Đề kiểm tra một tiết môn Ngữ văn lớp 7 - Trường THCS Ngũ Phụng

doc 3 trang Người đăng dothuong Lượt xem 503Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra một tiết môn Ngữ văn lớp 7 - Trường THCS Ngũ Phụng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra một tiết môn Ngữ văn lớp 7 - Trường THCS Ngũ Phụng
TRƯỜNG THCS NGŨ PHỤNG KIỂM TRA 1 TIẾT
HỌ VÀ TÊN: MÔN: NGỮ VĂN 7
LỚP 7 TUẦN 11 - TIẾT 42
 Điểm
Lời phê của thầy cô
ĐỀ 1
A. Trắc nghiệm: (4 điểm)
 I. Khoanh tròn vào phương án đúng trong các câu sau: (2 điểm)
Câu 1: Văn bản “Cổng trường mở ra” viết về nội dung:
 a. Miêu tả quang cảnh ngày khai trường.
 b. Bàn về vai trò của nhà trường trong việc giáo dục thế hệ trẻ.
 c. Kể về tâm trạng của một chú bé trong ngày đầu tiên đến trường.
 d. Tái hiện lại những tâm tư tình cảm của người mẹ trong đêm trước ngày khai trường của con.
Câu 2: Ét-môn-đô đơ A-mi-xi là nhà văn của nước:
 a. Nga b. Ý c. Pháp d. Anh
Câu 3: Cuộc chia tay của hai anh em Thành và Thủy là:
 a. Vì cha mẹ chúng chia tay nhau. b. Vì cha mẹ chúng đi công tác xa. 
 c. Vì chúng được nghỉ học. d. Vì anh em chúng không thương yêu nhau.
Câu 4: Bài ca dao “Công cha như núi ngất trời” là lời của:
 a. Người con nói với cha mẹ b. Ông nói với cháu
 c. Người mẹ nói với con d. Người cha nói với con
Câu 5: Vẻ đẹp của cô gái trong bài ca dao “Đứng bên ni đồng” là vẻ đẹp:
 a. Rực rỡ và quyến rũ b. Trong sáng và hồn nhiên
 c. Trẻ trung và đầy sức sống d. Mạnh mẽ và đầy bản lĩnh
Câu 6: Bài thơ “Sông núi nước Nam” được gọi là:
 a. Hồi kèn xung trận b. Khác ca khải hoàn
 c. Áng thiên cổ hùng văn d. Bản Tuyên ngôn Độc lập đầu tiên
Câu 7: Cảnh tượng Đèo Ngang được miêu tả vào thời điểm:
 a. Xế trưa b. Xế chiều c. Đêm khuya d. Ban mai
Câu 8: Chủ đề của bài thơ “Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh” là:
 a. Đăng sơn ức hữu (lên núi nhớ bạn). b. Tức cảnh sinh tình (trước cảnh sinh tình).
 c. Vọng nguyệt hoài hương (trông trăng nhớ quê). d. Sơn thủy hữu tình (non nước hữu tình). 
 II. Điền từ thích hợp vào chỗ trống: (1 điểm)
 Sàng tiền ...... (1) nguyệt quang
 Nghi thị ...... (2) thượng sương.
 ...... (3) đầu vọng minh nguyệt,
 ...... (4) đầu tư cố hương.
III. Nối mỗi ý ở cột A với một ý ở cột B sao cho phù hợp: (1 điểm)
Cột A
Cột B
Trả lời
1. Sông núi nước Nam 
2. Phò giá về kinh
3. Bánh trôi nước
4. Bạn đến chơi nhà
a. Trần Quang Khải
b. Lí Thường Kiệt
c. Bà Huyện Thanh Quan
d. Nguyễn Khuyến
e. Hồ Xuân Hương
1 →
2 →
3 →
4 →
B. Tự luận: (6 điểm)
 Câu 1: Văn bản “Cuộc chia tay của những con búp bê” nói lên điều gì? (1 điểm) 
 Câu 2: Chép lại bài thơ “Qua Đèo Ngang” của Bà Huyện Thanh Quan. (2 điểm) 
 Câu 3: Viết đoạn văn biểu cảm về nụ cười của mẹ. (3 điểm) 
Bài làm
..............................................................................................................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................................................................................
ĐÁP ÁN
A. Trắc nghiệm: (4 điểm)
I. Khoanh tròn vào phương án đúng trong các câu sau: (2 điểm)
1d, 2b, 3b, 4c, 5c, 6d, 7b, 8c.
II. Điền từ thích hợp vào chỗ trống: (1 điểm)
 1. minh, 2. địa, 3. cử, 4. đê
III. Nối mỗi ý ở cột A với một ý ở cột B sao cho phù hợp: (1 điểm)
 1→ b ; 2 → a , 3 → e , 4 → d
B. Tự luận: (6 điểm)
Câu 1: (1 điểm) 
- Tổ ấm gia đình là vô cùng quý giá và quan trọng.
- Mọi người hãy cố gắng bảo vệ và giữ gìn, không nên vì bất cứ lí do gì làm tổn hại đến những tình cảm tự nhiên, trong sáng ấy
Câu 2: (2 điểm) Theo Sách giáo khoa trang 102.
Câu 3: (3 điểm)
- Từ thuở ấu thơ, có ai không nhìn thấy nụ cười của mẹ? Đó là nụ cười yêu thương, nụ cười khích lệ đối với mỗi bước tiến bộ của con: khi con biết đi, biết nói, khi con lần đầu tiên đi học, khi con được lên lớp,...
- Có phải lúc nào mẹ cũng nở nụ cười không? Đó là những lúc nào?
- Khi vắng nụ cười của mẹ, em cảm thấy như thế nào?
- Làm thế nào để luôn luôn thấy nụ cười của mẹ?

Tài liệu đính kèm:

  • docDe_kt_tuan_11_tiet_42.doc