Ngày soạn: 15 / 8/ 2015 Ngày giảng: 19 / 8/2015 Tiết 1 ÔN TẬP ĐẦU NĂM I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Tái hiện lại kiến thức cơ bản của hoá học lớp 8: CTHH, PTHH, tính chất hoá học của oxi, hiđro, nước. - Giải được các bài tập tính theo PTHH, tính nồng độ dung dịch 2. Kỹ năng: - Viết được các CTHH, PTHH có liên quan đến t/c hoá học của oxi, hiđro, nước. - Giải được các bài tập hoá học II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: - Bảng phụ: , phấn màu. - Máy chiếu, giấy trong, bút dạ. 2. Học sinh: - Ôn tập các kiến thức cơ bản của lớp 8 III. Phương pháp - Đàm thoại, hoạt động nhóm IV. Tổ chức giờ học: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: Không 3) Tiến trình tổ chức các hoạt động: ? Hoá học lớp 8 đã học những kiến thức cơ bản nào? - Hs nhắc lại một số kiến thức cơ bản - GV: Để củng cố lại tất cả các kiến thức đó chuẩn bị cho hoá học lớp 9 hôm nay... Hoạt động 1: KIẾN THỨC CẦN NHỚ * MT: Tái hiện lại những kiến thức cơ bản về CTHH, PTHH, t/c hh của oxi, hiđro, nước, dung dịch Hoạt động của GV và HS Nội dung - Hs từ các bài tập 1,2,3,4 tự rút ra kiến thức cơ bản - Gv: Ghi tóm tắt kiến thức cơ bản lên bảng I) Kiến thức cần nhớ: 1) CTHH: - Viết, đọc tên các CTHH - Phân loại được một số chất vô cơ 2) Tính chất hoá học: - Các t/c của O2, H2, H2O - Điều chế O2, H2. 3) Dung dich: - Nồng độ phần trăm của dung dịch - Nồng độ mol của dung dịch. 4) Các công thức Hoạt động 2: BÀI TẬP * MT: Tái hiện lại Kt đã học ở lớp 8, viết được các CTHH, PTHH và giải các bài tập tính toán theo PTHH, tính C%, CM Hoạt động của GV và HS Nội dung Bài 1: Viết CTHH của các chất có tên sau và cho biết chúng thuộc loại chất nào? - Hs: + Hđ cá nhân làm bài tập vào vở + 2Hs lên bảng làm ( mối Hs 4 ý) - Gv: Quan sát, nhắc nhở ý thức học sinh - Hs: Nhận xét, bổ sung ý kiến - Gv: Chuẩn kiến thức - Hs: Rút ra dạng CT chung: oxit, axit, bazơ, muối và cách đọc tên từng loại. Bài 2: Viết PTHH của các cặp chất sau và cho biết chúng thhuộc loại phản ứng hoá học nào? - Hs: Hoạt động cá nhân làm BT vào vở + 2Hs lên bảng làm BT (5’), mỗi Hs 3 ý - Gv: Quan sát, nhắc nhở HS - Hs khác nhận xét, bổ sung ý kiến + Rút ra tính chất hoá hoch của các chất: O2, H2, H2O + Khái niệm phản ứng hoá học, p/ư thế, p/ư oxi hoá khử. - Gv chuẩn kiến thức Bài 3: Cho 4,6 gam Na tác dụng hết với 100 g nước. Hãy cho biết: a) Thể tích khí H2 thu được sau phản ứng (đktc) b) Tính nồng độ % dung dịch NaOH thu được. - Hs hoạt động nhóm 4 (5’) + Trao đổi BT vào giấy trong + Đại diện báo cáo kết quả, nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến. - Gv: chuẩn kiến thức - Chú ý: Phân biệt 2 loại thể tich: + V khí (đktc) = 22,4 . n + Vdd = + Vdd liên quan đến D: V = Bài 4: - Gv chiếu đầu bài BT4 Cho 16 gam SO3 vào nước thu được 150 gam dd axit H2SO4. Xác định nồng độ % của dung dịch axit thu được sau phản ứng. - Hs: đọc và phân tích đầu bài, nêu hướng dẫn giải. m= 16 gam m= 150 gam C% = ? - Gv: Chốt lại cách giải và hướng dẫn Hs cùng giải. C% = m + Dựa vào PTHH để tìm mối liên quan giữa các chất cần phải tìm * Chú ý: tìm C% của dd: + Bám sát vào các đại lượng trong Ct C% + Đại lượng nào chưa biết → ? suy nghĩ tìm bằng cách nào? II. Luyện tập Bài 1: 1.Canxi hiđroxit: Ca(OH)2 - Bazơ 2. Magie hiđroxit: Mg(OH)2- Bazơ 3. Điphotpho trioxit: P2O3 - oxit bazo 4. Axit brom hiđric: HBr - axit k oxi 5. Bari nitrat: Ba(NO3)2 - Muối TH 6. Axit nitric: HNO3 - axit có oxi 7. Đồng (II) sunfit: CuSO3 - Muối TH 8. Natri đihiđro photphat: NaHPO4 - Muối axit Bài 2: 1. 4 P + 5 O2 2 P2O5 2. 2Na + 2 H2O 2 NaOH + H2 3. BaO + H2O Ba(OH)2 4. N2O5 + H2O 2 HNO3 5. Fe2O3 + 3 H2 2 Fe + 3 H2O 6. H2 + Cl2 2HCl Bài 3: a) Số mol Zn đã dùng là: nNa = 2Na + 2H2O 2NaOH + H2 2 2 1 0,2 0,2 0,1 - Thể tích khí H2 sinh ra là: V = n.22,4 = 0,1 . 22,4 = 2,24 (l) b) Nồng độ % dung dịch NaOH thu được là: C%= = 7,66 % Bài 4: Số mol của SO3 phản ứng là: n= = 0,2 (mol) H2O + SO3 → H2SO4 (mol) 1 1 0,2 0,2 - Khối lượng H2SO4 tạo thành là: m= n.M = 0,2 x 98 = 19,6 (g) - Nồng độ của dd H2SO4 sau phản ứng: C% = = 13,1 % 4) Củng cố: - BT1: Viết PTHH thực hiện dãy chuyển đổi sau: a) Natri → natri oxit → natri hiđroxit → natri clorua b) Sắt → khí hiđro → nước → axit nitric. 5) Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài: Về nhà làm BT: Cho 13,7 gam Ba vào nước ta thu được 160 gam dd Ba(OH)2. Tính nồng độ % của dung dich mới sau phản ứng. - Gv hướng dẫn: C% = - mct chính là m; viết PTHH; tính các dữ kiện theo Pt - Về ôn tập lại t/c hóa học của nước và phân loại oxit ở lớp 8; chuẩn bị bài mới: T/c hóa học của oxit - khái quát về sự phân loại oxit. Ngày soạn: 15/ 8/ 2015 Ngày giảng: 22 /8/2015 Chương I: CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ Tiết 2: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT - KHÁI QUÁT VỀ SỰ PHÂN LOẠI OXIT I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được những tính chất hóa học của oxit: + Oxit bazơ tác dụng được với nước, dd axit, oxit axit. + Oxit axit tác dụng được với nước, dd bazơ, oxit bazơ. - Biết phân loại oxit dựa vào t/c hóa học: oxit bazơ, oxit axit, oxit lưỡng tính, oxit trung tính. 2. Kỹ năng: - Quan sát TN, làm TN và rút ra tính chất hóa học của oxit bazơ, oxit axit - Phân biệt được một số oxit cụ thể 3. Thái độ: - Chấp nhận các t/c hóa học qua các TN thực tế. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: - D/c: Ống nghiêm (4), ống dẫn L (2), kẹp gỗ (1) nút cao su (2), ống hút (2) - H/c: CuO, HCl, dd Ca(OH)2, nước. 2. Học sinh: - Ôn tập t/c hóa học của nước và khái niệm về oxit III. Phương pháp - Trực quan: làm TN; đàm thoại; HĐN IV. Tổ chức giờ học: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: 3) Tiến trình tổ chức các hoạt động: Hoạt động 1: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT * MT: Làm các TN rút ra tính chất hóa học của oxit xit, viết các PTHH minh họa Hoạt động của GV và HS Nội dung - Gv đặt các câu hỏi: ? Có mấy loại oxit chính? ? Em đã học những t/c hóa học nào của oxit bazơ? - Hs: Trả lời câu hỏi và lên bảng viết PT minh họa t/c của oxit bazơ + nước. ? Oxit bazơ tác dụng với nước cần phải chú ý điều gì - Hs: đọc DTN - SGK - trang 4 ? Nêu cách tiến hành Tn? + 1 Hs lên bảng làm TN: Cho nước vào CuO và cho HCl vào CuO - Hs: quan sát thể màu của các chất trước và sau phản ứng - Ống nào xảy ra phản ứng? -> kết luận + Hs: Viết PTHH - Gv: Chốt kiến thức - Hs: Đọc thông tin phần c SGK ? Ngoài 2 t/c hóa học trên oxit bazơ còn có những tính chất hóa học nào nữa? Viết PTHH minh họa - Gv lấy Vd: Vôi sống ra lò sau 1 thời gian sẽ bị vón cục + Chú ý oxit bazơ nào mới có tính chất hóa học (c) ? oxit bazơ có những t/c hóa học nào? - Gv đặt câu hỏi ? Oxit axit có những t/c hóa học nào đã học? Lấy Vd viết PTHH - Hs trả lời, Hs khác nhận xét, bổ sung - Gv chuẩn KT ? oxit bazơ tác dụng với axit vậy oxit axit có tác dụng với dd bazơ không? ® TN - Hs lên bảng làm TN, Hs dưới lớp quan sát hiện tượng (màu, thể..) của các chất trước và sau phản ứng Hs1: Thổi từ từ vào nước Hs2: Thổi từ từ vào nước vôi trong ? Nêu hiện tượng TN và giải thích? + Hs lên bảng, viết PTHH ® KL - Gv chốt KT. ? Dựa vào t/c hóa học của oxit bazơ nêu t/c hóa học của oxit axit? Lấy Vd, viết PTHH ? So sánh t/c hóa học của oxit axit và oxit bazơ I. Tính chất hóa học của oxit 1. Oxit bazơ có những tính chất hóa học nào? a) Tác dụng với nước: - 1 số oxit bazơ (K2O, Na2O, Li2O, CaO, BaO,...) tác dụng với nước → Dung dịch bazơ (kiềm) Vd: BaO + H2O → Ba(OH)2 K2O + H2O → 2KOH b) Tác dụng với axit: - oxit bazơ tác dụng với axit → Muối và nước. Vd: CuO + 2 HCl → CuCl2 + H2O Fe2O3 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + H2O c) Tác dụng với oxit axit - 1 số oxit bazơ (K2O, Na2O, Li2O, CaO, BaO..) tác dụng với oxit axit tạo thành muối. Vd: BaO + CO2 BaCO3 Na2O + SO2 → Na2SO3 2) Oxit axit có những tính chất hóa học nào? a) Tác dụng với nước: Vd: P2O5 + 3 H2O → H3PO4 SO3 + H2O → H2SO4 - Nhiều oxit axit tác dụng được với nước (trừ SiO2) → Dung dịch axit b) Tác dụng với bazơ Vd: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O SO2 + NaOH → Na2SO3 + H2O - Nhiều oxit axit tác dụng với dd bazơ tạo ra muối và nước. c) Tác dụng với oxit bazơ - Giống t/c của oxit bazơ Hoạt động 2: KHÁI QUÁT VỀ PHÂN LOẠI OXIT * MT: Phân loại được các oxit, lấy được Vd minh họa Hoạt động của GV và HS Nội dung - Hs: Hoạt động nhóm 2 (3’) + Đọc thông tin SGk T5 trả lời câu hỏi ? Có mấy loại oxit, lấy Vd minh họa? ? Dựa vào đặc điểm nào để phân loại oxit? ? Các oxit có tính chất hóa học nào khác nhau? Lấy Vd mỗi loại. + Đại diện nhóm báo cáo + Nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến - Gv: Chốt kiến thức lấy Vd về PTHH Al2O3 + 6 HCl → 2AlCl3 + 3 H2O Al2O3 + 2 NaOH → 2NaAlO2 + H2O II. Khái quát về sự phân loại oxit 1. Oxit bazơ: Na2O, BaO, CaO... 2. Oxit axit: CO2; SO2... 3. Oxit lưỡng tính: Al2O3 ... 4. Oxit trung tính: NO, CO, N2O... 4) Củng cố: - Hs làm BT1 - SGK trang 6 + Hs1: làm a,c; Hs2 làm b 5) Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài: - Về nhà làm BT: 2, 3, 4, 5, 6 SGK - Gv hướng dẫn BT6 - T6: Đầu bài cho 2 chất tg tìm chất dư sau phản ứng (H2SO Ngày soạn: 18/8/2015 Ngày giảng: 26/8/2015 Tiết 3: MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Nêu được: + Tính chất hóa học của CaO và viết đúng PTHH cho mỗi tính chất hóa học + Ứng dụng của CaO trong đời sống và sản xuất. - Chỉ ra được các phương pháp điều chế CaO trong công nghiệp 2. Kỹ năng: - Dự đoán, kiểm tra và kết luận được tính chất hóa học của CaO - Viết được các PTHH minh họa cho tính chất hóa học của CaO - Tính thành phần % về khối lượng của oxit trong hỗn hợp hai chất. 3. Thái độ: - Có ý thức sử dụng CaO hợp lí, đúng mục đích. II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: - Dụng cụ: Ống nghiệm (3), cốc thủy tinh (1), thìa thủy tinh (1), đũa thủy tinh (1), kẹp gỗ (1), máy chiếu (1), giấy trong. - Hóa chất: CaO, HCl, nước cất, quỳ tím. - Tranh vẽ: Lò vôi, lò thủ công, lò công nghiệp. 2. Học sinh: - Ôn tập t/c hóa học của oxit bazơ III. Phương pháp - Trực quan, THTN, đàm thoại, hoạt động nhóm... IV. Tổ chức giờ học 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: HS1: BT4 - SGK trang 6 HS2: Nêu tính chất hóa học của oxit? Viết PTPƯ minh họa. 3) Tiến trình tổ chức các hoạt động: Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất hóa học của CaO * MT: Nêu được t/c vật lí, hóa học của CaO, viết được các PTHH minh họa cho từng tính chất. Hoạt động của GV và HS Nội dung ? Viết CTHH của canxi oxit? - Gv cho HS quan sát vôi sống kết hợp thông tin SGK. ? Nêu t/c vật lí của CaO? - Hs trả lời câu hỏi, Gv chốt kiên thức. ? CaO thuộc loại oxit nào? Dự đoán t/c hóa học của CaO - Hs hoạt động nhóm 2 (2’) + Đại diện nhóm báo cáo kết quả, nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Gv chốt kiến thức - Hs: Cá nhân đọc TN 1,2 SGK - Gv chuẩn lại cách làm TN 1,2 - Hs: lên làm Tn trên bàn Gv + Dưới lớp quan sát hiện tượng, nhận xét và giải thích + Viết PTHH cho từng tính chất hóa học - Gv: nhận xét kết quả, chẩn kiến thức, ? Các tính chất này được ứng dụng vào thực tế sản xuất như thế nào? ? Vôi sống để lâu trong không khí sẽ có hiện tượng gì? ? Qua t/c hóa học đã chứng minh được CaO thuộc loại oxit nào? A - Canxi oxit (CaO) I. Canxi oxit có những tính chất hóa học nào? * Tính chất vật lí - SGK - T7 * Tính chất hóa học 1) Tác dụng với nước ® Canxi hiđroxit TN: SGK CaO + H2O → Ca(OH)2 2) Tác dụng với axit ® Muối canxi + nước CaO + 2 HCl → CaCl2 + H2O 3) Tác dụng với oxit axit → muối canxi CaO + CO2 → CaCO3 * KL: CaO là oxit bazơ Hoạt động 2: Canxi oxit có những ứng dụng gì? * MT: Biết ứng dụng CaO vào thực tế Hoạt động của GV và HS Nội dung - Hs: cá nhân đọc thông tin Sgk trang 8 + 1 Hs đọc “ Em có biết’’(1) ? CaO có những ứng dụng gì? - Gv: chính xác hóa kiến thức II. Canxi oxit có những ứng dụng gì? - SGK trang 8 Hoạt động 3: Sản xuất canxi oxit như thế nào? * MT: - Biết nguyên liệu và cách sản xuất CaOtrong CN. - Phân biệt được lò vôi kiểu cũ và lò vôi kiểu mới. Chỉ ra được các phương pháp điều chế CaO Hoạt động của GV và HS Nội dung - Hs: Hoạt động nhóm 2 + Đọc “ Em có biết’’(2) và SGK trang 8 + Quan sát hình vẽ SGK ? Nêu nguyên liệu, nhiên liệu để sản xuất vôi sống? ? Tại địa phương em biết có nơi nào có nguyên liệu đó? ? Có những loại lò nung vôi nào? Nung bằng loại lò nào có lợi hơn? + Đại diện nhóm báo cáo kết quả + Nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến ? Khai thác đá vôi cần chú ý đến những điểm nào? + Gv giới thiệu cách khai thác đá vôi (san hô) đã gây mất cân bằng sinh thái biển. - Hs nghiên cứu thông tin SGK ? Quá trình nung vôi đã xảy ra những phản ứng nào? ? Để tránh ô nhiễm môi trường khi nung vôi cần phải làm gì, làm như thế nào ? - Hs lên bảng viết các PTHH + hs khác nhận xét, bổ sung ý kiến - Gv chốt kiến thức ? Qua bài học em đã biết được những kiến thức gì về CaO? III. Sản xuất canxi oxit như thế nào? 1) Nguyên liệu - SGK trang 8 2) Các PUHH xảy ra - Than cháy ® CO2 và tỏa nhiều nhiệt C + O2 ® CO2 + Q - Nhiệt sinh ra (> 9000C) đã phân hủy đá vôi ® vôi sống + CO2 CaCO3 CaO + CO2 * KL: SGK trang 9 4) Củng cố: a) Hs làm BT1 sgk trang 9 b) Nêu t/c hóa học của CaO? Viết các PTHH minh họa 5) Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài: - Học t/c hóa học của CaO - BTVN: 2,3,4 (trang 9) - Hd BT3: VddHCl = 0,2 lit CM(HCl) = 3,5M ---> nHCl =? mhh = ? + Đặt ẩn vào chất cần tìm; Dựa vào PTHH đặt hệ PT đại số(lập Pt đại số chú ý đến các đại lượng có liên quan + Giải hệ Pt - Nghiên cứu trước mục B Ngày soạn: 19/ 8 /2015 Ngày giảng: 27 / 8 / 2015 Tiết 4: MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG (tiếp) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Trình bày được: + Tính chất hóa học của SO2 là oxit axit và viết đúng PTHH cho mỗi tính chất hóa học + Cách điều chế SO2 trong CN và trong PTN - Biết được: Ứng dụng của SO2 trong đời sống và công nghiệp, đồng thời biết được những tác hại của SO2 đối với môi trường sống và sức khỏe con người. 2. Kỹ năng: - Quan sát TN và kiểm chứng lại t/c hóa học của SO2 là oxit axit - Dự đoán, kiểm tra và kết luận được tính chất hóa học của SO2 - Viết được các PTHH minh họa cho tính chất hóa học của SO2 3. Thái độ: - Có ý thức bảo vệ sức khỏe và môi trường sống khi sử dụng và điều chế SO2. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: - Tranh vẽ hình 1.6 và 1.7 SGK trang 10. Bảng phụ. 2. Học sinh: - Ôn tập tính chất của oxi, oxit axit III. Phương pháp - Trực quan - Mô tả TN - Đàm thoại, hoạt động nhóm... IV. Tổ chức giờ học: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: - HS1: Làm BT 4a,b trang 9 - HS2: Trình bày t/c hóa học của CaO? Viết các PTHH minh họa. 3) Tiến trình tổ chức các hoạt động: Hoạt động 1: Lưu huỳnh đioxit có những tính chất gì? * MT: - Quan sát mẫu vật để rút ra tính chất vật lícủa SO2 - Dự đoán được tính chất của SO2 dựa vào tính chất hóa học của oxit axit, viết PTHH minh họa. Hoạt động của GV và HS Nội dung - Gv cho Hs quan sát SO2 trong lọ thủy tinh ? Ở lớp 8 khi đốt SO2 trong không khí khi hít phải ta thấy có phản ứng như thế nào? - Hs đọc lại t/c vật lí (SGK - T10) - Dự đoán tính chất hóa học của SO2 - 1 Hs đứng tại chỗ dự đoán tính chất hóa học - Gv chuẩn kiến thức. + Để kiểm chứng lại các tính chất trên ta làm các TN sau - Gv mô tả Tn trên hình vẽ ? Nhận xét màu sắc của quỳ tím? Giải thích hiện tượng. - 1Hs lên bảng viết PTHH, đọc tên sản phẩm. ? Tại sao nói SO2 gây mưa axit? - Gv cho Hs quan sát hình 1.7 SGK kết hợp với thông tin trong bài mô tả TN SO2 tác dụng với Ca(OH)2 - Hs khác nhận xét, giải thích hiện tượng (chú ý màu sắc của nước vôi trong) + 1 Hs lên viết PTHH - Gv: Dựa vào t/c hóa học của oxit axit lên bảng viết PTHH của t/c 3, đọc tên sản phẩm. ? SO2 chỉ phản ứng được với những oxit bazơ nào? B - Lưu huỳnh đi oxit (SO2) I. Lưu huỳnh đioxit có những tính chất gì? * Tính chất vật lí - SGK - T10 * Tính chất hóa học 1) Tác dụng với nước ® DD axit sunfurơ SO2 + H2O → H2SO3 2) Tác dụng với bazơ SO2 tác dụng với dd bazơ ® Muối sunfit + nước SO2 + Ca(OH)2→ CaSO3 + H2O SO2 + 2 NaOH→ Na2SO3 + H2O 3) Tác dụng với oxit bazơ - SO2 tác dụng với một số oxit bazơ (K2O, Na2O, Li2O, CaO, BaO..) → muối sunfit SO2 + CaO→ CaSO3 * KL: SO2 là oxit axit Hoạt động 2: Lưu huỳnh đioxit có những ứng dụng gì? * MT: Biết lợi ích quan trọng của SO2 Hoạt động của GV và HS Nội dung - Hs: cá nhân đọc thông tin Sgk trang 10 ? CaO có những ứng dụng gì? Giải thích các ứng dụng đó? - Gv chuẩn kiến thức + SO2 điều chế ra H2SO4 II. Lưu huỳnh đioxit có những ứng dụng gì? - SGK trang 10 Hoạt động 3: Điều chế lưu huỳnh đi oxit như thế nào? * MT: Nêu được cách điều chế SO2 trong công nghiệp và trong PTN, viết được các PTHH điều chế SO2 Hoạt động của GV và HS Nội dung - Hs: hoạt động nhóm 2 (2’) trả lờ các câu hỏi ? Nêu cách điều chế SO2 trong PTN ? Thu CO2 bằng cách nào trong các cách sau: giải thích. - Viết PTHH minh họa + Đẩy nước + Đẩy không khí úp bình thu + Đẩy không khí ngửa bình thu - Đại diện nhóm báo cáo kết quả vào giấy trong + Nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến - Gv chốt kiến thức. - Gv bổ sung thêm cách 2: cho Cu + H2SO4 đặc nóng ? Em hãy nhận xét nguyên liệu, cách điều chế và sản phẩm thu được khi điều chế một chất trong CN và trong PTN có gì khác nhau? + Trong PTN: Dễ làm, hóa chất đắt, sản phẩm thu được ít + Trong PTN: Hóa chất rẻ tiền, dễ kiếm, sản phẩm thu được với khối lượng lớn ? Nêu cách đ/c SO2 trong CN? - 1 Hs lên bảng viết PTHH - Gv bổ sung cách đ/c đốt quặng pirit sắt ? Khi điều chế khí SO2 cần chú ý điều gì? III. Điều chế lưu huỳnh đi oxit như thế nào? 1) Trong phòng TN C1: Cho muối sunfit tác dụng với dd axit (HCl, H2SO4) thu khí bằng cách đẩy không khí ngửa bình thu. Na2SO3 + H2SO4 ® Na2SO4 + SO2 + 2H2O C2: đun nóng Cu + H2SO4 đặc Cu + 2H2SO4 đặc CuSO4 + SO2 + 2H2O 2) Trong công nghiệp C1: Đốt S trong không khí S + O2 ® SO2 C2: Đốt quặng pirit sắt (FeS2) 4FeS2 + 11O2 ® 8SO2 +2Fe2O3 4) Củng cố: - Hs làm BT3 trang 11 SGK - BT5 - T11 (SGK) 5) Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài: BTVN: 1,2,4,6 (SGK - T11) - Gv hướng dẫn Hs làm BT6: + tìm số mol của SO2 và Ca(OH)2 -> BT có 2 chất tham gia -> có chất dư + Dựa vào PTHH tìm chất dư -> lượng chất dư sau p/ư, và chất tạo thành sau phản ứng. * Chuẩn bị: ôn tập đ/c H2 trong PTN, T/c cuat oxit bazơ oxit axit Ngày soạn: 27/8/2015 Ngày giảng: 03/9/2015 Tiết 5: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA AXIT I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Trình bày được tính chất hóa học của axit: Tác dụng với quỳ tím, với bazơ, oxit bazơ, kim loại. - Lấy được VD 1 số axit mạnh và axit yếu trong các axit đã học 2. Kỹ năng: - Quan sát Tn và rút ra được kết luận về tính chất hóa học axit nói chung. - Tính nồng độ hoặc khối lượng dung dịch axit trong phản ứng - Phân biết được các axit quen thuộc vào nhóm axit mạnh hoặc axit yếu. 3. Thái độ: - Có tính cẩn thận khi sử dụng axit và ý thức bảo vệ môi trường II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: - Dụng cụ: Ống nghiệm (4), kẹp gỗ (1), ống hút (2) thìa thủy tinh (2), kẹp sắt (1) - Hóa chất: HCl, H2SO4, CuO, Zn hoặc Al, Cu(OH)2 (đ/c sẵn) 2. Học sinh:- Ôn tập kiến thức: Tính chất hóa học của oxit bazơ và điều chế H2 trong phòng TN. III. Phương pháp - Trực quan, thí nghiệm, đàm thoại- HĐ nhóm/ KT Các mảnh ghép IV. Tổ chức giờ học: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: HS1: Bài 1 - trang 11 SGK HS2: Nêu tính chất hóa học của SO2 - mỗi tính chất viết một PTHH 3) Tiến trình tổ chức các hoạt động: Hoạt động 1: Tính chất hóa học * MT: Quan sát TN rút ra tính chất hóa học chung của axit. Viết được PT minh họa cho mỗi tính chất. Hoạt động của GV và HS Nội dung ? Em đã học những tính chất hóa học nào có liên quan đến axit? - Gv viết nhanh ra bảng nháp ? Ngoài những tính chất hóa học đó axit còn có những tính chất hóa học nào khác nữa ta làm một số Tn sau: - Hs cá nhân đọc thông tin TN 1,2,3,4 - SGK trang 12, 13 ? Nêu cách làm TN1,2,3,4 - Gv chốt lại kiến thức + nhấn mạnh cách làm TN1,2,3,4 GV giao việc cho các nhóm thực hiện theo Kt các mảnh ghép Vòng 1: Nhóm 1,2,3,4 lần lượt làm các thí nghiệm 1,2,3,4. ? quan sát hiện tượng TN ? Nhận xét hiện tượng => rút ra kết luận, viết Pt. Vòng 2: Nhóm mới thành lập gồm các Hs VD số 1,2 của các nhóm ở vòng 1...
Tài liệu đính kèm: