Khảo sát chất lượng đầu năm môn Ngữ văn 7 năm học: 2013 - 2014

doc 3 trang Người đăng haibmt Lượt xem 988Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Khảo sát chất lượng đầu năm môn Ngữ văn 7 năm học: 2013 - 2014", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Khảo sát chất lượng đầu năm môn Ngữ văn 7 năm học: 2013 - 2014
KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM MÔN NGỮ VĂN 7
Năm học : 2013-2014
Thời gian 60 phút (không kể thời gian phát đề)
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Tên Chủ đề
(nội dung, chương)
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TN
TL
TN
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
Chủ đề 1: Văn học
- Văn học hiện đại: Văn bản "Lao xao"
- Nhận diện được phương thức biểu đạt của đoạn. 
- Hiểu được nội dung của văn bản 
Số câu: 2
 Số điểm: 1
 Tỉ lệ: 10%
Số câu
 Số điểm
 Tỉ lệ %
Số câu: 1
 Số điểm: 0.5
 Tỉ lệ: 5%
Số câu: 1
 Số điểm: 0.5
 Tỉ lệ: 5%
Chủ đề 2: Tiếng Việt
- Nghĩa của từ
- Biện pháp tu từ
- Thành phần chính của câu
- Chữa lỗi CN-VN.
- Nhận biết được cấu tạo của thành phần câu
- Phân tích được cấu tạo của CN-VN-Xác định lỗi CN trong câu. 
- Nắm được khái niệm so sánh- Xác định được kiểu so sánh
Số câu: 3
 Số điểm: 3
 Tỉ lệ: 30 %
Số câu
 Số điểm
 Tỉ lệ %
Số câu: 1
 Số điểm: 0.5
 Tỉ lệ: 5%
Số câu: 1
 Số điểm: 0.5
 Tỉ lệ: 5%
Số câu: 1
 Số điểm: 2
 Tỉ lệ: 20 %
Chủ đề 3: Tập làm văn
Biết cách viết bài văn tả người 
Số câu: 1
 Số điểm: 6
 Tỉ lệ: 60 %
Số câu
 Số điểm
 Tỉ lệ %
Số câu: 1
 Số điểm: 6
 Tỉ lệ: 60 %
TỔNG
Số câu: 2
 Số điểm: 1
 Tỉ lệ: 10%
Số câu: 3
 Số điểm: 3
 Tỉ lệ: 30%
Số câu: 1
 Số điểm: 6
 Tỉ lệ: 60%
Số câu: 6
 Số điểm: 10
 Tỉ lệ: 100 %
PHÒNG GD&ĐT YÊN LẬP
TRƯỜNG THCS TRUNG SƠN
ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM 2013 - 2014
Môn: Ngữ văn 7
( Thời gian làm bài 60 phút không kể thời gian giao đề)
ĐỀ BÀI
I. Phần trắc nghiệm: ( 2 điểm): 
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi (từ câu 1 đến câu 4) bằng cách khoanh tròn vào một chữ cái trước câu trả lời đúng;
“ Giời chớm hè, cây cối um tùm. Cả làng thơm. Cây hoa lan nở hoa trắng xóa. Hoa dẻ từng chùm mảnh dẻ. Hoa móng rồng bụ bẫm thơm như mùi mít chín ở góc vườn nhà ông Tuyên. Ong vàng, ong vò vẽ, ong mật đánh lộn nhau để hút mật ở hoa. Chúng đuổi cả bướm. Bướm hiền lành bỏ chỗ lao xao. Từng đàn rủ nhau lặng lẽ bay đi.”
( Sách giáo khoa Ngữ văn lớp 6, tập 2).
Câu 1: Đoạn văn trên được viết theo phương thức biểu đạt chính là:
A. Tự sự
C. Biểu cảm
B. Miêu tả
D. Nghị luận
Câu 2: Từ “chớm” trong câu “Giời chớm hè” có nghĩa là :
A. Biểu hiện thời điểm mùa hè vừa qua đi
B. Biểu hiện thời điểm mùa hè sắp kết thúc
C. Biểu hiện cái gì đó xảy ra ngoài dự tính
D. Biểu hiện mùa hè mới bắt đầu
Câu 3: Nếu viết “ Ong vàng, ong vò vẽ, ong mật” (câu văn trong đoạn văn trên), thì câu văn sẽ:
A. Thiếu vị ngữ
D. Không thiếu chủ ngữ, vị ngữ
B. Thiếu chủ ngữ
C. Thiếu cả chủ ngữ và vị ngữ
Câu 4: Tổ hợp từ “ Cả làng” có cấu tạo là :
A. Cụm động từ 
C. Câu đơn
B. Cụm tính từ 
D. Cụm danh từ
II. Phần tự luận: ( 8 điểm): 
Câu 1: (2 điểm)
- So sánh là gì ? 
- Xác định kiểu so sánh trong câu thơ sau: 
 “Bóng Bác cao lồng lộng
 Ấm hơn ngọn lửa hồng”
 (Đêm nay Bác không ngủ - Minh Huệ)
Câu 2: ( 6 điểm) Tả một người bạn thân của em. 
HƯỚNG DẪN CHẤM, BIỂU ĐIỂM
I- TRẮC NGHIỆM
Câu
1
2
3
4
Đ.án 
B
C
A
D
II - TỰ LUẬN
Câu 7: Hs nêu được khái niệm so sánh (1 điểm)
 So sánh là đối chiếu sự vật , sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng để làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
 Xác định kiểu so sánh trong câu thơ: so sánh không ngang bằng (1 điểm)
Câu 8: Tập làm văn
a. Mở bài: (1đ)
- Giới thiệu chung về người bạn thân
 ( Tên? thân nhau đã bao lâu?...)
- Tình cảm của em về người bạn ấy ( nêu khái quát)
b. Thân bài: (4đ)
- Tả hình dáng:
Tả khái quát về tuổi , vóc dáng, ăn mặc
Tả chi tiết về khuôn mặt, nước da, mái tóc, ánh mắt, nụ cười
- Tả tính tình phẩm chất:
Đối với bạn bè, thầy cô..
Đối với gia đình, người xung quanh.
Sở thích
C- Kết bài: (1đ)
- Cảm nghĩ của em về người bạn ấy
- Liên hệ
Bài viết phải hoàn chỉnh, bố cục rõ ràng, biết tả có thứ tự, diễn đạt trôi chảy, trong sáng. Văn viết có hình ảnh. Tả xen lẫn cảm xúc.

Tài liệu đính kèm:

  • docVan_7_Khao_sat_chat_luong_dau_nam_2013_2014.doc