Tuyển tập các bài tập Hóa học hay và lời giải của diễn đàn Boxmath

pdf 50 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 25/07/2022 Lượt xem 464Lượt tải 4 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tuyển tập các bài tập Hóa học hay và lời giải của diễn đàn Boxmath", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuyển tập các bài tập Hóa học hay và lời giải của diễn đàn Boxmath
TUYỂN TẬP CÁC BÀI TẬP HÓA HỌC HAY
VÀ LỜI GIẢI CỦA DIỄN ĐÀN BOXMATH
(sửa lần 1, ngày 17/04/2012)
BoxMath, tháng 1 – 2012
© 2012 by Box Hóa học
MỤC LỤC
LỜI NGỎ ......................................................................................................................................................... 1
DANH SÁCH THÀNH VIÊN THAM GIA BIÊN SOẠN........................................................................... 2
PHẦN 1. CÁC BÀI TOÁN VÔ CƠ................................................................................................................. 3
Bài 1 – 10 ...................................................................................................................................................... 3
Bài 11 – 20 .................................................................................................................................................... 9
Bài 21 – 30 .................................................................................................................................................. 13
Bài 31 – 40 .................................................................................................................................................. 17
Bài 41 – 47 .................................................................................................................................................. 22
PHẦN 2. CÁC BÀI TOÁN HỮU CƠ............................................................................................................ 25
Bài 1 – 10 .................................................................................................................................................... 25
Bài 11 – 20 .................................................................................................................................................. 29
Bài 21 – 30 .................................................................................................................................................. 33
Bài 31 – 40 .................................................................................................................................................. 37
Bài 41 – 50 .................................................................................................................................................. 41
Bài 51 – 54 .................................................................................................................................................. 46
1  – 17/04/2012
LỜI NGỎ
Có nhiều người đã nhận xét Hóa học là bộ môn của trí nhớ, học hóa phải nhớ rất nhiều thứ Điều đó có thể
đúng, nhưng chưa phải là tất cả. Hóa học giấu trong lớp áo nặng nề của những công thức, những phản ứng 
phức tạp là một vẻ đẹp tinh tế của sự tư duy logic. Vẻ đẹp ấy đặc biệt được hiện diện qua những bài toán 
hóa, những bài toán cho bạn rất nhiều con đường, nhưng sẽ chỉ có một con đường đẹp nhất, ngắn nhất để đi 
đến được chân lí. Nhiệm vụ của người học hóa là phải vận dụng các thao tác đánh giá, phán đoán để tìm ra 
được con đường ấy, con đường không chỉ đưa đến kết quả mà con đưa đến một niềm vui, niềm hứng khởi 
như một chất keo để gắn trái tim bạn với Hóa học.
Từng có những giây phút vỡ òa trong sung sướng từng có những khoảnh khắc chơi vơi, bế tắc giữa những 
số liệu, những phương trình phản ứng Chúng tôi tiến hành làm tuyển tập này với mục đích đầu tiên là 
niềm mong muốn đồng cảm, là khát khao chia sẻ tình yêu Hóa học của chúng tôi với các bạn thông qua 
những bài tập hóa mới lạ, những lời giải hay.
Mỗi bài tập không chỉ đơn giản là tính toán, đằng sau đó là những ý tưởng.
Mỗi lời giải không chỉ là áp dụng phương pháp mà thực sự là một quá trình phân tích và sáng tạo.
Hóa học đang được tiến hành thi theo phương pháp trắc nghiệm, thế nhưng lời giải đầu tiên mà chúng tôi 
đưa ra vẫn luôn luôn là một lời giải đầy đủ, đi từ những dữ kiện của bài toán đến kết quả mà hoàn toàn 
không phụ thuộc vào các đáp án cho trước. Bởi chúng tôi đã hiểu và mong các bạn sẽ hiểu, chỉ có như vậy, 
chúng ta mới có thể đi hết được vẻ đẹp của hóa học, rèn luyện được tư duy suy luận logic cho bản thân, học 
tập một cách thực chất và sáng tạo.
Tuyển tập chủ yếu là sự tổng hợp và chọn lọc các bài toán hóa học trên diễn đàn Boxmath.vn năm 2011. 
Chính vì vậy, ban biên tập xin được chân thành cảm ơn sự ủng hộ của ban quản trị diễn đàn, sự tích cực viết 
bài và giải bài của các thành viên trong suốt một năm qua. Sự đón chờ của các bạn với tuyển tập là một động 
lực rất lớn giúp ban biên tập có thể hoàn thiện công việc nhiều lần tưởng chừng như phải bỏ dở dang.
Mặc dù đã có sự cố gắng, xem xét kĩ lưỡng, nhưng chắc chắn sẽ không tránh khỏi những khiếm khuyết, 
mong các bạn thông cảm và gửi lời nhận xét bình luận của các bạn về cho chúng tôi để tuyển tập được hoàn 
thiện hơn. 
Mọi ý kiến xin gửi về hoahoc.boxmath@gmail.com
Thay mặt ban biên tập tôi xin chân thành cảm ơn.
Hà Nội, ngày 18/1/2012
Đại diện nhóm biên soạn
Chủ biên
F7T7
2  – 17/04/2012
DANH SÁCH THÀNH VIÊN THAM GIA BIÊN SOẠN
1. Phí Tiến Cường – THPT chuyên Đại học Sư phạm Hà Nội
2. Thái Mạnh Cường – THPT chuyên Phan Bội Châu, Nghệ An 
3. Trần Bảo Dũng – THPT Ngô Quyền, Bà Rịa – Vũng Tàu
4. Nguyễn Thị Thu Hải – THPT Trần Phú, Hà Tĩnh 
5. Nguyễn Quốc Oanh – THPT Sào Nam, Quảng Nam
6. Nguyễn Hữu Phú – THPT Tây Sơn, Lâm Đồng
7. Phan Quỳnh Nga – THPT Hương Khê, Hà Tĩnh 
3  – 17/04/2012
PHẦN 1. CÁC BÀI TOÁN VÔ CƠ
Bài 1 – 10 
Bài 1. _________________________________________________________________________________
Hỗn hợp A gồm muối sunfit, hidrosunfit và sunfat của cùng một kim loại kiềm M. Cho 17,775 gam hỗn hợp 
A vào dung dịch 2( )Ba OH dư, tạo thành 24,5275 gam hỗn hợp kết tủa. Lọc kết tủa, rửa sạch và cho kết tủa 
tác dụng với dung dịch HCl dư, thấy còn 2,33 g chất rắn. Kim loại kiềm M là
A. Li B. K C. Rb D. Na
Lời giải.
Phương trình phản ứng
2 2
4 4Ba SO BaSO
+ -+ ®
2
3 2 3OH HSO H O SO
- -+ ® +
2 2
3 3Ba SO BaSO
+ -+ ®
Chất rắn còn lại là 4BaSO : 4
2,33
0,01( )
233BaSO
n mol= =
3
(24,5275 2,33)
0,1023( )
217BaSO
n mol
-
= =
17,775
158
0,1023 0,01
M = =
+trung binh
Ta có 80 158 2 96TBM M M+ < < += . Chỉ có M = 39 thỏa mãn điều kiện này. Chọn đáp án B.
Bài tập tương tự. Hỗn hợp X gồm 2 3 3,M CO MHCO và MCl (M là kim loại kiềm). Cho 32,65 gam X tác 
dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được dung dịch Y và có 17,6 gam 2CO thoát ra. Dung dịch T tác dụng 
với dung dịch 3AgNO dư được 100,45 gam kết tủa. Kim loại M là
A. Na B. Li C. K D. Rb
Bài 2. ______________________________________________________________________________
Cho một hợp chất của sắt tác dụng với 2 4H SO đặc nóng, tạo ra 2SO (sản phẩm khử duy nhất). Nếu tỉ lệ
2 4H SO đem dùng và 2SO tạo ra là 2 4 2: 4 :1H SO SOn n = thì công thức phân tử của X là:
A. Fe B. FeS C. FeO D. Fe3O4
Lời giải.
Đặt ( )
2SO
n a mol= Ta có: 
· Nếu X là oxit của sắt thì ta có quá trình khử là
( ) ( )
6 4
2a
2
mol a mol
S e S+ ++ ®
( )
2 4
4 3H SOn a a a mol® == -tao muoi
( ) ( )3
2 4 3( )
2Fe SO Fen a mol n a mol+Þ = Þ =
( ) ( )
3
2 2
2 2(3 ) 2x
a mol a mol
Fe x e Fe+ ++ - ®
2xÞ =
Ngoài ra không còn nguyên tố nào nhường hay nhận e
Vậy công thức X là FeO
4  – 17/04/2012
· Nếu X là muối sunfua của sắt thì X có CTPT dạng x yFe S (a mol)
Ta có các quá trình oxi hóa khử
( ) ( )
6 4
2
2
mo bb l mol
S e S+ ++ ®
( (
2
) ) ( )
3 1
ax mol ax mol ax mol
Fe eFe+ +® +
2
4
4
( ) ( )
2 ( )
2
4
ay mol ay mol
ay ax mo
y
l
x
x
S S e
y
+
+
-
æ ö
® + -ç ÷
è ø
Vậy 
2
( )SOn ay b mol= + , ( )6 22 4 4
3
2H SO S SO taomuoi
ax
n n n b mol+ -= + = +
Suy ra ( )3 4( ) 1
2
ax
b ay b+ = +
Theo định luật bảo toàn electron ta lại có ( )2 (4 2 ) 2b ax ay ax= + -
Giải hệ phương trình (1) và (2) suy ra 
10 3
, : 10 : 3
b b
x y x y
a a
= = ® = (không tồn tại hợp chất nào 
thỏa mãn điều này). Vậy trường hợp thứ hai không thỏa mãn.
Kết luận: Chỉ có FeO thỏa mãn đề bài. Chọn đáp án C.
Bình luận: Với trường hợp X là oxit của sắt, dễ nhận thấy 2 3Fe O phản ứng không tạo ra 2SO , chỉ xét FeO
và 3 4Fe O . Ta thấy 1 mol của hai chất này khi phản ứng đều nhường 1 mol electron. Vậy nếu đặt 
( )
2SO
n a mol= thì số mol của FeO và 3 4Fe O đều là 2 ( )a mol . Nhưng chỉ có FeO mới tạo ra được muối 
chứa 243 ( )a mol SO
- thỏa mãn yêu cầu bài ra. Chọn ngay FeO, đáp án B.
Bài tập tương tự. X là một hợp chất của Fe. Cho X tác dụng với 2 4H SO đặc nóng thấy thoát ra khí 2SO với 
tỉ lệ mol X và 2SO là 2:9. X là:
A. 3 4Fe O B. FeS C. 2FeS D. FeO
Đáp số: B. FeS
Bài 3. _____________________________________________________________________________
Cho từ từ a gam sắt vào V ml dung dịch 3HNO 1M khuấy đều cho đến khi tan hết thấy thoát ra 0,448 lít khí 
NO (đktc) đồng thời thu được dung dịch A . Dung dịch A có khả năng làm mấy màu hoàn toàn 10 ml dung 
dịch 4KMnO 0,3M trong môi trường axit. Giá trị của a và V là:
A. a =1,4 gam; V = 80 ml B. a = 1,12 gam; V = 80 ml
C. a = 0,56 gam; V = 56 ml D. a = 0,84 gam; V = 60 ml
Lời giải.
Ta có các phương trình thể hiện quá trình oxi hóa – khử:
( )( )5 2
0,06 0,02
3 1N e N NO+ ++ ®
( )3
3
3 2
x x x
Fe Fe e+® +
( )2
2
2 3
y y y
Fe Fe e+® +
7 2
0,003 0,015
5 (4)Mn e M+ ++ ®
2 3 1 (5)
y y
Fe Fe e+ +® +
Theo phản ứng khử 4KMnO , từ (4) và (5) ta có 0,015y =
Theo phản ứng khử 3HNO , từ (1), (2) & (3), ta có 3 2 0,06 0,01( )x y x mol+ = ® =
5  – 17/04/2012
Vậy 0,025 1,4Fen m g= ® =
3 3 3
3 2 0,02 0,08( )HNO NO NOn n n x y mol- -= + = + + = tao muoi bi khu
Suy ra ( )80V ml=
Bài 4. _____________________________________________________________________________
Hỗn hợp X gồm có , x yAl Fe O . Tiến hành nhiệt nhôm hoàn toàn ( )m g hỗn hợp X trong điều kiện không có 
không khí thu được hỗn hợp Y. Chia Y thành hai phần.
Phần 1. Cho tác dụng với NaOH dư thu được 1,008 lít 2H (đktc) và còn lại 5,04 gam chất rắn không tan.
Phần 2 có khối lượng 29,79 gam, cho tác dụng với dung dịch 3HNO loãng dư thu được 8,064 lít NO (đktc, 
là sản phẩm khử duy nhất).
Giá trị của m và công thức của oxit sắt là
A. 39,72 gam & FeO B. 39,72 gam & 3 4Fe O
C. 38,91 gam & FeO D. 36,48 gam & 3 4Fe O
Lời giải.
Cách 1
2 32 3 3 (1)x yyAl Fe O yAl O xFe+ ® +
Phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn mà phần 1 tạo khí 2H nên hỗn hợp Y gồm 2 3, ,Al Fe Al Od­
· Phần 1
( )Aln a mol= ; ( )Fen b mol= ; ( )2 3Al On c mol=
Phương trình phản ứng
2 2 20,03 0,045
2 2 2 2 3Al NaOH H O NaAlO H+ + ® +
5,04Fem m g= =ran . Suy ra ( )0,09Fen mol=
· Phần 2
( )Aln ka mol= ; ( )Fen kb mol= ; ( )2 3Al On kc mol=
Theo định luật bảo toàn electron ta có: ( )3 3 .0,123. 0,36.3 3NOk a b k n k+ = = ® =
29,79 (27.0,09 56.0,27)
0,04( )
3.102
c mol
- +
® = =
29,79.4
39,72
3
m g® = =
Từ (1) ta có 0,04.3 0,09 4 3x y x y= ® =
Chọn đáp án B
Cách 2.
· Phần 1
Sau khi tác dụng với NaOH tạo ra khí nên sau khi nhiệt nhôm thì Al còn dư 
0,03Aln =
Chất rắn còn lại là Fe 
0,09Fen mol® =
1
3
Al
Fe
n
n
® =
· Phần 2
Gọi số mol của Al là a thì số mol của Fe là 3a. 
Bảo toàn electron ta có:
12 1,08 0,09a a= ® =
2 3 2 3
12,24 0,12Al O Al Om n® = ® =
6  – 17/04/2012
Suy ra phần 1 có 
2 3
0,04Al On =
39,72( )m gam® =
Dựa vào số mol của O và Fe suy ra CTPT của oxit là 3 4Fe O .
Bài 5. ______________________________________________________________________________
Điện phân điện cực trơ dung dịch chứa 0,2 mol 3AgNO với cường độ dòng điện 2,68 A, trong thời gian t 
(giờ) thu được dung dịch X (hiệu suất của quá trình điện phân là 100%). Cho 16,8 gam bột Fe vào X thấy 
thoát ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và sau các phản ứng hoàn toàn thu được 22,7 gam chất rắn. Giá trị
của t là:
A. 2,00 B. 1,00 C. 0,50 D. 0,25
Lời giải.
3 2 3 24 2 4 4AgNO H O Ag HNO O+ ® + +
Gọi x là số mol 3AgNO dư và y là số mol 3HNO tạo ra. Tổng số mol của 3AgNO dư và 3HNO chính bằng số
mol 3NO
- không đổi. Do đó, ta có 
3
0, 2
NO
x y n -+ = =
Ag tối đa tạo ra cũng chỉ 0,2 mol tức là khối lượng chất rắn sau phản ứng nhỏ hơn 21,6 gam. Vậy trong 
chất rắn còn Fe dư.
22 2Fe Ag Fe Ag+ ++ ® +
3 3 3 24 ( ) 2Fe HNO Fe NO NO H O+ ® + +
Suy ra số mol Fe phản ứng là
3
0.5
8
y
x +
Số mol Ag tạo ra là x, vậy có 
3
108 (0.5 .56) 22,7 16,8
8
y
x x- + = -
Từ đó tìm được 0,1x y= = hay 3600( ) 1( ).t s h= =
Bài 6. _______________________________________________________________________________
Cho 8,64 gam Al vào dung dịch X (X được tạo thành bằng 74,7 gam hỗn hợp Y gồm 2CuCl và 3FeCl vào 
nước). Kết thúc phản ứng thu được 17,76 gam chất rắn gồm hai kim loại. Tỉ lệ mol của 3 2:FeCl CuCl trong 
hỗn hợp Y là:
A. 2:1 B. 3:2 C. 3:1 D. 5:3
Lời giải.
- Nếu dư Al thì chắc chắn hỗn hợp kim loại phải chứa cả 3 kim loại Al, Cu và Fe. Do đó Al phải hết 
sau phản ứng và hai kim loại còn lại là Cu và Fe .
- Do Fe nên chắc chắn có 3 phản ứng sau xảy ra theo thứ tự:
3 3 2
3
3 e 3 e
x xx
Al F Cl AlCl F Cl+ ® +
2 32
3
2 3 2A 3
yyy
Al CuCl lCl Cu+ ® +
2 3 3
2
2 3 3 3
z x z
Al FeCl AlCl Fe+ ® + (ở đây 
3
2
x z³ , do Al phản ứng hết.
Ta có 
2
0,32( ) 0,32
3 3Al
x
n mol y z= Þ + + =
Khối lượng hai muối ban đầu là 74,7 gam, suy ra .162,5 .135 74,7x y+ =
Khối lượng hai kim loại thu được là 17,76, suy ra 
3
64 56. 17,76
2
x z+ =
7  – 17/04/2012
Giải hệ ba phương trình trên suy ra: 0,36; 0,12; 0,12x y z= = =
Vậy : 3 :1x y = . Chọn đáp án C.
Bài 7. _______________________________________________________________________________ 
Cho 240 ml dung dịch 2( )Ba OH 1M vào 200 ml dung dịch hỗn hợp 3AlCl a mol/lít và 2 4 3( )Al SO 2a mol/lít 
thu được 51,3 gam kết tủa. Giá trị của a là:
A. 0,12 B. 0,15 C. 0,16 D. 0,2
Lời giải.
Trong các dung dịch có 0,24 mol 2 ;Ba + 0,48 mol ,OH - a mol 3 ;Al + 0,6a mol ;Cl - 1,2a mol 24SO
- .
Xét bảng sau dựa theo các giá trị của a
a 0,12 0,16 0,2
Nhận xét 4 0,48;a < 1,2 0,24a <
3 0,48 4 ;a a< <
1,2 0,24a <
0,48 3a<
1,2a 0,24<
0,48 3a<
1,2 0,24a >
4BaSO
m 1,2 .233 279,6a a= 1,2 .233 279,6a a= 1,2 .233 279,6a a= 0,24.233=55,92
3( )Al OH
m 0
(4 0,48).78
312 37, 44
a
a
-
= -
0,16.78=12,48 0,16.78=12,48
Tổng khối
lượng kết tủa
279,6a 591,6 37,44a - 279,6 12,48a + 68,4 > 51,3
Giá trị của a
279,6 51,3a =
0,183 0,12aÞ = >
(loại)
591,6 37,44 51,3a - =
0,15aÞ =
(nhận)
279,6 12,48 51,3a + =
0,138aÞ =
(loại)
loại
Từ đó, suy ra a nhận giá trị duy nhất là 0,15. Chọn đáp án B.
Bình luận. Ở bài toán trên, nhận thấy lượng kết tủa luôn tăng lên nên ta có thể sử dụng mốc so sánh tại các 
giá trị 0,12; 0,16 và 0,2. Từ đó dễ dàng nhận thấy 51,3 thuộc khoảng giá trị của khối lượng kết tủa khi a có 
giá trị từ 0,12 đến 0,16. 
Bài 8. ______________________________________________________________________________ 
Đun nóng hỗn hợp gồm Fe và S có tỉ lệ mol 1:2 trong bình kín chứa không khí thu được hỗn hợp X. Cho 
hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư đến khi phản ứng hoàn toàn thấy khối lượng chất rắn giảm 60%. 
Hiệu suất của phản ứng là:
A. 50% B. 25% C. 33,33% D. 66,67%
Lời giải.
Giả sử ban đầu có 1 mol Fe và 2 mol S. Khối lượng của hỗn hợp ban đầu là 1 1.56 2.32 120( )m gam= + =
Mà khối lượng được bảo toàn, suy ra hỗn hợp rắn lúc sau cũng có 2 1 120( )m m gam= =
1 2x x x
Fe S FeS
- -
+ ®
Trong hỗn hơp lúc sau, chỉ có Fe và FeS phản ứng HCl. Lại có khối lượng chất rắn giảm 60%, nên S chiếm 
40% khối lượng. Do đó
(2 )32 0,5
40% 0,5 .100% %
1120
50
x
x H
-
= Þ = Þ = =
Bài 9. ______________________________________________________________________________
Cho a mol kim loại M (hóa trị n không đổi) tan vừa hết trong dung dịch chứa 
5
4
a mol 2 4H SO được 19,32 
gam muối và khí B. Lượng khí B được hấp thụ hoàn toàn bởi 250ml dung dịch NaOH 0,2M tạo thành 2,12 
gam muối. Xác định kim loại.
A. Na B. Cu C. Zn D. Al
8  – 17/04/2012
Lời giải.
Gọi n là hóa trị của kim loại, nếu 1n = thì dựa vào đáp án nhận thấy M là .Na Na tác dụng với 2 4H SO tạo 
ra khí 2H không bị hấp thụ hoàn toàn bởi NaOH
Ta lại có 2 4( )nM M SO® nên số mol 
2
4SO
- tạo muối là 2
4 (*) 2SO
an
n - =
Ta phải có 
5
2,5
2 4
an a
n< ® < . Do đó 2n =
Vậy số mol 24SO
- tạo muối là 2
4 (1)SO
n a- =
Số mol 24SO
- bị khử là 2
4 (1)
5
4 4SO
a
n a a- = - =
Ta có: 2 2M M e+® + . Suy ra số mol electron tham gia quá trình oxi hóa khử là 2 2e Mn n a= =
Nhận thấy 
2
4 (2)
8e
SO
n
n -
= . Suy ra B là 2H S
Gọi x và y lần lượt là số mol của các muối NaHS và 2Na S khi cho 2H S phản ứng với NaOH
Bảo toàn Na ta có 2 0,2.0,25 0,05x y+ = =
Khối lượng của các muối là 56 78 2,12x y+ =
Giải hệ 2 phương trình trên suy ra 0,01; 0,02x y= = , dẫn đến 
2
0,03H Sn =
Bảo toàn electron suy ra 
2
2 8. 0,12( )H Sa n a mol= Þ =
Ta có 0,12( 96) 19,32 65.M M+ = Þ =
Kết luận M là Zn.
Bài 10. _____________________________________________________________________________
Cho 9,6 gam kim loại R tác dụng với 500ml dung dịch 3HNO c mol/lít vừa đủ, thu được 2,24 lít khí A (là 
khí duy nhất, đktc) và dung dịch B. Cô cạn dung dịch B thu được 59,2 gam muối khan. A không thể là khí 
nào sau đây?
A. 2N O B. 2N C. NO D. 2NO
Lời giải.
Gọi x và y lần lượt là số mol của 3( )nR NO và 4 3NH NO trong dung dịch sau phản ứng.
Ta có các quá trình oxi hóa – khử là 
n
x nx
R R ne+® +
5 5. kk eN N+ + -®+
5 38N e N+ -+ ®
Gọi eN là số mol electron mà 3HNO nhận để tạo thành 1 mol khí. Dễ thấy eN có thể nhận các giá trị là 1, 3, 
8,10 lần lượt tương ứng với các khí 2 2 2, , ,NO NO N O N
Bảo toàn electron ta được: 8 0,1 (1)exn y N= +
Khối lương của kim loại và của muối lần lượt cho ta các phương trình là 
9,6 (2)
80 .62 59,2 (3)
xR
xR y xn
=ì
í + + =î
Thay (1) và (3) vào (2) ta được 9,6 80 (8 0,1 )62 59,2 576 6,2 49,6e ey y N y N+ + + = Û + =
Suy ra 8.eN £ Vậy A không thể là 2N . Chọn đáp án B.
9  – 17/04/2012
Bài 11 – 20 
Bài 11. _____________________________________________________________________________ 
Cho 13,32 mol hỗn hợp Zn và ZnO tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 0,38 mol 2 4H SO thu được một sản 
phẩm duy nhất và dung dịch chỉ chứa muối sunfat. Số mol sản phẩm khử thu được là:
A. 0,19 B. 0,18 C. 0,16 D. 0,20
Lời giải.
Gọi x và y lần lượt là số mol của Zn và ZnO trong hỗn hợp
Gọi eN là số mol electron mà 2 4H SO nhận để tạo thành 1 mol khí. Dễ thấy eN có thể nhận các giá trị là 2, 
6, 8 tương ứng với các sản phẩm khử là 2 2, , .SO S H S
Với việc tính khối lượng hỗn hợp và bảo toàn nguyên tố S ta có hệ phương trình
65x 81 13,32 (1)
2x
0,38 (2)
e
y
x y
N
+ =ì
ï
í + + =ïî
Từ (1) suy ra 
13,32 13,32
81 65
2
0,164 0,38 0,216
2
0,175 0,216
e
e
x y
x
N
x
N
< + <
Û < - <
Û < <
Cũng từ (1) ta suy ra 
13,32
0,205
65
x < = , do đó 
2 2.0,205
2,35
0,175 0,175e
x
N < < = . Vậy 2eN = . Thay vào hệ
phương trình ta tìm đư ợc 0,18x = và 0,02.y = Vậy số mol sản phẩm khử 2SO là 
2
0,18.2
0,18( )
2SO
n mol= = .
Chọn đáp án B.
Bình luận. Do eN chỉ nhận các giá trị 2, 6, 8 nên ta có thể thay eN vào hệ phương trình (1)(2) giải ba 
trường hợp và tìm nghiệm x, y phù hợp.
Câu 12. _____________________________________________________________________________ 
X là hỗn hợp của hai kim loại gồm kim loại kiềm M và kim loại kiềm thổ R. Lấy 28,8 gam X hòa tan vào 
nước thu được 6,72 lít khí 2H (đktc). Đem 2,8 gam Li luyện thêm vào 28,8 gam X thì phần trăm khối lượng 
Li trong hợp kim vừa luyện được là 13,29%. Kim loại kiềm thổ R trong X là?
A. Mg B. Ca C. Ba D. Sr
Lời giải.
Nếu trong X không có Li, thì sau khi luyện thêm 2,8 gam; phần trăm của Li trong hợp kim chỉ là 
2,8
9,72%.
28,8
= Vậy nên trong X đã có sẵn một lượng Li, hay M chính là Li.
Gọi số mol của Li và R trong X ban đầu lần lượt là x và y, ta có
(0,4 ).7
13,29% 0,2
28,8 2,8
x
x
+
= Þ =
+
Theo phản ứng của X với 2 ,H ta lại có 2 0,3.2,x y+ = suy ra 0,2.y = Dễ dàng tìm ra R là Ba.
10  – 17/04/2012
Câu 13. _____________________________________________________________________________ 
Đốt hỗn hợ

Tài liệu đính kèm:

  • pdftuyen_tap_cac_bai_tap_hoa_hoc_hay_va_loi_giai_cua_dien_dan_b.pdf