Tuyển tập 25 đề thi Chuyên đề “Este – lipit – xà phòng” cực hay có lời giải chi tiết

docx 34 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 1802Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tuyển tập 25 đề thi Chuyên đề “Este – lipit – xà phòng” cực hay có lời giải chi tiết", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuyển tập 25 đề thi Chuyên đề “Este – lipit – xà phòng” cực hay có lời giải chi tiết
Tuyển tập 25 đề thi chuyên đề “Este – lipit – xà phòng” cực hay có lời giải chi tiết
MỤC LỤC
LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM VỀ ESTE - ĐỀ CƠ BẢN
 Bài 1. Este mạch hở có công thức tổng quát là
A. CnH2n+2-2a-2bO2b.
B. CnH2n-2O2.
C. CnH2n + 2-2bO2b.
D. CnH2nO2.
Bài 2. (CB) Công thức tổng quát của este tạo bởi một axit cacboxylic và một ancol là:
A. CnH2nOz.
B. RCOOR’.
C. CnH2n-2O2.
D. Rb(COO)abR’a.
Bài 3. (CB) Este no, đơn chức, mạch hở có công thức tổng quát là:
A. CnH2nO2 (n ≥ 2).
B. CnH2n-2O2 (n ≥ 2).
C. CnH2n+2O2 (n ≥ 2).
D. CnH2nO (n ≥ 2).
Bài 4. Este no, đơn chức, đơn vòng có công thức tổng quát là:
A. CnH2nO2 (n ≥ 2).
B. CnH2n-2O2 (n ≥ 2).
C. CnH2n+2O2 (n ≥ 2).
D. CnH2nO (n ≥ 2).
Bài 5. Công thức phân tử tổng quát của este tạo bởi ancol no, đơn chức mạch hở và axit cacboxylic không no, có một liên kết đôi C=C, đơn chức mạch hở là:
A. CnH2nO2.
B. CnH2n+2O2.
C. CnH2n-2O2.
D. CnH2n+1O2.
Bài 6. (CB) Este tạo bởi axit axetic và glixerol có công thức cấu tạo là là:
A. (C3H5COO)3C3H5.
B. C3H5OOCCH3.
C. (CH3COO)3C3H5.
D. (CH3COO)2C2H4.
Bài 7. (CB) Công thức phân tử tổng quát của este tạo bởi ancol no, 2 chức mạch hở và axit cacboxylic không no, có một liên kết đôi C=C, đơn chức mạch hở là:
A. CnH2n-2O4.
B. CnH2n+2O2.
C. CnH2n-6O4.
D. CnH2n-4O4.
Bài 8. Công thức của este tạo bởi axit benzoic và ancol etylic là:
A. C6H5COOC2H5.
B. C2H5COOC6H5.
C. C6H5CH2COOCH3.
D. C2H5COOCH2C6H5.
Bài 9. (CB) C3H6O2 có bao nhiêu đồng phân đơn chức mạch hở ?
A. 4.
B. 5.
C. 6.
D. 3.
Bài 10. C4H8O2 có bao nhiêu đồng phân este ?
A. 4.
B. 5.
C. 6.
D. 7.
Bài 11. (CB) Có bao nhiêu chất đồng phân cấu tạo của nhau có CTPT C4H8O2 đều tác dụng được với NaOH ?
A. 8.
B. 5.
C. 4.
D. 6.
Bài 12. (CB) Ứng với CTPT C4H6O2 có bao nhiêu este mạch hở ?
A. 4.
B. 3.
C. 5.
D. 6.
Bài 13. (CB) Từ các ancol C3H8O và các axit C4H8O2 có thể tạo ra tối đa bao nhiêu este đồng phân cấu tạo của nhau ?
A. 3.
B. 5.
C. 4.
D. 6.
Bài 14. Ứng với CTPT C4H6O2 có bao nhiêu đồng phân đơn chức mạch hở ?
A. 10.
B. 9.
C. 8.
D. 7.
Bài 15. (CB) Số đồng phân của hợp chất este đơn chức có CTPT C4H8O2 tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 sinh ra Ag là:
A. 4.
B. 2.
C. 1.
D. 3.
Bài 16. (CB) Trong các este có công thức phân tử là C4H6O2, có bao nhiêu este không thể điều chế trực tiếp từ axit và ancol ?
A. 3.
B. 1.
C. 4.
D. 2.
Bài 17. (CB) Trong phân tử este X no, đơn chức, mạch hở, oxi chiếm 36,36% khối lượng. Số CTCT thoả mãn CTPT của X là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Bài 18. (CB) Phân tích định lượng 1 este X nhận thấy %O = 53,33%. Este X có thể là
A. Este 2 chức.
B. Este không no.
C. HCOOCH3.
D. CH3COOCH3.
Bài 19. Phân tích este X người ta thu được kết quả: %C = 40 và %H = 6,66. Este X là
A. metyl axetat.
B. metyl acrylat.
C. metyl fomat.
D. etyl propionat.
Bài 20. (CB) Este X điều chế từ ancol metylic có tỉ khối so với oxi là 2,3125. Công thức của X là
A. CH3COOCH3.
B. C2H5COOCH3.
C. CH3COOC2H5.
D. C2H5COOC2H5.
Bài 21. (CB) Hợp chất hữu cơ mạch hở X có CTPT C3H6O2. X có thể là
A. Axit hay este đơn chức no.
B. Ancol 2 chức, không no, có 1 liên kết pi.
C. Xeton hay anđehit no 2 chức.
D. Tất cả đều đúng.
Bài 22. Hợp chất hữu cơ mạch hở X có CTPT C4H8O2. Chất X có thể là
A. Axit hay este đơn chức no.
B. Ancol 2 chức, không no, có 1 liên kết pi.
C. Xeton hay anđehit no 2 chức.
D. A và B đúng.
Bài 23. (CB) Mệnh đề không đúng là:
A. CH3CH2COOCH=CH2 có thể trùng hợp tạo polime.
B. CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng với dung dịch NaOH thu được anđehit và muối.
C. CH3CH2COOCH=CH2 cùng dãy đồng đẳng với CH2=CHCOOCH3.
D. CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng được với dung dịch Br2.
Bài 24. (CB) Hợp chất nào sau đây là este ?
A. CH3CH2Cl.
B. HCOOC6H5.
C. CH3CH2NO2.
D. Tất cả đều đúng.
Bài 25. (CB) Cho các chất có công thức cấu tạo sau đây:
(1) CH3CH2COOCH3; (2) CH3OOCCH3; (3) HCOOC2H5; (4) CH3COOH;
(5) CH3OCOC2H3; (6) HOOCCH2CH2OH; (7) CH3OOC-COOC2H5.
Những chất thuộc loại este là
A. (1), (2), (3), (4), (5), (6).
B. (1), (2), (3), (5), (7).
C. (1), (2), (4), (6), (7).
D. (1), (2), (3), (6), (7).
Bài 26. Chất X có công thức phân tử C3H6O2, là este của axit axetic. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
A. C2H5COOH.
B. HO-C2H4-CHO.
C. CH3COOCH3.
D. HCOOC2H5.
Bài 27. Chất nào dưới đây không phải là este ?
A. HCOOC6H5.
B. HCOOCH3.
C. CH3COOH.
D. CH3COOCH3.
Bài 28. (CB) Chất nào sau đây không phải là este ?
A. HCOOCH3.
B. C2H5OC2H5.
C. CH3COOC2H5.
D. C3H5(COOCH3)3.
Bài 29. (CB) Hợp chất X có công thức cấu tạo: CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X là
A. etyl axetat.
B. metyl propionat.
C. metyl axetat.
D. propyl axetat.
Bài 30. Este etyl fomat có công thức là
A. CH3COOCH3.
B. HCOOC2H5.
C. HCOOCH=CH2.
D. HCOOCH3.
Bài 31. Este vinyl axetat có công thức là
A. CH3COOCH=CH2.
B. CH3COOCH3.
C. CH2=CHCOOCH3.
D. HCOOCH3.
Bài 32. Este metyl acrilat có công thức là
A. CH3COOCH3.
B. CH3COOCH=CH2.
C. CH2=CHCOOCH3.
D. HCOOCH3.
Bài 33. (CB) Cho este có công thức cấu tạo: CH2=C(CH3)COOCH3. Tên gọi của este đó là
A. Metyl acrylat.
B. Metyl metacrylat.
C. Metyl metacrylic.
D. Metyl acrylic.
Bài 34. (CB) Trong thành phần nước dứa có este tạo bởi ancol isoamylic và axit isovaleric. CTPT của este là
A. C10H20O2.
B. C9H14O2.
C. C10H18O2.
D. C10H16O2.
Bài 35. Công thức cấu tạo của este isoamyl isovalerat là
A. CH3CH2COOCH(CH3)2.
B. (CH3)2CHCH2CH2OOCCH2CH(CH3)2.
C. (CH3)2CHCH2CH2COOCH2CH(CH3)2.
D. CH3CH2COOCH3.
Bài 36. (CB) Điểm nào sau đây không đúng khi nói về metyl fomat ?
A. Có CTPT C2H4O2.
B. Là đồng đẳng của axit axetic.
C. Là đồng phân của axit axetic.
D. Là hợp chất este.
Bài 37. (CB) Dầu chuối là este có tên isoamyl axetat, được điều chế từ
A. CH3OH, CH3COOH.
B. (CH3)2CH-CH2OH, CH3COOH.
C. CH3COOH, (CH3)2CH-OH.
D. CH3COOH, (CH3)2CH-CH2-CH2OH.
Bài 38. Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là
A. 6.
B. 5.
C. 2.
D. 4.
Bài 39. Số hợp chất là đồng phân cấu tạo, có cùng công thức phân tử C4H8O2, tác dụng được với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng được với Na là
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 1.
Bài 40. Benzyl axetat là một este có mùi thơm của hoa nhài. Công thức của benzyl axetat là
A. CH3-COO-C6H5
B. C6H5-COO-CH3
C. C6H5-CH2-COO-CH3
D. CH3-COO-CH2-C6H5
Bài 41. Cho hợp chất hữu cơ no X tác dụng với hiđro dư (Ni, to) thu được chất hữu cơ Y. Cho chất Y tác dụng với chất Z trong điều kiện thích hợp thu được este có mùi chuối chín. Tên thay thế của X là:
A. axit etanoic
B. 3-metylbutanal
C. 2-metylbutanal
D. anđehit isovaleric
Bài 42. Este nào sau đây có công thức phân tử C4H8O2 ?
A. Phenyl axetat.
B. Vinyl axetat.
C. Etyl axetat.
D. Propyl axetat.
Bài 43. Công thức phân tử của metyl metacrylat là
A. C5H10O2.
B. C4H8O2.
C. C5H8O2.
D. C4H6O2.
Bài 44. Có bao nhiêu este đồng phân cấu tạo của nhau có cùng công thức phân tử C5H10O2 ?
A. 6.
B. 7.
C. 8.
D. 9.
Bài 45. Đốt cháy hoàn toàn 3,7 gam một este đơn chức X thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc) và 2,7 gam nước. Công thức phân tử của X là
A. C2H4­O2
B. C3H6O2
C. C4H8O2
D. C5H8O2
Bài 46. (CB) Đốt cháy hoàn toàn m gam este đơn chức X cần 5,6 lít khi oxi (đktc), thu được 12,4 gam hỗn hợp CO2 và nước có tỉ khối so với H2 là 15,5. CTPT của X là
A. C2H4O2.
B. C3H6O2.
C. C4H8O2.
D. C5H10O2.
Bài 47. Đốt cháy hoàn toàn 10 ml hơi một este X cần vừa đủ 45 ml O2, sau phản ứng thu được hỗn hợp khí CO2 và hơi nước có tỉ lệ thể tích là 4 : 3. Ngưng tụ sản phẩm cháy thì thể tích giảm đi 30 ml. Biết các thể tích đo ở cùng điều kiện. Công thức của este X là
A. C4H6O2.
B. C4H6O4.
C. C4H8O2.
D. C8H6O4.
Bài 48. (CB) Đốt cháy một este hữu cơ X thu được 13,2 gam CO2 và 5,4 gam H2O. X thuộc loại este
A. no, đơn chức.
B. mạch vòng, đơn chức .
C. hai chức, no.
D. có 1 liên kết đôi, chưa xác định nhóm chức
Bài 49. Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam hỗn hợp hai este đồng phân, thu được 6,72 lít CO2 (ở đktc) và 5,4 gam H2O. CTPT của hai este là
A. C3H6O2
B. C2H4O2
C. C4H6O2
D. C4H8O2
Bài 50. Số công thức cấu tạo este mạch hở, có công thức phân tử C5H8O2 có đồng phân hình học là:
A. 4
B. 2
C. 5
D. 3
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án: A
Cứ 1 nhóm COO có một liên kết π → có b nhóm COO có b liên kết π
Gọi số liên kết liên kết π trong mạch C là a → tổng số liên kết π trong este là a +b 
Vậy công thức tổng quát của este mạch hở là CH2n+2-2a-2bO2b
Câu 2: Đáp án: D
Công thức chung của axit là R(COOH)a, công thức chung của ancol là R'(OH)b
bR(COOH)a + aR'(OH)b Rb(COO)abR'a + abH2O
Công thức tổng quát của este tạo bởi một axit cacboxylic và một ancol là Rb(COO)abR'a.
Câu 3: Đáp án: A
CnH2n + 2O2 là CTTQ của este no, đơn chức, mạch hở.
CnH2n - 2O2 là CTTQ của este không no, có một nối đôi, đơn chức, mạch hở.
CnH2n + 2O2 không thể là este vì có độ bất bão hòa 
CnH2nO không thể là este vì có số nguyên tử O = 1.
Câu 4: Đáp án: B
Este no, đơn chức, đơn vòng có độ bất bão hòa k = 1π + 1v = 2.
CnH2nO2 có CTTQ của este no, đơn chức, mạch hở.
CnH2n - 2O2 là CTTQ của este không no, có một nối đôi, đơn chức, mạch hở hoặc CTTQ của este no, đơn chức, đơn vòng.
CnH2n + 2O2 không thể là este vì có độ bất bão hòa 
CnH2nO không thể là este vì có số nguyên tử O = 1
Câu 5: Đáp án: C
Este tạo bởi ancol no, đơn chức mạch hở và axit không no, có một liên kết đôi C=C, đơn chức, mạch hở là 
CnH2n - 1COOCmH2m + 1 ≡ Cn + m + 1H2n + 2mO2 ≡ CxH2x - 2O2
Câu 6: Đáp án: C
Este tạo bởi axit axetic và glixerol:
3CH3COOH + C3H5(OH)3 (CH3COO)3C3H5 + 3H2O
Câu 7: Đáp án: C
Este tạo bởi ancol no, 2 chức mạch hở và axit cacboxylic không no, có một nối đôi C=C là
(CxH2x - 1COO)2CyH2y ≡ Cx + 2 + yH2x - 2 + 2yO4 ≡ CnH2n - 6O4
Câu 8: Đáp án: A
Este tạo bởi axit benzoic và ancol etylic là
C6H5COOH + C2H5OH C6H5COOC2H5 + H2O
Câu 9: Đáp án: D
C3H6O2 có 3 đồng phân đơn chức mạch hở:
1. CH3CH2COOH
2. HCOOCH2CH3
3. CH3COOCH3
Câu 10: Đáp án: A
C4H8O2 có 4 đồng phân este: HCOOCH2CH2CH3, HCOOCH(CH3)CH3, CH3COOCH2CH3, 
CH3CH2COOCH3.
Câu 11: Đáp án: D
Có 6 đồng phân cấu tạo của nhau có CTPT C4H8O2 đều tác dụng với NaOH là
1. HCOOCH2CH2CH3
2. HCOOCH(CH3)2
3. CH3COOCH2CH3
4. CH3CH2COOCH3
5. CH3CH2CH2COOH
6. (CH3)2CHCOOH
Câu 12: Đáp án: D
số liên kết π = (2 × 4 + 2 - 6) : 2 = 2.
Các đồng phân:
HCOO-CH=CH2CH3 ( tính cả đồng phân hình học)
HCOO-CH2CH=CH2 
HCOO-C(CH3)=CH2 
CH3COOCH=CH2
CH2=CHCOOCH3 
Câu 13: Đáp án: C
Các đồng phân este là: CH3CH2CH2COOCH2CH2CH3, CH3CH2CH2COOCH(CH3)CH3, 
CH3CH(CH3)COOCH2CH2CH3, CH3CH(CH3)COOCH(CH3)CH3.
Đáp án C. 
Chú ý : Có thể giải như sau C4H8O2 có 2 đồng phân axit. C3H8O có 2 đồng phân ancol. Vậy số đồng 
phân este là 2 × 2 = 4.
Câu 14: Đáp án: A
+ axit
CH2=CH-CH2-COOH,
CH3-CH=CH-COOH (tính cả đồng phân hình học) 
CH2=C(CH3)-COOH.
+ este 
HCOOCH=CH-CH3 (tính cả đồng phân hình học)
HCOO-CH2-CH=CH2, 
HCOOC(CH3)=CH2.
CH3COOCH=CH2
CH2=CH-COOCH3 
Câu 15: Đáp án: B
Este đơn chức tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 là este của axit fomic HCOOH.
Các đồng phân thỏa mãn là : HCOOCH2CH2CH3, HCOOCH(CH3)CH3.
Câu 16: Đáp án: C
Các este không thể điều chế trực tiếp từ axit và ancol là:
HCOOCH=CHCH3 (tính cả đồng phân hình học)
HCOOC(CH3)=CH2
CH3COOCH=CH2 
Câu 17: Đáp án: C
Đặt công thức chung của X là CnH2nO2.
%O = 32 : (14n + 32) = n = 4 (C4H8O2)
Các đồng phân este là 
HCOOCH2CH2CH3
HCOOCH(CH3)CH3
CH3COOCH2CH3
CH3CH2COOCH3.
Câu 18: Đáp án: C
Giả sử este đơn chức. Đặt CTC là CxHyO2
%O = 32 / (12 × x + y + 32) = 
Suy ra 12 × x + y = 28. Biện luận x = 2, y= 4.
Este là HCOOCH3 
Câu 19: Đáp án: C
%O = 100 - 40 - 6,66 = 53,34%.
nC : nH : nO = = 3,33 : 6,33 : 3,33 = 1 : 2 : 1
Suy ra, este là C2H4O2. HCOOCH3
Câu 20: Đáp án: A
Este X có dạng RCOOCH3. 
MX = MR + 59 = 2,3125 × 32 = 74. MR = 15. R là -CH3.
Vậy este X là CH3COOCH3.
Đáp án A
Câu 21: Đáp án: A
C3H6O2 có độ bất bão hòa: → X có 1π trong phân tử.
X có thể là axit: CH3CH2COOH hoặc este HCOOCH2CH3 hoặc CH3COOCH3.
X không thể là ancol hai chức, không no, có 1 liên kết pi vì không tồn tại CH2=C(OH)-CH2OH hoặc CH2=CH-CH(OH)2.
X không thể là xeton hay anđehit no 2 chức vì xeton hay anđehit no 2 chức có độ bất bão hòa k = 2.
Câu 22: Đáp án: D
C4H8O2 có độ bất bão hòa 
Đáp án A thỏa mãn.
X cũng có thể là ancol 2 chức, không no, có 1 liên kết pi: HOCH2-CH=CH-CH2OH.
X không thể là xeton hay anđehit no 2 chức có độ bất bão hòa k = 2 nên không thỏa mãn.
Câu 23: Đáp án: C
nCH3CH2COOCH=CH2 -(-CH(OOCCH2CH3)-CH2-)n-
CH3CH2COOCH=CH2 + NaOH → CH3CH2COONa + CH3CHO
CH3CH2COOCH=CH2 có nối đôi gắn vào gốc ancol còn CH2=CHCOOCH3 có nối đôi gắn vào gốc axit → hai chất không cùng dãy đồng đẳng.
CH3CH2COOCH=CH2 + Br2 → CH3CH2COOCHBr-CH2Br
Câu 24: Đáp án: B
Khi thay nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm OR thì được este.
Este đơn giản có CTCT là RCOOR' (với R, R' là gốc hiđrocacbon no, không no hoặc thơm)
→ Hợp chất HCOOC6H5 là este → Chọn B.
CH3CH2Cl là dẫn xuất halogen, CH3CH2NO2 là dẫn xuất nitro
Câu 25: Đáp án: B
Este có dạng RCOOR1. Trong đó R có thể là H hoặc nhóm hidrocacbon. 
R1 là nhóm hidrocacbon.
Câu 26: Đáp án: C
C2H5COOH là axit propionic.
HO-C2H4-CHO là hợp chất tạp chức của ancol và anđehit.
CH3COOCH3 là este của axit axetic.
HCOOC2H5 là este của axit fomic.
Câu 27: Đáp án: C
Khi thay nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm OR thì được este.
HCOOC6H5, HCOOCH3, CH3COOCH3 là các este.
CH3COOH là axit.
Câu 28: Đáp án: B
Khi thay nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm OR thì được este.
HCOOCH3, CH3COOC2H5 là các este đơn chức.
C3H5(COOCH3)3 là este đa chức.
C2H5OC2H5 là ete.
Câu 29: Đáp án: B
Etyl axetat có CTCT: CH3COOCH2CH3
Metyl propionat có CTCT: CH3CH2COOCH3.
Metyl axetat có CTCT: CH3COOCH3.
Propyl axetat có CTCT: CH3COOCH2CH2CH3
Câu 30: Đáp án: B
CH3COOCH3 là metyl axetat.
HCOOC2H5 là etyl fomat.
HCOOCH=CH2 là vinyl fomat.
HCOOCH3 là metyl fomat.
Câu 31: Đáp án: A
Giả sử este có CTCT RCOOR'
Tên este gồm: tên gốc hiđrocacbon R' + tên anion gốc axit (đuôi "at")
→ R' của este vinyl axetat là -CH=CH2; RCOO của este là CH3COO
→ Công thức thỏa mãn là CH3COOCH=CH2
Câu 32: Đáp án: C
CH3COOCH3 là metyl axetat.
CH3COOCH=CH2 là vinyl axetat.
CH2=CHCOOCH3 là metyl acrilat.
HCOOCH3 là metyl fomat.
Câu 33: Đáp án: B
Metyl acrylat là CH2=CHCOOCH3
Metyl metacrylat là CH2=C(CH3)COOCH3.
Metyl metacrylic, metyl acrylic là những danh pháp sai.
Câu 34: Đáp án: A
Este này có dạng CH3CH(CH3)CH2COO-CH2CH2CH(CH3)CH3
Câu 35: Đáp án: B
Axit isovaleric có công thức (CH3)2CHCH2COOH
Ancol Isoamylic có công thức (CH3)2CHCH2CH2OH
Este isoamyl isovalerat được tạo từ axit isovaleric và ancol isoamylic có cấu tạo (CH3)2CHCH2CH2OOCCH2CH(CH3)2
Câu 36: Đáp án: C
Metyl fomat là este no đơn chức,có công thức cấu tạo HCOOCH3, CTPT C2H4O2 → A , D đúng
Axit axetic CH3COOH và metyl fomat HCOOCH3 có cùng công thức phân tử khác nhau công thức cấu tạo nên là đồng đẳng của nhau
Câu 37: Đáp án: D
Isoamyl axetat có cấu tạo CH3COOCH2-CH2-CH(CH3)2 được tổng hợp từ ancol isoamylic ((CH3)2CH-CH2-CH2OH) và axit axetic CH3COOH.
Câu 38: Đáp án: D
.
.
 Có 4 đồng phân
Câu 39: Đáp án: C
CTPT chất X có , có 2 nguyên tử O mà X tác dụng với NaOH , không tác dụng với Na nên chất X chỉ có thể là este.
Các đồng phân thỏa mãn là:
Câu 40: Đáp án: D
Công thức của benzyl axetat là CH3-COO-CH2-C6H5
Câu 41: Đáp án: B
Este có mùi chuối chín là isoamyl axetat : CH3COOCH2CH2CH(CH3)2
CH3-CH(CH3)-CH2-CHO (X) + H2 CH3-CH(CH3)-CH2-CH2OH (Y)
CH3-CH(CH3)-CH2-CH2OH (Y) + CH3COOH (Z) CH3COOCH2CH2CH(CH3)2 + H2O. 
Chú ý hỏi tên thay thế của X là 3-metylbutanal ( đánh số từ nhóm chức). anđehit isovaleric là tên gốc chức
Câu 42: Đáp án: C
Phenyl axetat : CH3COOC6H5
Vinyl axetat : CH3COOCH=CH2
Etyl axetat : CH3COOCH2CH3 → CTPT là C4H8O2
Propyl axetat: CH3COOCH2CH2CH3
Câu 43: Đáp án: C
Este metyl metacrylat là este không no 1 nối đôi, đơn chức có cấu tạo CH2=C(CH3)-COOCH3
Vậy công thức phân tử của metyl metacrylat là C5H8O2
Câu 44: Đáp án: D
Độ bất bão hòa của este =1 Este có 1 nối đôi nằm trong nhóm cacbonyl
Các đồng phân este thỏa mãn là:
Câu 45: Đáp án: B
Câu 46: Đáp án: C
Như vậy, đây là este no, đơn chức
Số C trong X: 
Câu 47: Đáp án: A
Số C trong este: 
Số H trong este: 
Số O trong este: 
Vậy, công thức este là C4H6O2
Câu 48: Đáp án: A
Như vậy, este là no, đơn chức.
Câu 49: Đáp án: A
Câu 50: Đáp án: C
Do có 1 liên kết nằm trong nhóm chức este nên còn 1 liên kết nằm ngoài mạch.
Số đồng phân este có đồng phân hình học là:
Lý thuyết trọng tâm về este - Đề Nâng Cao
Bài 1. (NC) Công thức tổng quát của este được tạo bởi axit no, 2 chức, mạch hở và ancol no, 3 chức, mạch hở là
A. CnH2n-10O12 (n ≥ 12).
B. CnH2n-14O12 (n ≥ 12).
C. CnH2n-14O12 (n ≥ 8).
D. CnH2n-10O12 (n ≥ 8).
Bài 2. (Đề NC)Este X có mùi thơm của hoa nhài. Công thức của X là
A. C6H5-COO-CH3.
B. CH3-COO-CH2-C6H5.
C. CH3-COO-C6H5.
D. C6H5-CH2-COO-CH3.
Bài 3. Khi đốt 0,1 mol este X thu được 0,3 mol CO2 và a mol H2O. Giá trị của a là
A. a = 0,3
B. 0,3 < a < 0,4
C. 0,1 ≤ a ≤ 0,3
D. 0,2 ≤ a ≤ 0,3
Bài 4. X, Y là hai este đơn chức, đồng đẳng của nhau. Khi đốt cháy một mol X thu được a mol CO2 và b mol H2O. Còn khi đốt cháy 1 mol Y thu được a1 mol CO2 và b1 mol H2O. Biết a : a1 = b : b1. CTTQ dãy đồng đẳng este trên là
A. CnH2nO2.
B. CnH2n–2O2.
C. CnH2n–4O2.
D. CnH2n–2O4.
Bài 5. (NC) P là hỗn hợp gồm ba hợp chất hữu cơ X, Y, Z đồng phân của nhau và đều tác dụng được với NaOH. Khi hóa hơi 3,7 gam X thu được 1,68 lít khí ở 136,5oC, 1atm. Mặt khác, dùng 2,52 lít (đktc) O2 để đốt cháy hoàn toàn 1,665 gam P sau phản ứng thu được V lít hỗn hợp khí (đktc). Giá trị V là
A. 3,024.
B. 1,512.
C. 2,240.
D. 2,268.
Bài 6. E là este của axit cacboxylic no đơn chức (X) và ancol không no đơn chức có một nối đôi C=C (Y). Đốt a mol E thu được b mol CO2; đốt a mol X thu được c mol CO2; đốt a mol Y thu được 0,5b mol H2O. Quan hệ giữa b và c là
A. b = c.
B. b = 2c.
C. c = 2b.
D. b = 3c.
Bài 7. Đốt cháy hoàn toàn 0,30 gam chất hữu cơ X thu được 224,0 ml CO2 (ở đktc) và 0,18 gam H2O. Khi cho X tác dụng với LiAlH4 thì một phân tử X tạo ra hai phân tử hữu cơ Y. Vậy công thức cấu tạo của X là
A. CH3COOH
B. HCOOCH3
C. OH–CH2–CHO
D. CH3COOCH3
Bài 8. Tỉ khối của một este so với hiđro là 44. Khi thuỷ phân este đó tạo nên hai hợp chất. Nếu đốt cháy cùng lượng mỗi hợp chất tạo ra sẽ thu được cùng thể tích CO2 (cùng t0,p). Công thức cấu tạo thu gọn của este là
A. H-COO-CH3
B. CH3COO-CH3
C. CH3COO-C2H5
D. C2H5COO-CH3
Bài 9. Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp 2 este đồng đẳng, cho sản phẩm phản ứng cháy qua bình đựng P2O5 dư, khối lượng bình tăng thêm 6,21 gam, sau đó cho qua tiếp dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 34,5 gam kết tủa. Các este trên thuộc loại
A. no, đa chức.
B. không no, đơn chức.
C. no, đơn chức.
D. không no đa chức.
Bài 10. Đốt cháy hoàn toàn 1,11 g hỗn hợp 2 este đồng phân của nhau, đều tạo bởi axit no đơn chức và ancol no đơn chức. Sản phẩm cháy cho qua dd Ca(OH)2 thấy sinh ra 4,5 g kết tủa. Hai este đó là
A. HCOOC2H5, CH3COOCH3
B. CH3COOC2H5; C2H5COOCH3
C. HCOOC3H7, CH3COOC2H5 
D. HOOCC3H7, C2H5COOCH3
Bài 11. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở (chứa C, H, O). Dẫn sản phẩm cháy tạo thành vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được a gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 0,38a gam. Nếu cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được một muối và một ancol. Hỗn hợp X gồm
A. một axit và một ancol.
B. một axit và một este.
C. một ancol và một este.
D. hai este.
Bài 12. (NC) Trong 1 bình kín chứa hơi chất hữu cơ X (CnH2nO2) mạch hở và O2 (số mol O2 gấp đôi số mol cần cho phản ứng cháy) ở 139,9oC, áp suất trong bình là 0,8 atm. Đốt cháy hoàn toàn X sau đó đưa về nhiệt độ ban đầu, áp suất trong bình lúc này là 0,95 atm. X có CTPT là
A. C2H4O2.
B. C3H6O2.
C. C4H8O2.
D. C5H10O2
Bài 13. Các chất hữa cơ đơn chức Z1, Z2, Z3 có CTPT tương ứng là CH2O, CH2O2, C2H4O2. Chúng thuộc các dãy đồng đẳng khác nhau. Công thức cấu tạo của Z3 là
A. HCOOCH3
B. CH3-O-CHO
C. HO-CH2-CHO
D. CH3COOCH3
Bài 14. Hợp chất hữu cơ X (chứa các nguyên tố C, H, O) và có khả

Tài liệu đính kèm:

  • docxTuyen_tap_25_de_thi_chuyen_de_Este_lipit_xa_phong_cuc_hay_co_loi_giai_chi_tiet.docx