Tuyển chọn 21 đề thi Chuyên đề “Hóa học đại cương” cực hay có lời giải chi tiết

docx 42 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 1618Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tuyển chọn 21 đề thi Chuyên đề “Hóa học đại cương” cực hay có lời giải chi tiết", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuyển chọn 21 đề thi Chuyên đề “Hóa học đại cương” cực hay có lời giải chi tiết
Tuyển chọn 21 đề thi chuyên đề “Hóa học đại cương” cực hay có lời giải chi tiết
MỤC LỤC
Cấu tạo nguyên tử (ĐỀ CƠ BẢN)
Bài 1.	Người ta đã xác định được khối lượng của electron là giá trị nào sau đây:
A. 1,6.10-19 kg.
B. 1,67.10-27kg
C. 9,1.10-31kg
D. 6,02.10-23kg.
Bài 2. Điều nhận định nào sau đây là không đúng:
A. nguyên tử có cấu tạo rỗng, hạt nhân mang điện tích dương có kích thước rất nhỏ so với kích thước của nguyên tử và nằm ở tâm của nguyên tử.
B. Khối lượng của nguyên tử tập trung hầu hết ở hạt nhân, khối lượng của electron không đáng kể so với khối lượng của nguyên tử.
C. Tổng trị số điện tích âm của electron trong lớp vỏ nguyên tử bằng tổng trị số điện tích dương của prôtôn nằm trong hạt nhân nguyên tử.
D. Khối lượng tuyệt đối của nguyên tử bằng tổng khối lượng của prôton và nơtron trong hạt nhân.
Bài 3. Nhận định nào sau đây là đúng ?
A. Khối lượng electron bằng 1/1840 khối lượng của hạt nhân nguyên tử.
B. Khối lượng electron bằng khối lượng proton.
C. Khối lượng electron bằng khối lượng nơtron.
D. Khối lượng nguyên tử bằng tổng khối lượng của các hạt proton, nơtron, electron.
Bài 4. Hạt nhân của hầu hết các nguyên tử do các loại hạt sau cấu tạo nên 
A. electron, proton và nơtron
B. electron và nơtron
C. proton và nơtron
D. electron và proton
Bài 5. Các hạt cấu tạo nên nguyên tử của hầu hết các nguyên tố là
A. proton, nơtron
B. nơtron, electron
C. electron, proton
D. electron, nơtron, proton
Bài 6. Phát biểu nào dưới đây không đúng?
A. Khối lượng nguyên tử vào khoảng 10−26 kg.
B. Khối lượng hạt proton xấp xỉ bằng khối lượng hạt nơtron.
C. Khối lượng nguyên tử tập trung chủ yếu ở hạt nhân nguyên tử.
D. Trong nguyên tử, khối lượng electron bằng khối lượng proton.
Bài 7. Nếu cứ chia đôi liên tiếp viên bi sắt thì phần tử nhỏ nhất mang tính chất của sắt được gọi là
A. vi hạt.
B. ion sắt
C. nguyên tử sắt.
D. nguyên tố sắt.
Bài 8. Phát biểu nào dưới đây không đúng?
A. Nguyên tử được cấu thành từ các hạt cơ bản là proton, nơtron và electron.
B. Hạt nhân nguyên tử được cấu thành từ các hạt proton và nơtron.
C. Vỏ nguyên tử được cấu thành bởi các hạt electron.
D. Nguyên tử có cấu trúc đặc khít, gồm vỏ nguyên tử và hạt nhân nguyên tử.
Bài 9. Tính khối lượng của electron có trong 1kg Fe. Biết 1 mol nguyên tử Fe có khối lượng là 55,85g và số proton trong hạt nhân của Fe là 26.
A. 2,55.10-3 gam
B. 2,55.10-4 gam.
C. 0,255 gam.
D. 2,55.10-3kg.
Bài 10. Đường kính của nguyên tử có cỡ khoảng bao nhiêu ?
A. 10-17 m
B. 10-9 m
C. 10-10 m
D. 10-14 m
Bài 11. Khối lượng của nguyên tử vào cỡ:
A. 10-26 g
B. 10-27 g
C. 10-27 kg
D. 10-26 kg
Bài 12. Nguyên tử có cấu tạo như thế nào ?
A. Nguyên tử được cấu tạo bởi ba loại hạt: proton, nơtron, electron.
B. Nguyên tử có cấu tạo bởi hạt nhân và vỏ electron.
C. Nguyên tử cấu tạo bởi các điện tử mang điện âm.
D. Nguyên tử cấu tạo bởi các hạt nhân mang điện dương và lớp vỏ electron mang điện âm.
Bài 13. Chọn phát biểu đúng của cấu tạo hạt nhân nguyên tử:
A. Hạt nhân nguyên tử cấu tạo bởi các hạt proton.
B. Hạt nhân nguyên tử cấu tạo bởi các hạt nơtron.
C. Hạt nhân nguyên tử cấu tạo bởi các hạt proton không mang điện và các hạt nơtron mang điện dương.
D. Hạt nhân nguyên tử cấu tạo bởi các hạt proton mang điện dương và các hạt nơtron không mang điện.
Bài 14. Phát biểu nào sau đây là sai? Electron
A. là hạt mang điện tích âm.
B. có khối lượng 9,1095.10-31 kg.
C. chỉ thoát ra khỏi nguyên tử trong những điều kiện đặc biệt.
D. có khối lượng đáng kể so với khối lượng nguyên tử.
Bài 15. Electron được tìm ra năm 1897 bởi nhà bác học người Anh Tom xơn (J.J. Thomson). Đặc điểm nào dưới đây không phải của electron ?
A. Có khối lượng bằng khoảng 1/1840 khối lượng của nguyên tử nhẹ nhất là H
B. Có điện tích bằng -1,6.10-19C
C. Dòng electron bị lệch về phía cực âm trong điện trường
D. Đường kính của electron vào khoảng 10-17 m
Bài 16. Một nguyên tử (X) có 13 proton trong hạt nhân. Khối lượng proton trong hạt nhân nguyên tử X là:
A. 78,26.1023 g
B. 21,71.10-24 g
C. 27 đvC
D. 27 g
Bài 17. Khối lượng tuyệt đối của một nguyên tử photpho ( ) là
A. 25,95.10-24 g
B. 25,11.10-24 g
C. 51,90.10-24 g
D. 50,22.10-24 g
Bài 18. Cho các nhận xét sau:
1. Một nguyên tử có điện tích hạt nhân là +1,6a.10-19 Culong thì số proton trong hạt nhân là a
2. Trong một nguyên tử thì số proton luôn bằng số nơtron.
3. Khi bắn phá hạt nhân người ta tìm thấy một loại hạt có khối lượng gần bằng khối lượng của proton, hạt đó là electron.
4. Trong nguyên tử bất kì thì điện tích của lớp vỏ luôn bằng điện tích của hạt nhân nhưng ngược dấu.
Số nhận xét đúng là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Bài 19. Cho các nhận xét sau: trong nguyên tử: 
(1) Số hiệu nguyên tử bằng điện tích hạt nhân nguyên tử; 
(2) số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử bằng số hạt proton; 
(3) Số hạt proton trong hạt nhân luôn bằng số electron lớp vỏ của nguyên tử; 
(4) Số hạt proton bằng số hạt notron. 
Số nhận xét không đúng là:
A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
Bài 20. Khi điện phân nước, người ta xác định được là ứng với 1 gam hiđro sẽ thu được 7,936 gam oxi. Vậy, một nguyên tử oxi có khối lượng gấp bao nhiêu lần khối lượng của một nguyên tử hiđro ?
A. 3,968
B. 7,936
C. 11,904
D. 15,872
Bài 21. Một nguyên tử có tổng số hạt là 46. Trong đó tỉ số hạt mang điện tích đối với hạt không mang điện là 1,875. Khối lượng tuyệt đối của nguyên tử đó là (Cho biết me = 9,109.10-31 kg ; mp = 1,6726.10-27 kg; mn = 1,6748.10-27 kg).
A. 5,1673.10-26 kg
B. 5,1899.10-26 kg.
C. 5,2131.10-26 kg
D. 5,1886.10-26 kg.
Bài 22. Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong hai nguyên tử kim loại X và Y là 142, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 42. Số hạt mang điện của nguyên tử Y nhiều hơn của X là 12. Hai kim loại X, Y lần lượt là
A. Na, K.
B. K, Ca.
C. Mg, Fe.
D. Ca, Fe.
Bài 23. Nguyên tử R có tổng số hạt cơ bản là 52, trong đó số hạt không mang điện trong nhân lớn gấp 1,059 lần số hạt mang điện tích âm. Kết luận nào sau đây không đúng với R ?
A. Hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 16.
B. R có số khối là 35.
C. Điện tích hạt nhân của R là 17+.
D. R có 17 nơtron.
Bài 24. Tổng số hạt proton, nơtron và electron trong nguyên tử nguyên tố X là 155, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 33 hạt. X là nguyên tố nào sau đây ?
A. Cu
B. Ag
C. Fe
D. Al
Bài 25. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 40 .Tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 12 hạt .Nguyên tố X có số khối là :
A. 27
B. 26
C. 28
D. 23
Bài 26. Nguyên tử X có điện tích hạt nhân là +2,7234.10-18C. Trong nguyên tử X số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16. Kí hiệu nguyên tử của X là
A. 
B. 
C. 
D. 
Bài 27. Tổng điện tích lớp vỏ của nguyên tử R có điện tích bằng -32.10-19C. Nguyên tố R là
A. Mg.
B. Ca.
C. K.
D. Al.
Bài 28. Tổng số hạt trong nguyên tử một nguyên tố R là 36. Số hạt mang điện gấp đôi hạt không mang điện. R là
A. Mg.
B. Ca.
C. Zn.
D. Al.
Bài 29. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 40. Tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 12 hạt. Nguyên tố X có số khối là
A. 26.
B. 27.
C. 28.
D. 29.
Bài 30. Tổng các hạt cơ bản trong một nguyên tử là 82 hạt. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22 hạt. Số khối của nguyên tử đó là
A. 57
B. 56
C. 55
D. 65
Bài 31. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 49, trong đó số hạt không mang điện bằng 53,125% số hạt mang điện. Điện tích hạt nhân của X là:
A. 18
B. 17
C. 15
D. 16
Bài 32. Nguyên tử của một nguyên tố có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 122. Số hạt mang điện trong hạt nhân ít hơn số hạt không mang điện là 11 hạt. Số khối của nguyên tử trên là:
A. 122
B. 96
C. 85
D. 74
Bài 33. Mệnh đề nào sau đây không đúng ?
(1) Số điện tích hạt nhân đặc trưng cho 1 nguyên tố. 
(2) Chỉ có hạt nhân nguyên tử oxi mới có 8 proton. 
(3) Chỉ có hạt nhân nguyên tử oxi mới có 8 nơtron.
(4) Chỉ có trong nguyên tử oxi mới có 8 electron.
A. 3 và 4
B. 1 và 3
C. 4
D. 3
Bài 34. Điều khẳng định nào sau đây là sai ?
A. Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo nên bởi các hạt proton, electron, nơtron.
B. Trong nguyên tử số hạt proton bằng số hạt electron.
C. Số khối A là tổng số proton (Z) và tổng số nơtron (N).
D. Nguyên tử được cấu tạo nên bởi các hạt proton, electron, nơtron.
Bài 35. Phát biểu nào dưới đây không đúng:
A. Nguyên tử là một hệ trung hoà về điện
B. Trong nguyên tử hạt nơtron và hạt prôton có khối lượng xấp xỉ nhau
C. Trong một nguyên tử nếu biết số hạt proton có thể suy ra số hạt nơtron
D. Trong một nguyên tử nếu biết số hạt electron có thể suy ra số hạt proton
Bài 36. Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng
A. số nơtron và proton
B. số nơtron
C. số proton
D. số khối.
Bài 37. Phát biểu nào sau đây là đúng
A. Trong một nguyên tử thì số nơtron luôn luôn bằng số electron
B. Trong một nguyên tử thì số nơtron luôn luôn bằng số proton
C. Trong một nguyên tử thì số proton luôn luôn bằng số electron
D. Trong một nguyên tử số nơtron luôn luôn bằng số khối
Bài 38. Phát biểu nào dưới đây không đúng?
A. Nguyên tử là một hệ trung hoà điện.
B. Trong nguyên tử hạt nơtron và hạt proton có khối lượng xấp xỉ nhau.
C. Trong một nguyên tử, nếu biết số proton có thể suy ra số nơtron.
D. Trong một nguyên tử, nếu biết số proton có thể suy ra số electron.
Bài 39. Phát biểu nào dưới đây không đúng?
A. Số khối bằng tổng số hạt proton và electron.
B. Số khối là số nguyên.
C. Số khối bằng tổng số hạt proton và nơtron.
D. Số khối kí hiệu là A.
Bài 40. Một nguyên tố hoá học có thể có nhiều nguyên tử có khối lượng khác nhau vì lí do nào dưới đây?
A. Hạt nhân có cùng số nơtron nhưng khác nhau về số proton.
B. Hạt nhân có cùng số proton nhưng khác nhau về số nơtron.
C. Hạt nhân có cùng số nơtron nhưng khác nhau về số electron.
D. Hạt nhân có cùng số proton và số electron.
Bài 41. Số hiệu nguyên tử của các nguyên tố cho biết
A. số electron hoá trị và số nơtron.
B. số proton trong hạt nhân và số nơtron.
C. số electron trong nguyên tử và số khối.
D. số electron và số proton trong nguyên tử.
Bài 42. Trong một nguyên tử
A. số proton luôn bằng số nơtron.
B. tổng điện tích các proton và electron bằng điện tích hạt nhân.
C. số khối A là khối lượng tuyệt đối của nguyên tử.
D. tổng số proton và số nơtron được gọi là số khối.
Bài 43. Chọn mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau?
A. Hạt nhân nguyên tử 11H không chứa nơtron.
B. Không có nguyên tố nào mà hạt nhân nguyên tử không chứa nơtron.
C. Nguyên tử 73X có tổng các hạt mang điện ít hơn số hạt không mang điện là 4.
D. Hạt nhân nguyên tử 73X có 3 electron và 3 nơtron.
Bài 44. Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Tất cả hạt nhân nguyên tử được cấu tạo bởi 2 loại hạt là proton và notron
B. Trong nguyên tử số proton bằng số electron
C. Trong nguyên tử số proton luôn bằng số hiệu nguyên tử Z
D. Khối lượng của nguyên tử tập trung chủ yếu ở khối lượng của hạt nhân nguyên tử 
Bài 45. Nguyên tử nguyên tố X có tổng số các hạt p, n, e là 58, trong hạt nhân số hạt p và n hơn kém nhau 1 đơn vị. Số hiệu nguyên tử của X là
A. 19
B. 20
C. 18
D. 21
Bài 46. Nguyên tử của nguyên tố R có 56e và 81n. Kí hiệu nguyên tử nào sau đây là của nguyên tố R ?
A. 13756R.
B. 13781R.
C. 8156R.
D. 5681R.
Bài 47. Tổng số hạt p, n, e trong nguyên tử của một nguyên tố X là 20. Trong đó, số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện dương là 2 đơn vị. Số khối A của X:
A. 14.
B. 12.
C. 16.
D. 22.
Bài 48. Số proton và số nơtron có trong một ion 2656Fe2+ lần lượt là
A. 26 và 30.
B. 30 và 26.
C. 24 và 30.
D. 28 và 26.
Bài 49. Một ion X2+ có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 92, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 20. Số hạt nơtron và electron trong ion X2+ lần lượt là
A. 36 và 27.
B. 36 và 29.
C. 29 và 36.
D. 27 và 36.
Bài 50. Trong ion âm X3- có tổng số các hạt là 111 hạt trong đó số hạt electron bằng 48% số khối. Số nơtron của X là
A. 75
B. 33
C. 36
D. 42
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1:  Đáp án C
Bằng thực nghiệm, người ta xác định được khối lượng của electron là 9,1.10-31 kg . Đáp án C
Một số đơn vị ,hằng số cần nhớ
1 đvC ( hay 1u) có khối lượng là 1, 66. 10-27 kg
Số Avogadro là 6, 02. 1023 ( số phân tử có trong 1 mol chất khí)
Điện tích đơn vị ( điện tích cơ bản) là điện tích mang bởi một proton hoặc elctron , qe = -1,6. 10-19 C ( Cu-lông)
Câu 2: Đáp án D
Nguyên tử là đơn vị cơ bản của vật chất chứa một hạt nhân ở trung tâm bao quanh bởi đám mây điện tích âm các electron. Nếu coi nguyên tử là 1 quả cầu thì bán kính nguyên tử khoảng 10-10m, còn bán kính của hạt nhân còn nhỏ hơn rất nhiều khoảng 10-5nm = 10-14m. Như vậy electron chuyển động trong không gian rỗng của nguyên tử → A đúng
Vì mp ≈ mn ≈ 1840me nên khối lượng của nguyên tử tập trung ở hạt nhân → B đúng
Nguyên tử luôn trung hòa về điện nên tổng điện tích âm của electron bằng tổng điện tích dương của proton → C đúng
Khối lượng tuyệt đối của nguyên tử là tổng khối lượng của proton, notron, electron → D sai
Đáp án D. 
Câu 3: Đáp án D
Ta có me = 9,1. 10-31 kg , mp =1,6726. 10-27 kg, mn = 2,6748. 20-27 kg
Vậy me = 1/ 1840 mp = 1/ 1840 mn → A, B, C sai
Đáp án D. 
Câu 4:   Đáp án C
Chú ý câu hỏi hạt cấu tạo nên hạt nhân nguyên tử không phải là hạt cấu tạo nên nguyên tử
Hạt nhân được cấu tạo bởi proton mang điện tích dương và notron không mang điện . Đáp án C. 
Câu 5: Đáp án D
Nguyên tử được cấu tạo bởi lớp vỏ nguyên tử và hạt nhân. Hạt nhân nằm ở tâm nguyên tử gồm các hạt proton và nơtron. Vỏ nguyên tử gồm các electron chuyển động xung quanh hạt nhân.
Như vậy, các hạt cấu tạo nên nguyên tử của hầu hết các nguyên tố là electron, nơtron và proton 
→ Chọn D.
Câu 6: Đáp án D
Đáp án A đúng. Khối lượng nguyên tử, kí hiệu là u. 1u ≈ 1,6605 x 10-27 kg.
Đáp án B đúng. mp = 1,6726 x 10-27 kg; mn = 1,6748 . 10 -27 kg.
Đáp án C đúng vì khối lượng của các electron là không đáng kể so với khối lượng của nguyên tử nên khối lượng của nguyên tử tập trung hầu hết ở hạt nhân.
Đáp án D sai vì me = 9,1094 x 10-31 kg << mp = 1,6726 x 10-27 kg.
Câu 7:  Đáp án C
Phần tử nhỏ nhất mang tính chất hóa học của chất là nguyên tử hoặc phân tử.
Vậy nếu cứ chia đôi liên tiếp viên bi sắt thì phần tử nhỏ nhất mang tính chất của sắt gọi là nguyên tử sắt.
→ Chọn C.
Câu 8:  Đáp án D
Đáp án D sai vì nguyên tử có cấu tạo rỗng, gồm vỏ nguyên tử và hạt nhân nguyên tử.
Câu 9:  Đáp án C
nFe = 1000 : 55,85 ≈ 179,051 mol 
→ Số hạt electron trogn 1 kg Fe = Số hạt proton có trong 1kg Fe = 179,051 x 26 x 6,023 x 1023 = 2,804 x 1027 hạt.
→ melectron có trong 1kg Fe = 2,804 x 1027 x 9,1094 x 10-31 = 2,554. 10-3 kg.
Câu 10:   Đáp án C
Nếu hình dung nguyên tử như một quả cầu trong đó các electron chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân thì nguyên tử đó có đường kính khoảng 1 Ao, tức là khoảng 10-10 m.
10-17 là đường kính của electron.
10-14 m là đường kính của hạt nhân nguyên tử.
→ Chọn C.
Câu 11: Đáp án D
Khối lượng của nguyên tử được quy ước bằng 1 u bằng 1/12 khối lượng của một nguyên tử đồng vị cacbon 12. Nguyên tử này có khối lượng là 19,9265. 10-27 kg.
.
Câu 12: Đáp án B
Đáp án A sai vì nguyên tử H chỉ được cấu tạo bởi hai loại hạt là proton và electron.
Đáp án B đúng. 
Đáp án C sai vì nguyên tử trung hòa về điện nên hầu hết được cấu tạo bởi các điện tử mang điện âm, các proton mang điện tích dương và nơtron không mang điện (trừ H).
Đáp án D sai vì nguyên tử cấu tạo bởi một hạt nhân mang điện dương và lớp vỏ mang điện âm.
Câu 13: Đáp án D
Đáp án A, B sai vì hạt nhân nguyên tử được cấu tạo bởi các hạt proton và nơtron.
Đáp án C sai vì hạt nhân nguyên tử cấu tạo bởi các hạt proton mang điện dương và các hạt nơtron không mang điện.
→ Chọn D.
Câu 14: Đáp án D
me = 9,1094. 10-31 kg << mp = 1,6726. 10-27 kg; mn = 1,6748. 10-27 kg.
→ Khối lượng của các electron là không đáng kể so với khối lượng của nguyên tử → Chọn D.
Câu 15: Đáp án C
Ta có me = 9,1094 x 10-31 kg; mH = 1,6738. 10-27 kg ≈ 1u → mH ≈ 1840 me.
Điện tích: qe = -1,602 x 10-19 C.
Trong thí nghiệm của nhà bác học, màn huỳnh quang phát ra ánh sáng do sự xuất hiện của các tia âm cực không nhìn thấy được đi từ cực âm đến cực dương. Tia âm cực bị lệch về phía cực dương trong điện trường.
Đường kính của electron rất nhỏ, vào khoảng 10-17 m.
→ Chọn C.
Câu 16: Đáp án B
mp X = 1,6726. 10-27. 13 = 2,174. 10-26 kg = 21,74. 10-24 g → Chọn B.
Câu 17: Đáp án C
Nguyên tử 3115P có số proton = số electron = 15; số nơtron = 31 - 15 = 16.
Vậy m = mp + mn + me = 1,6726. 10-27. 15 + 9,1094. 10-31. 15 + 1,6748. 10-27. 16 ≈ 5,190. 10-26 kg ≈ 51,90 x 10-24 g.
Câu 18: Đáp án B
1 proton có điện tích là + 1,6. 10-19 C → Một nguyên tử có điện tích hạt nhân là +1.6a.10-19 culong thì số proton trong hạt nhân là = a → (1) đúng
Trong 1 nguyên tử thì số proton luôn bằng số electron → (2) sai
Trong hạt nhân gồm proton và notron → (3) sai
Trong 1 nguyên tử bất kì số p = số e, nếu điện tích của lớp vỏ mang điện tích âm (-Z) thì điện tích của hạt nhân là +Z → (4) đúng
Đáp án B. 
Câu 19:  Đáp án B
Số hiệu nguyên tử bằng số đơn vị điện tích hạt nhân ( chú ý điện tích hạt nhân là giá trị có dấu +, còn số hiệu nguyên tử là giá trị không có dấu) → (1) sai
Số đơn vị điện tích hạt nhân bằng số hạt proton → (2) đúng
Nguyên tử trung hòa về điện → số p = số e. → (3) đúng
Hầu hết các nguyên tử có số notron lớn hơn số proton → (4) sai
Đáp án B. 
Câu 20: Đáp án D
2H2O 2H2 + O2
→ 4 mol H ứng với 2 mol O
Theo đề bài: 1 gam hiđro ứng với 7,936 gam oxi
→ Khối lượng 1 nguyên tử oxi nặng gấp: lần khối lượng của một nguyên tử hiđro.
Câu 21: Đáp án B
Giả sử số hiệu nguyên tử và số nơtron lần lượt là Z và N.
Số hạt mang điện = 2Z; hạt không mang điện = N.
Ta có hpt:
→ mnguyên tử = 15 x 1,6726. 10-27 + 15 x 9,1. 10-31 + 16 x 1,6748. 10-27 = 5,1899 x 10-26 kg 
→ Chọn B.
Câu 22:  Đáp án D
Ta có hệ: 
Vậy, kim loại X là Ca, Y là Fe.
=> Đáp án D.
Câu 23: Đáp án D
Giả sử số hiệu nguyên tử và số nơtron trong nguyên tử R lần lượt là Z, N.
Ta có hpt:
R có 17 electron, 17 proton và 18 nơtron
Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 2Z - N = 2 x 17 - 18 = 16.
R có số khối là A = 17 + 18 = 35.
Điện tích hạt nhân của R là 17+.
→ Chọn D.
Câu 24: Đáp án B
Giả sử số hiệu nguyên tử và số nơtron của nguyên tử nguyên tố X lần lượt là Z, N.
Ta có hpt:
→ X là Ag → Chọn B.
Câu 25: Đáp án A
Giả sử số hiệu nguyên tử, số nơtron trong nguyên tử nguyên tố X lần lượt là Z, N
Ta có hpt:
→ Nguyên tố X có số khối: A = Z + N = 13 + 14 = 27 → Chọn A.
Câu 26:  Đáp án C
Có số p = số e= = 17 
Số hạt mang đinẹ nhiều hơn số hạt không mang điện là 16 → n = 17.2 - 16 = 18 
Vậy số khối của X là A= n + p = 18 + 17 = 35
Số hiệu nguyên tử của X là Z= p = 17
Vậy kí hiệu của X là . Đáp án C. 
Câu 27:  Đáp án B
R có số electron = 
→ R có số hiệu nguyên tử Z = 20 → Ca → Chọn B.
Câu 28:  Đáp án A
Giả sử số hiệu nguyên tử, số hạt nơtron trong nguyên tử của nguyên tố lần lượt là Z, N.
Ta có hpt:
→ R là Mg → Chọn A.
Câu 29:  Đáp án B
Giả sử số hiệu nguyên tử, số nơtron trong nguyên tử của nguyên tố X lần lượt là Z, N.
Ta có hpt:
→ Nguyên tử X có số khối: A = Z + N = 13 + 14 = 27 → Chọn B.
Câu 30:  Đáp án B
Giả sử số hiệu nguyên tử, số nơtron trong nguyên tử của nguyên tố X lần lượt là Z, N.
Ta có hpt:
→ Nguyên tử X có số khối: A = Z + N = 26 + 30 = 56 → Chọn B.
Câu 31:  Đáp án D
Giả sử số hiệu nguyên tử, số nơtron trong nguyên tử của nguyên tố X lần lượt là Z, N.
Ta có hpt:
→ Điện tích hạt nhân của X là 16+ → Chọn D.
Câu 32:  Đáp án C
Giả sử số hiệu nguyên tử, số nơtron trong nguyên tử của nguyên tố X lần lượt là Z, N.
Ta có hpt:
→ Nguyên tử X có số khối: A = Z + N = 37 + 48 = 85 → Chọn C.
Câu 33:  Đáp án D
(3) sai vì hạt nhân của nguyên tử 15N cũng có 8 nơtron.
Có 3 mệnh đề đúng là (1), (2), (4) → Chọn D.
Câu 34:  Đáp án A
Hạt nhân của nguyên tử được cấu tạo bởi proton và nơtron còn nguyên tử được cấu tạo nên bởi các hạt proton, electron, nơtron.
Vì nguyên tử trung hòa về điện nên

Tài liệu đính kèm:

  • docxTuyen_chon_21_de_thi_chuyen_de_Hoa_hoc_dai_cuong_cuc_hay_co_loi_giai_chi_tiet.docx