Câu 21. Nội dung trọng tâm trong đường lối đổi mới của Đảng được đề ra từ Đại hội VI (12-1986) A. Đổi mới kinh tế. B. Đổi mới an ninh – quốc phòng. C. Đổi mới văn hóa – giáo dục. D. Đổi mới chính trị. Câu 22. Sau thất bại trong chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947, Chính phủ Pháp đề ra kế hoạch nào? A. Xtalây – Taylo. B. Đờ Lát đơ Tátxinhi. C. Rơve. D. Nava. Câu 23. Quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam được ghi nhận như thế nào trong Hiệp định Giơnevơ (21-7-1954) và Hiệp định Pari(27-1-1973)? A. Độc lập, tự do, chủ quyền và thống nhất B. Độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ C. Tự do, dân chủ, hòa bình và toàn vẹn lãnh thổ D. Hòa bình, độc lập, tiến bộ, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ Câu 24. Âm mưu giống nhau trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) ở miền Nam và chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mĩ (1969-1973). A. Tiếp tục âm mưu “dùng người Việt đánh người Việt ”. B. Nhằm giành lại thế chủ động trên chiến trường. C. Mở rộng cuộc chiến tranh ra toàn Đông Dương, đánh phá miền Bắc. D. Được tiến hành bằng quân đội Mĩ là chủ yếu. Câu 25. Vì sao Chính phủ ta kí với đại diện Chính phủ Pháp bản Hiệp định Sơ bộ(6-3-1946)? A. Thể hiện thiện chí hòa bình của Chính phủ ta. B. Tạo điều kiện cho ta có thêm thời gian chuẩn bị mọi mặt cho cuộc kháng chiến lâu dài với thực dân Pháp. C. Thực dân Pháp kí với Chính phủ Trung Hoa Dân quốc bản Hiệp ước Hoa – Pháp (28-2-1946). D. Thực dân Pháp lúc này còn đang rất mạnh, lực lượng quân Trung Hoa Dân quốc sớm muộn sẽ rút quân về nước. Câu 26. Chiến thắng nào của quân dân miền Nam đã mở đầu cho cao trào “tìm Mỹ mà đánh, lùng nguỵ mà diệt”? A. Chiến thắng Vạn Tường. B. Chiến thắng Ấp Bắc. C. Chiến thắng Bình Giã. D. Chiến thắng Ba Gia . Câu 27. Nhiệm vụ cấp bách trước mắt của cách mạng nước ta sau Cách mạng tháng Tám là A. Giải quyết nạn đói, nạn dốt, nội phản. B. Xây dựng chính quyền cách mạng, giải quyết khó khăn về tài chính. C. Giải quyết nạn đói, nạn dốt, khó khăn về tài chính. D. Giải quyết ngoại xâm, xây dựng chính quyền cách mạng. Câu 28. Đường lối kháng chiến toàn diện của ta diễn ra trên các mặt trận, trong đó mặt trận nào có vai trò quyết định nhất? A. Chính trị. B. Ngoại giao. C. Quân sự. D. Kinh tế. Câu 29. Nguyên nhân quan trọng nhất làm nên thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954) và cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 – 1975) của quân, dân ta A. Sự phối hợp chiến đấu và đoàn kết giúp đỡ của ba dân tộc ở Đông Dương và các nước xã hội chủ nghĩa khác. B. Có chính quyền dân chủ nhân dân, có Mặt trận dân tộc thống nhất, có lực lượng vũ trang ba thứ quân, có hậu phương rộng lớn vững mạnh. C. Nhân dân ta giàu lòng yêu nước, đoàn kết, dũng cảm, có hậu phương miền Bắc lớn mạnh. D. Có sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, Chủ tịch Hồ Chí Minh, với đường lối kháng chiến đúng đắn, sáng tạo. Câu 30. Thắng lợi lớn nhất của quân và dân miền Bắc trong trận “Điện Biên Phủ trên không” là A. Đánh bại âm mưu phá hoại công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội miền Bắc và ngăn chặn chi viện cho miền Nam. B. Tạo thế và lực để quân dân ta tiến lên giải phóng miền Nam thống nhất đất nước. C. Buộc Mĩ phải tuyên bố ngừng các hoạt động chống phá miền Bắc. D. Buộc Mĩ kí hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam. Câu 31. Trong cuộc Tiến công chiến lược đông – xuân 1953 - 1954, ta đã phân tán lực lượng địch như thế nào? A. Điện Biên Phủ, Xênô, Plâyku, Sầm Nưa. B. Điện Biên Phủ, Thà Khẹt, Luông Phabang và Mường Sài, Plâyku. C. Lai Châu, Điện Biên Phủ, Xênô, Luông Phabang và Mường Sài. D. Điện Biên Phủ, Xênô, Luông Phabang và Mường Sài, Plâyku. Câu 32. Thắng lợi nào sau đây của nhân dân miền Nam đánh dấu thất bại có tính chất chiến lược lần thứ hai của Mĩ? A. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”. B. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ”. C. Phong trào “Đồng khởi”. D. Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”. Câu 33. Tỉnh đầu tiên ở miền Nam giải phóng vào năm 1975 A. Phước Long B. Quảng Trị C. Tây Nguyên D. Buôn Ma Thuột Câu 34. Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (2-1951) và Đại hội đại biểu Đảng Lao động Việt Nam (9-1960), Hồ Chí Minh được bầu A. Chủ tịch Đảng. B. Chủ tịch Quốc hội. C. Chủ tịch Hội đồng bộ trưởng. D. Tổng Bí thư. Câu 35. Kế hoạch Nava được chia thành hai bước Bước thứ nhất, trong thu - đông 1953 và xuân 1954 giữ thế phòng ngự chiến lược ở A. Tây Bắc. B. Miền Nam. C. Cả hai miền Nam- Bắc. D. Bắc Bộ Câu 36. Thắng lợi nào của quân dân ở miền Nam Việt Nam buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược? A. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân năm 1975. B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968. C. Trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972. D. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972. Câu 37. Hội nghị lần thứ 21 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (7-1973) xác định nhiệm vụ của cách mạng miền Nam giai đoạn hiện tại là A. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới. B. Cách mạng giải phóng dân tộc. C. Cách mạng xã hội chủ nghĩa. D. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. Câu 38. Văn kiện lịch sử nào sau đây khác các văn kiện còn lại? A. Chỉ thị “Phải phá tan cuộc tiến công mùa đông của giặc Pháp” (15/10/1947) B. Chỉ thị Toàn dân kháng chiến (12/12/1946.) C. Tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi (9/1947) D. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến (19/12/1946) Câu 39. Cách mạng miền Nam có vai trò như thế nào trong việc đánh đổ ách thống trị của đế quốc Mỹ và tay sai, giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước? A. Có vai trò quan trọng nhất. B. Có vai trò quyết định trực tiếp. C. Có vai trò quyết định nhất. D. Có vai trò cơ bản nhất. Câu 40. Chiến dịch Tây Nguyên thắng lợi chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước từ tiến công chiến lược sang A. Đồng khởi trên toàn chiến trường miền Nam. B. Tổng tiến công chiến lược trên toàn chiến trường miền Nam. C. Tổng tiến công và nổi dậy trên toàn chiến trường miền Nam. D. Khởi nghĩa giành chính quyền trên toàn chiến trường miền Nam. Đáp án Câu 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 Đáp án a c b a c a c c d d Câu 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 Đáp án d a a a d d d a b b
Tài liệu đính kèm: