10 phương pháp giải nhanh bài tập trắc nghiệm Hóa Học 12

pdf 91 trang Người đăng tranhong Lượt xem 1035Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "10 phương pháp giải nhanh bài tập trắc nghiệm Hóa Học 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
10 phương pháp giải nhanh bài tập trắc nghiệm Hóa Học 12
Nguyễn Thành admin: Tôi Yêu Hóa Học 
Sưu tầm và chỉnh sửa từ internet  
10 PHƯƠNG PHÁP GIẢI NHANH BÀI TẬP 
TRẮC NGHIỆM HÓA HỌC 
Phương pháp 1 
ÁP DỤNG ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG 
Nguyên tắc của phương pháp này khá đơn giản, dựa vào định luật bảo toàn khối 
lượng: “Tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng bằng tổng khối lượng các chất tạo 
thành trong phản ứng”. Cần lưu ý là: không tính khối lượng của phần không tham gia 
phản ứng cũng như phần chất có sẵn, ví dụ nước có sẵn trong dung dịch. 
Khi cô cạn dung dịch thì khối lượng muối thu được bằng tổng khối lượng các cation 
kim loại và anion gốc axit. 
Ví dụ 1: Hỗn hợp X gồm Fe, FeO và Fe2O3. Cho một luồng CO đi qua ống sứ đựng m 
gam hỗn hợp X nung nóng. Sau khi kết thúc thí nghiệm thu được 64 gam chất 
rắn A trong ống sứ và 11,2 lít khí B (đktc) có tỉ khối so với H2 là 20,4. Tính giá 
trị m. 
 A. 105,6 gam. B. 35,2 gam. C. 70,4 gam. D. 140,8 gam. 
Hướng dẫn giải 
Các phản ứng khử sắt oxit có thể có: 
 3Fe2O3 + CO 
ot 2Fe3O4 + CO2 (1) 
 Fe3O4 + CO 
ot 3FeO + CO2 (2) 
 FeO + CO 
ot Fe + CO2 (3) 
Như vậy chất rắn A có thể gồm 3 chất Fe, FeO, Fe3O4 hoặc ít hơn, điều đó không 
quan trọng và việc cân bằng các phương trình trên cũng không cần thiết, quan trọng là số 
mol CO phản ứng bao giờ cũng bằng số mol CO2 tạo thành. 
 B
11,2
n 0,5
22,5
  mol. 
Gọi x là số mol của CO2 ta có phương trình về khối lượng của B: 
 44x + 28(0,5  x) = 0,5  20,4  2 = 20,4 
nhận được x = 0,4 mol và đó cũng chính là số mol CO tham gia phản ứng. 
Theo ĐLBTKL ta có: 
 mX + mCO = mA + 
2CO
m 
 m = 64 + 0,4  44  0,4  28 = 70,4 gam. (Đáp án C) 
Nguyễn Thành admin: Tôi Yêu Hóa Học 
Sưu tầm và chỉnh sửa từ internet  
Ví dụ 2: Đun 132,8 gam hỗn hợp 3 rượu no, đơn chức với H2SO4 đặc ở 140
oC thu được 
hỗn hợp các ete có số mol bằng nhau và có khối lượng là 111,2 gam. Số mol 
của mỗi ete trong hỗn hợp là bao nhiêu? 
 A. 0,1 mol. B. 0,15 mol. C. 0,4 mol. D. 0,2 mol. 
Hướng dẫn giải 
Ta biết rằng cứ 3 loại rượu tách nước ở điều kiện H2SO4 đặc, 140
oC thì tạo thành 6 
loại ete và tách ra 6 phân tử H2O. 
Theo ĐLBTKL ta có 
2H O ete
m m m 132,8 11,2 21,6    r­ î u gam 
 
2H O
21,6
n 1,2
18
  mol. 
Mặt khác cứ hai phân tử rượu thì tạo ra một phân tử ete và một phân tử H2O do đó số 
mol H2O luôn bằng số mol ete, suy ra số mol mỗi ete là 
1,2
0,2
6
 mol. (Đáp án D) 
Nhận xét: Chúng ta không cần viết 6 phương trình phản ứng từ rượu tách nước tạo 
thành 6 ete, cũng không cần tìm CTPT của các rượu và các ete trên. Nếu các bạn xa đà 
vào việc viết phương trình phản ứng và đặt ẩn số mol các ete để tính toán thì không 
những không giải được mà còn tốn quá nhiều thời gian. 
Ví dụ 3: Cho 12 gam hỗn hợp hai kim loại Fe, Cu tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 
63%. Sau phản ứng thu được dung dịch A và 11,2 lít khí NO2 duy nhất (đktc). 
Tính nồng độ % các chất có trong dung dịch A. 
 A. 36,66% và 28,48%. B. 27,19% và 21,12%. 
 C. 27,19% và 72,81%. D. 78,88% và 21,12%. 
Hướng dẫn giải 
 Fe + 6HNO3  Fe(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O 
 Cu + 4HNO3  Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O 
2NO
n 0,5 mol  
3 2HNO NO
n 2n 1  mol. 
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: 
2
23
NOd HNO
m m m m
1 63 100
12 46 0,5 89 gam.
63
  
 
    
2 2d muèi h k.lo¹ i
Đặt nFe = x mol, nCu = y mol ta có: 
56x 64y 12
3x 2y 0,5
 

 
  
x 0,1
y 0,1



Nguyễn Thành admin: Tôi Yêu Hóa Học 
Sưu tầm và chỉnh sửa từ internet  
 
3 3Fe( NO )
0,1 242 100
%m 27,19%
89
 
  
3 2Cu( NO )
0,1 188 100
%m 21,12%.
89
 
  (Đáp án B) 
Ví dụ 4: Hoà tan hoàn toàn 23,8 gam hỗn hợp một muối cacbonat của các kim loại hoá 
trị (I) và muối cacbonat của kim loại hoá trị (II) trong dung dịch HCl. Sau phản 
ứng thu được 4,48 lít khí (đktc). Đem cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam 
muối khan? 
 A. 13 gam. B. 15 gam. C. 26 gam. D. 30 gam. 
Hướng dẫn giải 
 M2CO3 + 2HCl  2MCl + CO2 + H2O 
 R2CO3 + 2HCl  2MCl2 + CO2 + H2O 
2CO
4,88
n 0,2
22,4
  mol 
 Tổng nHCl = 0,4 mol và 
2H O
n 0,2 mol. 
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: 
 23,8 + 0,436,5 = mmuối + 0,244 + 0,218 
 mmuối = 26 gam. (Đáp án C) 
Ví dụ 5: Hỗn hợp A gồm KClO3, Ca(ClO2)2, Ca(ClO3)2, CaCl2 và KCl nặng 83,68 gam. 
Nhiệt phân hoàn toàn A ta thu được chất rắn B gồm CaCl2, KCl và 17,472 lít 
khí (ở đktc). Cho chất rắn B tác dụng với 360 ml dung dịch K2CO3 0,5M (vừa 
đủ) thu được kết tủa C và dung dịch D. Lượng KCl trong dung dịch D nhiều gấp 
22/3 lần lượng KCl có trong A. % khối lượng KClO3 có trong A là 
 A. 47,83%. B. 56,72%. C. 54,67%. D. 58,55%. 
Hướng dẫn giải 
o
o
o
2
t
3 2
t
3 2 2 2
t
2 2 2 2
2 2
(A) (A)
h B
3
KClO KCl O (1)
2
Ca(ClO ) CaCl 3O (2)
83,68 gam A Ca(ClO ) CaCl 2O (3)
CaCl CaCl
KCl KCl

 

 

 






2O
n 0,78 mol. 
Nguyễn Thành admin: Tôi Yêu Hóa Học 
Sưu tầm và chỉnh sửa từ internet  
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: 
 mA = mB + 
2O
m 
  mB = 83,68  320,78 = 58,72 gam. 
Cho chất rắn B tác dụng với 0,18 mol K2CO3 
Hỗn hợp B 
2 2 3 3
(B) (B)
CaCl K CO CaCO 2KCl (4)
0,18 0,18 0,36 mol
KCl KCl

   
 
  
 
 
hỗn hợp D 
 ( B) 2
KCl B CaCl (B)m m m
58,72 0,18 111 38,74 gam
 
   
 
( D )KCl KCl (B) KCl (pt 4)
m m m
38,74 0,36 74,5 65,56 gam
 
   
 
( A ) ( D )KCl KCl
3 3
m m 65,56 8,94 gam
22 22
    
 
(B) (A)KCl pt (1) KCl KCl
m = m m 38,74 8,94 29,8 gam.    
Theo phản ứng (1): 
3KClO
29,8
m 122,5 49 gam.
74,5
   
3KClO (A)
49 100
%m 58,55%.
83,68

  (Đáp án D) 
Ví dụ 6: Đốt cháy hoàn toàn 1,88 gam chất hữu cơ A (chứa C, H, O) cần 1,904 lít O2 
(đktc) thu được CO2 và hơi nước theo tỉ lệ thể tích 4:3. Hãy xác định công thức 
phân tử của A. Biết tỉ khối của A so với không khí nhỏ hơn 7. 
 A. C8H12O5. B. C4H8O2. C. C8H12O3. D. C6H12O6. 
Hướng dẫn giải 
 1,88 gam A + 0,085 mol O2  4a mol CO2 + 3a mol H2O. 
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: 
2 2CO H O
m m 1,88 0,085 32 46 gam     
Ta có: 444a + 183a = 46  a = 0,02 mol. 
Trong chất A có: 
 nC = 4a = 0,08 mol 
 nH = 3a2 = 0,12 mol 
 nO = 4a2 + 3a  0,0852 = 0,05 mol 
Nguyễn Thành admin: Tôi Yêu Hóa Học 
Sưu tầm và chỉnh sửa từ internet  
 nC : nH : no = 0,08 : 0,12 : 0,05 = 8 : 12 : 5 
Vậy công thức của chất hữu cơ A là C8H12O5 có MA < 203. (Đáp án A) 
Ví dụ 7: Cho 0,1 mol este tạo bởi 2 lần axit và rượu một lần rượu tác dụng hoàn toàn với 
NaOH thu được 6,4 gam rượu và một lượng mưối có khối lượng nhiều hơn 
lượng este là 13,56% (so với lượng este). Xác định công thức cấu tạo của este. 
 A. CH3COO CH3. 
 B. CH3OCOCOOCH3. 
 C. CH3COOCOOCH3. 
 D. CH3COOCH2COOCH3. 
Hướng dẫn giải 
 R(COOR)2 + 2NaOH  R(COONa)2 + 2ROH 
 0,1  0,2  0,1  0,2 mol 
 R OH
6,4
M 32
0,2
    Rượu CH3OH. 
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: 
 meste + mNaOH = mmuối + mrượu 
 mmuối  meste = 0,240  64 = 1,6 gam. 
mà mmuối  meste = 
13,56
100
meste 
 meste = 
1,6 100
11,8 gam
13,56

  Meste = 118 đvC 
 R + (44 + 15)2 = 118  R = 0. 
Vậy công thức cấu tạo của este là CH3OCOCOOCH3. (Đáp án B) 
Ví dụ 8: Thuỷ phân hoàn toàn 11,44 gam hỗn hợp 2 este đơn chức là đồng phân của nhau 
bằng dung dịch NaOH thu được 11,08 gam hỗn hợp muối và 5,56 gam hỗn hợp 
rượu. Xác định công thức cấu tạo của 2 este. 
 A. HCOOCH3 và C2H5COOCH3, 
 B. C2H5COOCH3 và CH3COOC2H5. 
 C. HCOOC3H7 và C2H5COOCH3. 
 D. Cả B, C đều đúng. 
Hướng dẫn giải 
Đặt công thức trung bình tổng quát của hai este đơn chức đồng phân là RCOOR . 
 RCOOR + NaOH  RCOONa + ROH 
Nguyễn Thành admin: Tôi Yêu Hóa Học 
Sưu tầm và chỉnh sửa từ internet  
 11,44 11,08 5,56 gam 
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: 
 MNaOH = 11,08 + 5,56 – 11,44 = 5,2 gam 
 NaOH
5,2
n 0,13 mol
40
  
 
RCOONa
11,08
M 85,23
0,13
   R 18,23 
 
R OH
5,56
M 42,77
0,13
    R 25,77  
 
RCOOR
11,44
M 88
0,13
   
 CTPT của este là C4H8O2 
Vậy công thức cấu tạo 2 este đồng phân là: 
 HCOOC3H7 và C2H5COOCH3 
hoặc C2H5COOCH3 và CH3COOC2H5. (Đáp án D) 
Ví dụ 9: Chia hỗn hợp gồm hai anđehit no đơn chức làm hai phần bằng nhau: 
­ Phần 1: Đem đốt cháy hoàn toàn thu được 1,08 gam H2O. 
­ Phần 2: Tác dụng với H2 dư (Ni, t
o) thì thu được hỗn hợp A. Đem đốt cháy 
hoàn toàn thì thể tích khí CO2 (đktc) thu được là 
 A. 1,434 lít. B. 1,443 lít. C. 1,344 lít. D. 0,672 lít. 
Hướng dẫn giải 
Phần 1: Vì anđehit no đơn chức nên 
2 2CO H O
n n = 0,06 mol. 
 
2CO C
n n 0,06(phÇn2) (phÇn2)  mol. 
Theo bảo toàn nguyên tử và bảo toàn khối lượng ta có: 
 C C (A)n n 0,06(phÇn2)   mol. 
 
2CO (A)
n = 0,06 mol 
 
2CO
V = 22,40,06 = 1,344 lít. (Đáp án C) 
Ví dụ 10: Cho một luồng CO đi qua ống sứ đựng 0,04 mol hỗn hợp A gồm FeO và Fe2O3 
đốt nóng. Sau khi kết thúc thí nghiệm thu được B gồm 4 chất nặng 4,784 gam. 
Khí đi ra khỏi ống sứ cho hấp thụ vào dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được 
9,062 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng Fe2O3 trong hỗn hợp A là 
 A. 86,96%. B. 16,04%. C. 13,04%. D.6,01%. 
Nguyễn Thành admin: Tôi Yêu Hóa Học 
Sưu tầm và chỉnh sửa từ internet  
Hướng dẫn giải 
0,04 mol hỗn hợp A (FeO và Fe2O3) + CO  4,784 gam hỗn hợp B + CO2. 
 CO2 + Ba(OH)2 dư  BaCO3  + H2O 
2 3CO BaCO
n n 0,046 mol  
và 
2CO( ) CO
n n 0,046 molp.­   
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: 
 mA + mCO = mB + 
2CO
m 
 mA = 4,784 + 0,04644  0,04628 = 5,52 gam. 
Đặt nFeO = x mol, 
2Fe O3
n y mol trong hỗn hợp B ta có: 
x y 0,04
72x 160y 5,52
 

 
  
x 0,01 mol
y 0,03 mol



 %mFeO = 
0,01 72 101
13,04%
5,52
 
 
 %Fe2O3 = 86,96%. (Đáp án A) 
MỘT SỐ BÀI TẬP VẬN DỤNG GIẢI THEO PHƯƠNG PHÁP SỬ 
DỤNG ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG 
01. Hòa tan 9,14 gam hợp kim Cu, Mg, Al bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl thu 
được 7,84 lít khí X (đktc) và 2,54 gam chất rắn Y và dung dịch Z. Lọc bỏ chất rắn Y, 
cô cạn cẩn thận dung dịch Z thu được lượng muối khan là 
 A. 31,45 gam. B. 33,99 gam. C. 19,025 gam. D. 56,3 gam. 
02. Cho 15 gam hỗn hợp 3 amin đơn chức, bậc một tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 1,2 
M thì thu được 18,504 gam muối. Thể tích dung dịch HCl phải dùng là 
 A. 0,8 lít. B. 0,08 lít. C. 0,4 lít. D. 0,04 lít. 
03. Trộn 8,1 gam bột Al với 48 gam bột Fe2O3 rồi cho tiến hành phản ứng nhiệt nhôm 
trong điều kiện không có không khí, kết thúc thí nghiệm lượng chất rắn thu được là 
 A. 61,5 gam. B. 56,1 gam. C. 65,1 gam. D. 51,6 gam. 
04. Hòa tan hoàn toàn 10,0 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại (đứng trước H trong dãy 
điện hóa) bằng dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch 
sau phản ứng thu được lượng muối khan là 
 A. 1,71 gam. B. 17,1 gam. C. 13,55 gam. D. 34,2 gam. 
05. Nhiệt phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm CaCO3 và Na2CO3 thu được 11,6 gam 
chất rắn và 2,24 lít khí (đktc). Hàm lượng % CaCO3 trong X là 
Nguyễn Thành admin: Tôi Yêu Hóa Học 
Sưu tầm và chỉnh sửa từ internet  
 A. 6,25%. B. 8,62%. C. 50,2%. D. 62,5%. 
06. Cho 4,4 gam hỗn hợp hai kim loại nhóm IA ở hai chu kỳ liên tiếp tác dụng với dung 
dịch HCl dư thu được 4,48 lít H2 (đktc) và dung dịch chứa m gam muối tan. Tên hai 
kim loại và khối lượng m là 
 A. 11 gam; Li và Na. B. 18,6 gam; Li và Na. 
 C. 18,6 gam; Na và K. D. 12,7 gam; Na và K. 
07. Đốt cháy hoàn toàn 18 gam FeS2 và cho toàn bộ lượng SO2 vào 2 lít dung dịch 
Ba(OH)2 0,125M. Khối lượng muối tạo thành là 
 A. 57,40 gam. B. 56,35 gam. C. 59,17 gam. D.58,35 gam. 
08. Hòa tan 33,75 gam một kim loại M trong dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 16,8 lít 
khí X (đktc) gồm hai khí không màu hóa nâu trong không khí có tỉ khối hơi so với 
hiđro bằng 17,8. 
a) Kim loại đó là 
 A. Cu. B. Zn. C. Fe. D. Al. 
b) Nếu dùng dung dịch HNO3 2M và lấy dư 25% thì thể tích dung dịch cần lấy là 
 A. 3,15 lít. B. 3,00 lít. C. 3,35 lít. D. 3,45 lít. 
09. Hoà tan hoàn toàn 15,9 gam hỗn hợp gồm 3 kim loại Al, Mg và Cu bằng dung dịch 
HNO3 thu được 6,72 lít khí NO và dung dịch X. Đem cô cạn dung dịch X thu được 
bao nhiêu gam muối khan? 
 A. 77,1 gam. B. 71,7 gam. C. 17,7 gam. D. 53,1 gam. 
10. Hòa tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500 ml axit H2SO4 
0,1M (vừa đủ). Sau phản ứng, hỗn hợp muối sunfat khan thu được khi cô cạn dung 
dịch có khối lượng là 
 A. 6,81 gam. B. 4,81 gam. C. 3,81 gam. D. 5,81 gam. 
Đáp án các bài tập vận dụng: 
1. A 2. B 3. B 4. B 5. D 
6. B 7. D 8. a­D, b­B 9. B 10. A 
Phương pháp 2 
BẢO TOÀN MOL NGUYÊN TỬ 
Có rất nhiều phương pháp để giải toán hóa học khác nhau nhưng phương pháp bảo 
toàn nguyên tử và phương pháp bảo toàn số mol electron cho phép chúng ta gộp nhiều 
phương trình phản ứng lại làm một, qui gọn việc tính toán và nhẩm nhanh đáp số. Rất phù 
hợp với việc giải các dạng bài toán hóa học trắc nghiệm. Cách thức gộp những phương 
trình làm một và cách lập phương trình theo phương pháp bảo toàn nguyên tử sẽ được giới 
thiệu trong một số ví dụ sau đây. 
Nguyễn Thành admin: Tôi Yêu Hóa Học 
Sưu tầm và chỉnh sửa từ internet  
Ví dụ 1: Để khử hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 cần 0,05 mol 
H2. Mặt khác hòa tan hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp X trong dung dịch H2SO4 
đặc thu được thể tích khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất) ở điều kiện tiêu chuẩn là 
 A. 448 ml. B. 224 ml. C. 336 ml. D. 112 ml. 
Hướng dẫn giải 
Thực chất phản ứng khử các oxit trên là 
 H2 + O  H2O 
 0,05  0,05 mol 
Đặt số mol hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 lần lượt là x, y, z. Ta có: 
 nO = x + 4y + 3z = 0,05 mol (1) 
 Fe
3,04 0,05 16
n 0,04 mol
56
 
  
 x + 3y + 2z = 0,04 mol (2) 
Nhân hai vế của (2) với 3 rồi trừ (1) ta có: 
 x + y = 0,02 mol. 
Mặt khác: 
 2FeO + 4H2SO4  Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O 
 x  x/2 
 2Fe3O4 + 10H2SO4  3Fe2(SO4)3 + SO2 + 10H2O 
 y  y/2 
 tổng: SO2
x y 0,2
n 0,01 mol
2 2

   
Vậy: 
2SO
V 224 ml. (Đáp án B) 
Ví dụ 2: Thổi từ từ V lít hỗn hợp khí (đktc) gồm CO và H2 đi qua một ống đựng 16,8 
gam hỗn hợp 3 oxit: CuO, Fe3O4, Al2O3 nung nóng, phản ứng hoàn toàn. Sau 
phản ứng thu được m gam chất rắn và một hỗn hợp khí và hơi nặng hơn khối 
lượng của hỗn hợp V là 0,32 gam. Tính V và m. 
 A. 0,224 lít và 14,48 gam. B. 0,448 lít và 18,46 gam. 
 C. 0,112 lít và 12,28 gam. D. 0,448 lít và 16,48 gam. 
Hướng dẫn giải 
Thực chất phản ứng khử các oxit trên là 
 CO + O  CO2 
 H2 + O  H2O. 
Nguyễn Thành admin: Tôi Yêu Hóa Học 
Sưu tầm và chỉnh sửa từ internet  
Khối lượng hỗn hợp khí tạo thành nặng hơn hỗn hợp khí ban đầu chính là khối lượng 
của nguyên tử Oxi trong các oxit tham gia phản ứng. Do vậy: 
 mO = 0,32 gam. 
 O
0,32
n 0,02 mol
16
  
  
2CO H
n n 0,02 mol  . 
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: 
 moxit = mchất rắn + 0,32 
 16,8 = m + 0,32 
 m = 16,48 gam. 
 
2hh (CO H )
V 0,02 22,4 0,448    lít. (Đáp án D) 
Ví dụ 3: Thổi rất chậm 2,24 lít (đktc) một hỗn hợp khí gồm CO và H2 qua một ống sứ 
đựng hỗn hợp Al2O3, CuO, Fe3O4, Fe2O3 có khối lượng là 24 gam dư đang được 
đun nóng. Sau khi kết thúc phản ứng khối lượng chất rắn còn lại trong ống sứ là 
 A. 22,4 gam. B. 11,2 gam. C. 20,8 gam. D. 16,8 gam. 
Hướng dẫn giải 
2hh (CO H )
2,24
n 0,1 mol
22,4
   
Thực chất phản ứng khử các oxit là: 
 CO + O  CO2 
 H2 + O  H2O. 
Vậy: 
2O CO H
n n n 0,1 mol   . 
 mO = 1,6 gam. 
Khối lượng chất rắn còn lại trong ống sứ là: 24  1,6 = 22,4 gam. (Đáp án A) 
Ví dụ 4: Cho m gam một ancol (rượu) no, đơn chức X qua bình đựng CuO (dư), nung 
nóng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng chất rắn trong bình giảm 0,32 
gam. Hỗn hợp hơi thu được có tỉ khối đối với hiđro là 15,5. Giá trị của m là 
 A. 0,92 gam. B. 0,32 gam. C. 0,64 gam. D. 0,46 gam. 
Hướng dẫn giải 
CnH2n+1CH2OH + CuO 
ot CnH2n+1CHO + Cu + H2O 
Khối lượng chất rắn trong bình giảm chính là số gam nguyên tử O trong CuO phản 
ứng. Do đó nhận được: 
Nguyễn Thành admin: Tôi Yêu Hóa Học 
Sưu tầm và chỉnh sửa từ internet  
 mO = 0,32 gam  O
0,32
n 0,02 mol
16
  
 Hỗn hợp hơi gồm: 
n 2n 1
2
C H CHO : 0,02 mol
H O : 0,02 mol.



Vậy hỗn hợp hơi có tổng số mol là 0,04 mol. 
Có M = 31 
 mhh hơi = 31  0,04 = 1,24 gam. 
 mancol + 0,32 = mhh hơi 
 mancol = 1,24  0,32 = 0,92 gam. (Đáp án A) 
Chú ý: Với rượu bậc (I) hoặc rượu bậc (II) đều thỏa mãn đầu bài. 
Ví dụ 5: Đốt cháy hoàn toàn 4,04 gam một hỗn hợp bột kim loại gồm Al, Fe, Cu trong 
không khí thu được 5,96 gam hỗn hợp 3 oxit. Hòa tan hết hỗn hợp 3 oxit bằng 
dung dịch HCl 2M. Tính thể tích dung dịch HCl cần dùng. 
 A. 0,5 lít. B. 0,7 lít. C. 0,12 lít. D. 1 lít. 
Hướng dẫn giải 
 mO = moxit  mkl = 5,96  4,04 = 1,92 gam. 
 O
1,92
n 0,12 mol
16
  . 
Hòa tan hết hỗn hợp ba oxit bằng dung dịch HCl tạo thành H2O như sau: 
 2H+ + O2  H2O 
 0,24  0,12 mol 
 HCl
0,24
V 0,12
2
  lít. (Đáp án C) 
Ví dụ 6: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một axit cacbonxylic đơn chức cần vừa đủ V lít O2 
(ở đktc), thu được 0,3 mol CO2 và 0,2 mol H2O. Giá trị của V là 
 A. 8,96 lít. B. 11,2 lít. C. 6,72 lít. D. 4,48 lít. 
Hướng dẫn giải 
Axit cacbonxylic đơn chức có 2 nguyên tử Oxi nên có thể đặt là RO2. Vậy: 
2 2 2 2O (RO ) O (CO ) O (CO ) O ( H O)
n n n n   
 0,12 + nO (p.ư) = 0,32 + 0,21 
 nO (p.ư) = 0,6 mol 
 
2O
n 0,3 mol 
 
2O
V 6,72 lít. (Đáp án C) 
Nguyễn Thành admin: Tôi Yêu Hóa Học 
Sưu tầm và chỉnh sửa từ internet  
Ví dụ 7: (Câu 46 - Mã đề 231 - TSCĐ Khối A 2007) 
 Cho 4,48 lít CO (ở đktc) từ từ đi qua ống sứ nung nóng đựng 8 gam một oxit sắt 
đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khí thu được sau phản ứng có tỉ khối so với 
hiđro bằng 20. Công thức của oxit sắt và phần trăm thể tích của khí CO2 trong 
hỗn hợp khí sau phản ứng là 
 A. FeO; 75%. B. Fe2O3; 75%. 
 C. Fe2O3; 65%. D. Fe3O4; 65%. 
Hướng dẫn giải 
FexOy + yCO  xFe + yCO2 
Khí thu được có M 40  gồm 2 khí CO2 và CO dư 
  2
CO
CO
n 3
n 1
  
2CO
%V 75% . 
Mặt khác: 
2CO ( ) CO
75
n n 0,2 0,15
100
p.­     mol  nCO dư = 0,05 mol. 
Thực chất phản ứng khử oxit sắt là do 
CO + O (trong oxit sắt)  CO2 
 nCO = nO = 0,15 mol  mO = 0,1516 = 2,4 gam 
 mFe = 8  2,4 = 5,6 gam  nFe = 0,1 mol. 
Theo phương trình phản ứng ta có: 
2
Fe
CO
n x 0,1 2
n y 0,15 3
    Fe2O3. (Đáp án B) 
Ví dụ 8: Cho hỗn hợp A gồm Al, Zn, Mg. Đem oxi hoá hoàn toàn 28,6 gam A bằng oxi 
dư thu được 44,6 gam hỗn hợp oxit B. Hoà tan hết B trong dung dịch HCl thu 
được dung dịch D. Cô cạn dung dịch D được hỗn hợp muối khan là 
 A. 99,6 gam. B. 49,8 gam. 
 C. 74,7 gam. D. 100,8 gam. 
Hướng dẫn giải 
Gọi M là kim loại đại diện cho ba kim loại trên với hoá trị là n. 
 M + 
n
2
O2  M2On (1) 
 M2On + 2nHCl  2MCln + nH2O (2) 
2CO
CO
n 44 12
40
n 28 4
Nguyễn Thành admin: Tôi Yêu Hóa Học 
Sưu tầm và chỉnh sửa từ internet  
Theo phương trình (1) (2)  
2HCl O
n 4.n . 
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng  
2O
m 44,6 28,6 16   gam 
 
2O
n 0,5 mol  nHCl = 40,5 = 2 mol 
 
Cl
n 2 mol  
 mmuối = mhhkl + Clm  = 28,6 + 235,5 = 99,6 gam. (Đáp án A) 
Ví dụ 9: Cho một luồng khí CO đi qua ống đựng 0,01 mol FeO và 0,03 mol Fe2O3 (hỗn 
hợp A) đốt nóng. Sau khi kết thúc thí nghiệm thu được 4,784 gam chất rắn B 
gồm 4 chất. Hoà tan chất rắn B bằng dung dịch HCl dư thấy thoát ra 0,6272 lít 
H2 (ở đktc). Tính số mol oxit sắt từ trong hỗn hợp B. Biết rằng trong B số mol 
oxit sắt từ bằng 1/3 tổng số mol sắt (II) oxit và sắt (III) oxit. 
 A. 0,006. B. 0,008. C. 0,01. D. 0,012. 
Hướng dẫn giải 
Hỗn hợp A 
2 3
FeO : 0,01 mol
Fe O : 0,03 mol



 + CO  4,784 gam B (Fe, Fe2O3, FeO, Fe3O4) 
tương ứng với số mol là: a, b, c, d (mol). 
Hoà tan B bằng dung dịch HCl dư thu được 
2H
n 0,028 mol. 
Fe + 2HCl  FeCl2 + H2 
 a = 0,028 mol. (1) 
Theo đầu bài:  
3 4 2 3Fe O FeO Fe O
1
n n n
3
    
1
d b c
3
  (2) 

Tài liệu đính kèm:

  • pdf10_phuong_phap_giai_hoa.pdf