl tác dụng với MnO2 và PbO2. Sau đó yêu cầu HS cho biết ngoài tính axit, nó còn thể hiện tính chất nào nữa?
- HS trả lời
àVậy Cl trong HCl có số oxh -1 là mức thấp nhất nên thể hiện tính khử
Hoạt động 3: Điều chế axit clohidic trong công nghiệp và trong phòng thí nghiệm
- GV cho HS xem hình ảnh điều chế HCl trong PTN, yêu cầu HS quan sát và trả lời các câu hỏi sau:
+ Nguyên liệu điều chế HCl trong PTN là gì?
+ Nêu hiện tượng và viết phương trình
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK sau đó quan sát sơ đồ thiết bị sản xuất HCl trong CN, thảo luận để rút ra kiến thức:
+ Nguyên liệu sản xuất HCl bẳng phương pháp tổng hợp và phương pháp sunfat
+ Viết PTPƯ và nêu điều kiện xảy ra phản ứng
+ Nêu nguyên tắc khoa học đã vận dụng trong quá trình sản xuất HCl
II. AXIT CLOHIĐRIC:
1. Tính chất vật lí:
- Chất lỏng không màu, mùi xốc
- Khối lượng riêng D= 1,19g/cm3 
- Dung dịch HCl đậm đặc bốc khói trong không khí ẩm
2. Tính chất hoá học:
a) Tính axit: Axit HCl là axit mạnh
1.Làm quì tím ® đỏ.
2.Tác dụng với kim loại (Đứng trước H)
Ví dụ: 	Fe + 2HCl ® FeCl2 + H2
	Al + 3 HCl ® AlCl3 + 3/2H2
3. Tác dụng với Oxit bazơ, bazơ
Ví dụ: 	2HCl + CuO ® CuCl2 + H2O
	2HCl + Mg(OH)2 ® MgCl2 + 2H2O
	HCl + NaOH ® NaCl + H2O
4. Tác dụng với muối:
HCl + Muối ® Muối Clorua + Axit (mới)
(Sản phẩm phải có muối clorua ¯ hay axit (mới) là axit yếu, dễ bay hơi).
Ví dụ: 	
2HCl + CaCO3 ® CaCl2 + H2O + CO2 ­
HCl + AgNO3 ® AgCl¯ + HNO3
HCl + Na2SO4 
b)Tính khử:
Do trong phân tử HCl có số oxi hoá –1 (Thấp I)
Ví dụ: 	 
III. ĐIỀU CHẾ
Trong phòng thí nghiệm
Cho NaCl(r) + H2SO4 đđ (PP sunfat) 
NaCl (r) + H2SO4 đđ NaHSO4 + HCl
2NaCl (r) + H2SO4 đđ Na2SO4 + 2HCl
Khí HCl hoà tan vào nước ® dd axit HCl
Trong công nghiệp
- Tổng hợp từ H2 và Cl2
H2 + Cl2 àHCl
- Phương pháp sunfat (pư trên)
- Thu từ phản ứng clo hoá các hợp chất hữu cơ:
CH4 + Cl2 à CH3Cl + HCl
4. Củng cố
Câu 1: Xác định A, B, C, D và hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
MnO2 + (A) → MnCl2 + (B)↑ + (C)
(B) + H2 → (A)
(A) + (D) → FeCl2 + H2
(B) + (D) → FeCl3
(B) + (C) → (A) + HClO
Câu 2: Từ muối ăn, nước và các thiết bị cần thiết, hãy viết các phương trình phản ứng điều chế Cl2 , HCl và nước Javel
5. Dặn dò
- HS làm bài 1, 2, 4, 6, 7 trang 106 SGK.
- Chuẩn bị phần điều chế HCl và muối clorua
Rút kinh nghiệm:
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn:.......................................................
Tiết thứ 40: 
BÀI 23: HIĐRO CLORUA- AXIT CLOHIĐRIC- 
MUỐI CLORUA (tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: 
- Biết được: Tính chất, ứng dụng của một số muối clorua, phản ứng đặc trưng của ion clorua.
2.Kĩ năng: 
- Phân biệt dung dịch HCl và muối clorua với dung dịch axit và muối khác.
- Tính nồng độ hoặc thể tích của dung dịch axit HCl tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng .
3.Thái độ: Tích cực, chủ động
II. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
1. Giáo viên
1.1. Dự kiến các biện pháp tổ chức hoạt động dạy học
- Phương pháp : Đàm thoại, trực quan, gợi mở
1.2 : Phương tiện : SGK, giáo án, tài liệu tham khảo
2. Học sinh
- SGK, tài liệu tham khảo
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
Lớp
Sĩ số
Ngày dạy
10A1
10A2
10A3
10A4
10A5
2.Kiểm tra bài cũ: 
Câu 1: Hoàn thành dãy phản ứng sau:
KMnO4®Cl2®HCl ®FeCl3®AgCl® Cl2
Câu 2: Chứng minh HCl vừa có tính axit, vừa có tính khử? 
3.Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tính chất vật lý và ứng dụng của muối clorua
- GV yêu cầu HS xem SGK, cho biết tính tan của muối clorua
- GV yêu cầu HS cho biết muối clorua nào có ứng dụng rất quan trọng của muối clorua trong đời sống và sản xuất?
- Hs trả lời
- GV kết luận
Hoạt động 2: Nhận biết ion clorua
- GV làm thí nghiệm nhỏ dung dịch AgNO3 vào dung dịch HCl và NaCl, yêu cầu HS cho biết cách nhận biết ion clorua
IV. MUỐI CLORUA – CÁCH NHẬN BIẾT ION CLORUA (Cl–)
1. Muối Clorua:
Đa số muối clorua tan trong nước, 1 số muối clorua không tan trong nước như: AgCl¯ (tr) ; ít tan như PbCl2¯(tr), CuCl¯(tr) . . 
2.Ứng dụng:
+ NaCl: Muối ăn, đ/c NaOH, Cl2, nước Javel, axit HCl.
 + KCl: dùng làm phân Kali.
 + ZnCl2: Chất chống mục gỗ, t/d tẩy gỉ.
 + AlCl3: Chất xúc tác trong tổng hợp hữu cơ.
 + BaCl2 : trừ sâu bệnh.
3. Nhận biết:
- Thuốc thử: dd AgNO3
 - Dấu hiệu phân biệt: Khi nhỏ dd AgNO3 vào dd axit HCl hay dd muối Clorua tạo ¯ trắng (AgCl)
Cl– + AgNO3 ® AgCl¯ trắng + 
Hoạt động 3: Bài tập vận dụng
- HS thảo luận theo nhóm, viết sơ đồ nhận biết 
- GV kiểm tra kết quả làm việc các nhóm, đại diện 1 nhóm lên bảng, nhóm khác nhận xét
- Gv đánh giá, kết luận
HD: 
a) Dùng công thức CM = n/V; Đã có V, cần tìm n àDựa vào AgNO3 (tìm số mol)
b) Tương tự, dựa vào thể tích khí thu được để tìm số mol HCl, tìm nồng độ %:
- HS làm việc theo nhóm, đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung
- GV đánh giá
II. VẬN DỤNG
1/. Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết những dung dịch chứa trong 3 lọ mất nhãn sau: HCl, NaNO3, NaCl?
Giải:
Dùng quì tím nhận biết HCl (hoá đỏ)
Dùng dd AgNO3 nhận biết NaCl ( kết tủa trắng)
PTHH: NaCl + AgNO3 àAgCl↓+ NaNO3 
2/. BT7/106SGK:
a) Khối lượng AgNO3 có trong 200g dd 8,5%:
à 
 xmol xmol
Số mol HCl = Số mol AgCl = 0,1 mol
à 
b) Số mol khí: 
PTHH: HCl + NaHCO3 à NaCl + CO2 + H2O
Số mol HCl = Số mol CO2 = 0,1 mol
Khối lượng HCl: m=n.M= 0,1. 36,5=3,65(g)
Nồng độ %:
4. Củng cố: 
Câu 1: Nhận biết các dung dịch sau:
a) KOH, K2SO4 , KCl, K2SO4 , KNO3	
b) NaCl, HCl, KOH, NaNO3, HNO3, Ba(OH)2
c) HCl, NaOH, Ba(OH)2 , Na2SO4	
5. Dặn dò:
- HS làm bài 5.19,5.22 SBT
- Chuẩn bị bài Thực hành số 2
Rút kinh nghiệm:
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn:...........................................
Tiết thứ 41: 
BÀI THỰC HÀNH SỐ 2: TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
 CỦA KHÍ CLO VÀ HỢP CHẤT CỦA CLO
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: 
- HS biết được mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện của các thí nghiệm:
+ Điều chế clo tron

Tài liệu đính kèm:

  • docCHUONG555.doc