40 đề bài tập nâng cao hoá 8

docx 6 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 1405Lượt tải 4 Download
Bạn đang xem tài liệu "40 đề bài tập nâng cao hoá 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
40 đề bài tập nâng cao hoá 8
 40 BÀI TẬP NÂNG CAO HOÁ 8
Bài 1: Đặt cốc A đựng dung dịch HCl và cốc B đựng dung dịch H2SO4 loãng vào 2 đĩa cân sao cho cân ở vị trí cân bằng. Sau đó làm thí nghiệm như sau:
- Cho 11,2g Fe vào cốc đựng dung dịch HCl.
- Cho m gam Al vào cốc đựng dung dịch H2SO4.
Khi cả Fe và Al đều tan hoàn toàn thấy cân ở vị trí thăng bằng. Tính m?
Bài 2: Cho luồng khí hiđro đi qua ống thuỷ tinh chứa 20 g bột đồng (II) oxit ở 400 0C. Sau phản ứng thu được 16,8 g chất rắn.
a) Nêu hiện tượng phản ứng xảy ra.
b) Tính thể tích khí hiđro tham gia phản ứng trên ở đktc.
Bài 3: Thực hiện nung a gam KClO3 và b gam KMnO4 để thu khí ôxi. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thấy khối lượng các chất còn lại sau phản ứng bằng nhau. 
a. Tính tỷ lệ .
b. Tính tỷ lệ thể tích khí ôxi tạo thành của hai phản ứng.
Bài 4: Cho luồng khí hiđro đi qua ống thuỷ tinh chứa 20 g bột đồng(II) oxit ở 400 0C. Sau phản ứng thu được 16,8 g chất rắn.
a) Nêu hiện tượng phản ứng xảy ra.
b) Tính hiệu suất phản ứng.
c) Tính số lít khí hiđro đã tham gia khử đồng(II) oxit trên ở đktc.
Bài 5. Tính tỉ lệ thể tích dung dịch HCl 18,25% (D = 1,2 g/ml) và thể tích dung dịch HCl 13% (D = 1,123 g/ml) để pha thành dung dịch HCl 4,5 M ?
Bài 6. Để đốt cháy hoàn toàn 0,672 gam kim loại R chỉ cần dùng 80% lượng oxi sinh ra khi phân hủy 5,53 gam KMnO4 . Hãy xác định kim loại R?
Bài 7.Một hỗn hợp gồm Zn và Fe có khối lượng là 37,2 gam . Hòa tan hỗn hợp này trong 2 lít dung dịch H2SO4 0,5M
 a) Chứng tỏ rằng hỗn hợp này tan hết ?
 b) Nếu dùng một lượng hỗn hợp Zn và Fe gấp đôi trường hợp trước, lượng H2SO4 vẫn như cũ thì hỗn hợp mới này có tan hết hay không?
 c) Trong trường hợp (a) hãy tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp biết rằng lượng H2 sinh ra trong phản ứng vừa đủ tác dụng với 48 gam CuO?
Bài 8. 
Để khử hoàn toàn 40 gam hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 ở nhiệt độ cao, cần dùng 13,44 lít khí H2 (đktc).
a) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
b) Tính thành phần % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
Bài 9.
1. Đốt cháy 25,6 gam Cu thu được 28,8 gam chất rắn X. Tính khối lượng mỗi chất trong X.
2. Cho 2,4 gam kim loại hoá trị II tác dụng với dung dịch HCl lấy dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được 2,24 lít khí H2 (ở đktc). Xác định kim loại.
Bài 10.
Trên 2 đĩa cân để hai cốc đựng dung dịch HCl và H2SO4 sao cho cân ở vị trí thăng bằng :
Cho vào cốc đựng dung dịch HCl 25 g CaCO3 
Cho vào cốc đựng dung dịch H2SO4 a g Al .
Cân ở vị trí thăng bằng . Tính a , biết có các phản ứng xảy ra hoàn toàn theo phương trình :
 CaCO3 + 2 HCl CaCl2 + H2O + CO2
 2 Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2 
Bài 11. Hợp chất A có thành phần theo khối lượng của các nguyên tố như sau: 22,13%Al, 25,40%P, còn lại là nguyên tố O. Hãy lập công thức hóa học của A. Biết MA= 122 g/mol.
Bài 12. Hòa tan hoàn toàn 6,75 gam kim loại nhôm trong dung dịch axit clohidric HCl dư. Phản ứng hóa học giữa nhôm và axit clohidric HCl được biểu diễn theo sơ đồ sau:
 Al + HCl AlCl3 + H2 
Hãy lập phương trình hóa học của phản ứng.
Tính thể tích(ở đktc) của khí H2 sinh ra. 
Tính khối lượng axit HCl đã tham gia phản ứng. 
Tính khối lượng muối AlCl3 được tạo thành.
Bài 13:
a.Cho các chất: KMnO4, CO2, Zn, CuO, KClO3, Fe2O3, P2O5, CaO, CaCO3. 
Hỏi trong số các chất trên, có những chất nào:
 	- Nhiệt phân thu được O2?
 	- Tác dụng được với H2O, làm đục nước vôi, với H2? Viết các phương trình phản ứng xảy ra( ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có).
b. Hãy nêu phương pháp phân biệt các dung dịch: Dung dịch axit clohiđric, dung dịch nari hiđroxit, nước cất và muối ăn. 
Bài 14:
Cho 22,4 g sắt vào một dung dịch chứa 18,25 g axit clohiđric (HCl) tạo thành sắt (II) clorua (FeCl2) và khí hiđro (H2)
 a.Lập phương trình hoá học của phản ứng trên?
 b.Chất nào còn dư sau phản ứng và có khối lượng là bao nhiêu?
 c.Tính thể tích của khí hiđro thu được ( đktc) 
Bài 15.
Cho luồng khí hiđro đi qua ống thuỷ tinh chứa 20 g bột đồng (II) oxit ở 400 0C. Sau phản ứng thu được 16,8 g chất rắn.
a. Nêu hiện tượng phản ứng xảy ra.
b.Tính thể tích khí hiđro tham gia phản ứng trên ở đktc.
Bài 16.
a. Một nguyên tử R có tổng số hạt p,n,e là 115. Số hạt mạng điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25. Hãy xác định tên nguyên tử R?
b. Trộn tỷ lệ về thể tích (đo ở cùng điều kiện) như thế nào, giữa O2 và N2 để người ta thu được một hỗn hợp khí có tỷ khối so với H2 bằng 14,75 ?
Bài 17. 
Tính nồng độ phần trăm của dung dịch tạo thành khi hoà tan:
	1/ 39g Kali vào 362g nước.
	2/ 200g SO3 vào 1 lít dung dịch H2SO4 17% (d = 1,12g/ml).
Bài 18. 
Trung hoà 100 ml dd NaOH cần 15 ml dd HNO3 có nồng độ 60%, khối lượng riêng 1,4 g/ml.
 1/ Tính nồng độ M của dd NaOH ban đầu.
	2/ Nếu trung hoà lượng dd NaOH nói trên bằng dd H2SO4 có nồng độ 49% thì cần bao nhiêu gam dd H2SO4?
Bài 19. 
Một hỗn hợp gồm Zn và Fe có khối lượng là 37,2 gam. Hòa tan hỗn hợp này trong 2 lít dung dịch H2SO4 0,5M.
	1/ Chứng tỏ rằng hỗn hợp này tan hết?
	2/ Nếu dùng một lượng hỗn hợp Zn và Fe gấp đôi trường hợp trước, lượng H2SO4 vẫn như cũ thì hỗn hợp mới này có tan hết hay không?
	3/ Trong trường hợp (1) hãy tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp biết rằng lượng H2 sinh ra trong phản ứng vừa đủ tác dụng với 48 gam CuO?
Bài 20. 
Hoà tan 4g oxit sắt FexOy dùng vừa đủ 52,14ml dung dịch HCl 10% (d = 1,05g/ml). 
	1/ Viết PTHH của phản ứng xảy ra.
	2/ Tìm công thức của oxit sắt trên.
Bài 21.
Bạn Hải Hà viết công thức hoá học như sau :
Ca2(PO4)3 ; AgCl3 ; ZnO ; Al(OH)2 ; CaHCO3 ; Ca(OH)2 ; NaHCO3 ; Na2PO4 ; Al3(SO4)2 ; Cu(OH)2 ; K(OH)2 ; Mg2O 
. Theo em công thức nào viết đúng, CTHH nào viết chưa đúng . Em chữa lại cho CTHH đúng 
Bài 22. 
Hoà tan hoàn toàn 4,8(g) một kim loại R có hoá trị II bằng dung dịch axit HCl dư. Sau phản ứng thu được 4,48 lít khí Hiđro (ở điều kiện tiêu chuẩn). Xác định kim loại R?
Bài 23.
Đun nóng hỗn hợp A dạng bột có khối lượng 39,3 gam gồm các kim loại Mg, Al, Fe và Cu trong không khí dư oxi đến khi thu được hỗn hợp rắn có khối lượng không đổi là 58,5gam.
Viết các PTHH biểu diễn các phản ứng xảy ra và tính thể tích khí oxi (đktc) đã tác dụng với hỗn hợp kim loại.
Bài 24.Cho 16,25 gam kẽm tác dụng hết với dung dịch axit clohidric, cho toàn bộ lượng khí hidro được tạo tạo thành tác dụng với lượng dư đồng (II) oxit nung nóng để khử oxit đó thành đồng kim loại. Tính khối lượng đồng thu được.
Bài 25.Khử hoàn toàn một lượng sắt (III) oxit bằng bột nhôm vừa đủ. Ngâm sắt thu được sau phản ứng trong dung dịch đồng (II) sunfat, sau khi phản ứng kết thúc thu được 2,56 gam đồng.
a. Viết các PTHH. 
b. Tính khối lượng sắt (III) oxit đã dùng.
c. Tính khối lượng bột nhôm đã dùng.
Bài 26.Trên hai đĩa cân để hai cốc đựng dung dịch axit clohidric và axit sunfuric, cân ở vị trí thăng bằng.
- Cho vào cốc đựng dung dịch axit clohidric 25 gam canxi cacbonat (CaCO3).
- Cho vào cốc đựng dung dịch axt sunfuric a gam nhôm.
Sau khi phản ứng kết thúc, cân vẫn ở vị trí thăng bằng.
Tính a, biết có các phản ứng xảy ra: 
CaCO3 + 2HCl →CaCl2 + H2O + CO2
2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
Bài 27
Cho 60,5 gam hỗn hợp 2 kim loại kẽm và sắt tác dụng hết với dung dịch axit clohidric. Thành phần phần trăm khối lượng của sắt trong hỗn hợp kim loại là 46,289%. Tính:
a. Khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
b. Thể tích khí hidro (đktc) thu được.
c. Khối lượng của các muối tạo thành.
Bài 28.
 Cho a gam hỗn hợp gồm 2 kim loại A và B (chưa rõ hoá trị) tác dụng hết với dd HCl (cả A và B đều phản ứng). Sau khi phản ứng kết thúc, người ta chỉ thu được 67 gam muối và 8,96lít H2 (ĐKTC).
a. Viết các phương trình hoá học ?
b. Tính a ? 
Bài 29. lập công thức hoá học của các oxit có thành phần như sau :
 Nguyên tố N chiếm 30,43%. Phân tử khối của oxit là 46 đvC.	
Bài 30.
Cã nh÷ng chÊt sau: Zn, Cu, Al, H2O, C12H22O11, KMnO4, HCl, KClO3, H2SO4 lo·ng.
Nh÷ng chÊt nµo cã thÓ ®iÒu chÕ ®îc khÝ Oxi, khÝ Hy®r«.
ViÕt c¸c Ph¬ng tr×nh hãa häc x¶y ra khi ®iÒu chÕ nh÷ng chÊt khÝ nãi trªn.
Tr×nh bµy ng¾n gän c¸ch thu c¸c khÝ nãi trªn vµo lä
Cã 4 lä kh«ng nh·n ®ùng riªng biÖt tõng dung dÞch sau: HCl, NaOH, Ca(OH)2, NaCl. H·y nhËn biÕt tõng chÊt ®ùng trong mçi lä b»ng ph¬ng ph¸p hãa häc vµ viÕt ph¬ng tr×nh ph¶n øng x¶y ra.
Bài 31.
Cho 10 lÝt khÝ H2 t¸c dông víi 6,72 lÝt Cl2 (®ktc). TÝnh khèi lîng cña HCl thu ®îc, biÕt hiÖu suÊt ph¶n øng lµ 60% vµ mÊt m¸t lµ 5%.
Mét OxÝt cña Nit¬ cã d¹ng NxOy. BiÕt khèi lîng cña Nit¬ trong ph©n tö chiÕm 30,4 % ngoµi ra cø 1,15 g OxÝt nµy chiÕm thÓ tÝch 0,28 lÝt (®ktc). X¸c ®Þnh c«ng thøc cña OxÝt.
Bài 32.
Cã mét OxÝt s¾t cha râ c«ng thøc. Chia mét lîng OxÝt s¾t nµy lµm hai phÇn b»ng nhau. 
§Ó hoµ tan hÕt phÇn I ph¶i dïng 0,45 mol axÝt HCl
Cho mét luång khÝ CO d ®i qua phÇn II nung nãng. Ph¶n øng xong thu ®îc 8,4 g Fe. T×m c«ng thøc ho¸ häc cña S¾t OxÝt nãi trªn.
Ph©n tÝch 273,4 g hçn hîp muèi KClO3 vµ KMnO4 ta thu ®îc 49,28 lÝt Oxi (®ktc)
ViÕt PTHH ph¶n øng.
TÝnh thµnh phÇn % khèi lîng cña c¸c chÊt cã trong hçn hîp muèi.
Bài 33. Hoàn thành phương trình phản ứng: 
	1. K + ? à K2S 
	2. Fe3O4 + ? à Al2O3 + Fe
	3. Na + Cl2 + ? à ?
	4. Cu + AgNO3 + ? à ? + Ag
	5. NaOH + FeCl2 à ? NaCl
Bài 34.
 	Một hợp chất gồm 3 nguyên tố Mg, C, O, có phân tử khối là 84đvC và có tỉ lệ khối lượng giữa các nguyên tố là: Mg : C : O = 2 : 3 : 4. Hãy lập công thức hóa học của hợp chất.
Bài 35.
	A là dung dịch H2SO4 0,2M, B là dung dich H2SO4 0,5M.
	a) Trộn A và B theo tỷ lệ thể tích VA : VB = 2 : 3 được dung dịch C. Xác định nồng độ của C.
	b) Phải trộn A và B theo tỷ lệ thể tích như thế nào để được dung dịch H2SO4 0,3M?
Bài 36.
	Những hợp chất sau đây có thể điều chế oxy trong phòng thí nghiệm:
KMnO4, KClO3, KNO3, HgO. Tính thể tích khí Oxy thu được ở đktc khi phân hủy:
0,5mol mỗi chất trên.
50g mỗi chất KNO3 hoặc HgO.
Bài 37.
Cho các kim loại Na, Mg, Al lần lượt tác dụng với dung dịch HCl.
Nếu các kim loại có cùng một lượng (số mol) tác dụng với axits HCl, kim loại nào cho nhiều khí H2 hơn?
Nếu thu được cùng lượng khí H2 hơn thì khối lượng kim loại nào ít hơn?
Bài 38
 Cho 15,6g Zn vào dung dịch H2SO4 loãng chứa 39,2g H2SO4
Tính thể tích H2 thu được ở ddiektc. Biết rằng thể tích H2 bị hoa hụt 5%.
Còn dư bao nhiêu gam chất nào sau phản ứng?
Bài 39.
1. Cho 43,7 gam hỗn hợp 2 kim loại Zn và Fe tác dụng với dung dịch axit clohiđric sinh ra 15,68 lít khí H2 (đktc)
a. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp trên.
b. Tính khối lượng sắt sinh ra khi cho toàn bộ khí H2 thu được ở trên tác dụng hoàn toàn với 46,4 gam Fe3O4.
2. Hoà tan a gam Al và b gam Zn vào dung dịch axit H2SO4 dư thu được những thể tích khí H2 bằng nhau. Tính tỉ lệ a : b.
Bài 40.
1. Hoà tan 5,1 gam oxit của một kim loại chưa biết hoá trị bằng 54,75 gam dung dịch axit HCl 20%. Hãy tìm công thức oxit kim loại.
2. Tính số gam Na cần thiết để phản ứng với 500 gam H2O tạo thành dung dịch NaOH có nồng độ 20%.
3. Cho 98 gam axit H2SO4 20% tác dụng với 400 gam dung dịch BaCl2 5,2%.
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra và tính khối lượng kết tủa tạo thành.
b. Tính nồng độ % các chất có trong dung dịch sau khi tách bỏ kết tủa.

Tài liệu đính kèm:

  • docxtinh_theo_phuong_trinh_hoa_hoc.docx