1 ThS. Trần Trọng Tuyền TƢ DUY GIẢI NHANH BÀI TẬP HÓA HỌC https://www.facebook.com/thay.trantrongtuyen (Trần Trọng Tuyền) __ ĐT: 0974 892 901 CHUYÊN ĐỀ 1: CÁC PHƢƠNG PHÁP GIẢI NHANH QUAN TRỌNG 1.1. BẢO TOÀN NGUYÊN TỐ (BTNT) A. PHƢƠNG PHÁP 1. Bảo toàn nguyên tố trong 1 chất Ta có: nguyªn tö chÊtn n (sè nguyªn tö cña nguyªn tè ®ã) Ví dụ: 3 4 3 4 BTNT.Fe BTNT.O 3 4 Fe Fe O O Fe O Trong Fe O : n 3n ; n 4n 2. Bảo toàn nguyên tố cho 1 phản ứng Tổng số mol nguyên tử của một nguyên tố trước và sau phản ứng luôn bằng nhau Ví dụ: 3 3 3 2 2 Al + HNO Al(NO ) N O H O 3 3 3 3 3 2 BTNT.Al BTNT.N Al Al(NO ) HNO Al(NO ) N O n n ; n 3n 2n 3. Bảo toàn nguyên tố cho hỗn hợp nhiều chất phản ứng Ví dụ 1: 3 3 3 2 23 2 Al(NO ) NOFe HNO muèi H O N OCu Cu(NO ) 3 3 3 2 3 3 3 3 2 2 BTNT.Al BTNT.Cu Fe Fe(NO ) Cu Cu(NO ) BTNT.N HNO Al(NO ) Cu(NO ) NO N O n n ; n n n 3n 2n n 2n Ví dụ 2: 3 2 2 4 3HNO 2 2 4 FeS Fe (SO ) NO H O Cu S CuSO 2 2 2 4 3 4 BTNT.S FeS Cu S Fe (SO ) CuSO 2n n 3n n 4. Bảo toàn nguyên tố cho toàn bộ quá trình phản ứng (BTNT đầu→cuối) Ví dụ 1: 0 2 2 2HCl d NaOH d t 3 4 2 3KK(O ) 3 3 FeCl Fe(OH) Fe O Fe O FeCl Fe(OH) 3 4 2 3 BTNT.Fe (®Çu cuèi) Fe O Fe O 3n 2n Ví dụ 2: 3HNOCO 3 3 3 42 3 2 3 Fe FeOFeO Fe(NO ) Fe OFe O Fe O 2 3 3 3 BTNT.Fe (®Çu cuèi) FeO Fe O Fe(NO ) n 2n n 2 ThS. Trần Trọng Tuyền TƢ DUY GIẢI NHANH BÀI TẬP HÓA HỌC https://www.facebook.com/thay.trantrongtuyen (Trần Trọng Tuyền) __ ĐT: 0974 892 901 B. BÀI TẬP VẬN DỤNG Dưới đây tác giả xin giới thiệu những câu hỏi đơn thuần về bảo toàn nguyên tố. Thông thường BTNT là những ý nhỏ trong hướng giải của câu hỏi khó. Do đó để làm tốt những câu hỏi khó thì điều cần thiết là ta nắm vững lí thuyết và vận dụng tốt các phương pháp giải nhanh như BTNT, BTKL, BTE Câu 1: Cho hỗn hợp gồm 0,3 mol Fe, 0,15 mol Fe2O3 và 0,1 mol Fe3O4 tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng thu được dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn C. Giá trị của m là: A. 70. B. 72. C. 65. D. 75. Hướng dẫn giải: Phân tích hướng giải: + Nung kết tủa ta cần lưu ý: Fe(OH)2 + O2 0 2 t KK(O ) Fe2O3 + H2O. + Dễ thấy bài toán liên quan đến số mol của nguyên tố Fe → Dấu hiệu của BTNT.Fe. 0 2 4 2) 2 3 2 3 3 4 2 3 4 2H SO NaOH d t 2 3KK(O 2 4 3 3 BTNT.Fe (®Çu cuèi) Fe O (cuèi) Fe Fe O (®Ç 0,3 mol 2 3 0,15 mol 3 4 0,1 mol u) Fe O Fe O FeSO Fe(OH) A Fe O Fe (SO ) F Fe Fe O Fe e(OH) 2n n 2 3n O n n (cuèi) 0,3 2.0,15 3.0,1 0,45 mol m = 72 gam §²p ²n B 2 Lời bình: Với những câu hỏi đơn giản như này, khi thành thạo ta không cần viết sơ đồ phản ứng và nhìn nhận BTNT (đầu → cuối). Câu 2: Đun nóng hỗn hợp bột X gồm 0,06 mol Al, 0,01 mol Fe3O4, 0,015 mol Fe2O3 và 0,02 mol FeO một thời gian. Hỗn hợp Y thu được sau phản ứng được hoà tan hoàn toàn vào dung dịch HCl dư, thu được dung dịch Z. Thêm NH3 vào Z cho đến dư, lọc kết tủa T, đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trịcủa m là A. 6,16. B. 6,40. C. 7,78. D. 9.46. Hướng dẫn giải: 3 ThS. Trần Trọng Tuyền TƢ DUY GIẢI NHANH BÀI TẬP HÓA HỌC https://www.facebook.com/thay.trantrongtuyen (Trần Trọng Tuyền) __ ĐT: 0974 892 901 0 0 3 2 0,06 mol 3 4 0,01 mol 2 3 0, 3 3 015 mol 0,02 mol 2 3NHt HCl d t 2 2 KK(O ) 2 3 3 3 m gam AlCl Al(OH) Al O X Y Z FeCl Fe(OH) Fe O FeCl Fe(OH Al Fe O Fe O ) FeO 2 3 3 4 2 3 2 3 Al(X)BTNT.Al (®Çu cuèi) Al O Fe O Fe O (X) FeOBTNT.Fe (®Çu cuèi) Fe O (cuèi) n n 0,03 mol 2 3n 2n n n 0,04 mol 2 Câu 3: Dung dịch X gồm Na2CO3, K2CO3, NaHCO3. Chia X thành hai phần bằng nhau : - Phần 1: tác dụng với nước vôi trong dư được 20 gam kết tủa. - Phần 2: tác dụng với dung dịch HCl dư được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là: A. 2,24. B. 4,48. C. 6,72. D. 3,36. Hướng dẫn giải: 2 33 2 2 3 BTNT.C CaCOCO (X) BTNT.C CO CO (X) 20 PhÇn 1: n n 0,2 mol 100 PhÇn 2: n n 0,2 mol V 22,4.0,2 4,48 lÝt Câu 4: Cho hỗn hợp X gồm x mol FeS2 và 0,045 mol Cu2S tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 loãng, đun nóng, thu được dung dịch chỉ chứa muối sunfat của các kim loại và giải phóng khí NO duy nhất. Giá trị của x là: A. 0,060 B. 0,045 C. 0,090 D. 0,180 Hướng dẫn giải: 32 2 4 3HNO 2 2 4 FeS : x mol Fe (SO ) NO H O Cu S : 0,045 mol CuSO 2 2 4 3 4 2 FeSBTNT.Fe BTNT.Cu Fe (SO ) CuSO Cu S n n 0,5x mol; n 2n 0,09 mol 2 4 ThS. Trần Trọng Tuyền TƢ DUY GIẢI NHANH BÀI TẬP HÓA HỌC https://www.facebook.com/thay.trantrongtuyen (Trần Trọng Tuyền) __ ĐT: 0974 892 901 2 2 2 4 3 4 BTNT.S FeS Cu S Fe (SO ) CuSO 2n n 3n n 2x 0,045 3.0,5x 0,09 x 0,09 mol §²p ²n C Câu 5: Cho hỗn hợp 0,15 mol CuFeS2 và 0,09 mol Cu2FeS2 tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được dung dịch X và hỗn hợp khí Y gồm NO và NO2. Thêm BaCl2 dư vào dung dịch X thu được m gam kết tủa. Mặt khác, nếu thêm Ba(OH)2 dư vào dung dịch X, lấy kết tủa nung trong không khí tới khối lượng không đổi được x gam chất rắn. Giá trị của m và x là : A.111,84 và 157,44 B.112,84 và 157,44 C.111,84 và 167,44 D.112,84 và 167,44 Hướng dẫn giải: 0 2 3 2 3 t 2 KK(O ) 44 Fe(OH) Fe O KÕt tña Cu(OH) x gam CuO BaSOBaSO 2 2 2 2 3 2 2 2 4 2 2 2 4 CuFeS Cu FeSBTNT.Fe Fe O BTNT.Cu CuO CuFeS Cu FeS BTNT.S BaSO CuFeS Cu FeS BaSO F n n 0,15 0,09 n 0,12 mol 2 2 n n 2n 0,15 2.0,09 0,33 mol n 2n 2n 2.0,15 2.0,09 0,48 mol m m 233.0,48 111,84 gam x = m 2 3 4e O CuO BaSO m m 160.0,12 80,0,33 233.0,48 157,44 gam → Đáp án D Câu 6: Hoà tan hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp gồm Al và Al4C3 vào dung dịch KOH (dư), thu được x mol hỗn hợp khí và dung dịch X. Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch X, lượng kết tủa thu được là 46,8 gam. Giá trị của x là A. 0,55. B. 0,60. C. 0,40. D. 0,45. Hướng dẫn giải: 2 2CO H O 2 3 KOH d 24 3 4 46,8 KAlO Al(OH) : 0,6 mol 78Al : a mol 0,3 mol HAl C : b mol CH 5 ThS. Trần Trọng Tuyền TƢ DUY GIẢI NHANH BÀI TẬP HÓA HỌC https://www.facebook.com/thay.trantrongtuyen (Trần Trọng Tuyền) __ ĐT: 0974 892 901 BTNT.Al (®Çu cuèi) a b 0,3 a 0,2 b 0,1a 4b 0,6 4 4 3 2 BTNT.C BTE Al CH Al C H 3n n 3n 0,3 mol; n 0,3 mol 2 2 4H CH x n n 0,6 mol §²p ²n B Câu 7: Thổi hỗn hợp khí CO và H2 đi qua a gam hỗn hợp gồm CuO và Fe3O4 có tỉ lệ mol 1 : 2 , sau phản ứng thu được b gam chất rắn A. Hòa tan hoàn toàn b gam A bằng dung dịch HNO3 loãng dư , thu được dung dịch X ( không chứa ion Fe2+). Cô cạn dung dịch X thu được 41 gam muối khan. a gam nhận giá trị nào ? A.9,8 B.10,6 C.12,8 D.13,6 Hướng dẫn giải: 3 2 3 3 BTNT.Cu 3 2 Cu(NO ) BTNT.Fe 3 4 3 3 Fe(NO ) Cu(NO ) n x molCuO : x mol a gam 41 gam Fe O : 2x mol Fe(NO ) : n 6x mol 188x 242.6x 41 x 0,025 mol a = 80.0,025+232.2.0,025 = 13,6 gam §²p ²n D Câu 8: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp A gồm 0,27 gam bột nhôm và 2,04 gam bột Al2O3 trong dung dịch NaOH dư thu được dung dịch X. Cho CO2 dư tác dụng với dung dịch X thu được kết tủa Y, nung Y ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Z. Biết hiệu suất các phản ứng đều đạt 100%. Khối lượng của Z là A. 2,04 gam B. 2,31 gam. C. 3,06 gam. D. 2,55 gam. Hướng dẫn giải: 0 2 2 2 3 2 3 CO d +H ONaOH d t 2 3 2 3 2 3 BTNT.Al (®Çu cuèi) Al Al O (Z) Al O (A) Z Al A X NaAlO Y Al(OH) Z Al O Al O n 0,27 2,04 n n 0,025 mol 2 2.27 102 m 102.0,025 2,55 gam §²p ²n D 6 ThS. Trần Trọng Tuyền TƢ DUY GIẢI NHANH BÀI TẬP HÓA HỌC https://www.facebook.com/thay.trantrongtuyen (Trần Trọng Tuyền) __ ĐT: 0974 892 901 C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP Câu 9: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,4 mol FeO và 0,1 mol Fe2O3 vào dung dịch HNO3 loãng, dư thu được dung dịch A và khí B không màu, hóa nâu trong không khí. Dung dịch A cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa. Lấy toàn bộ kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn có khối lượng là: A. 23,0 gam. B. 32,0 gam. C. 16,0 gam. D. 48,0 gam. Câu 10: Hòa tan 11,2 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe trong HCl dư thu được hỗn hợp dung dịch muối Y1 và khí Y2. Cho dung dịch Y1 tác dụng với NaOH dư, lọc kết tủa rồi nung trong không khí đến khối lượng không đổi thì thu được 8 gam chất rắn Z. Thành phần % của Fe trong hỗn hợp ban đầu là: A. 58,03% B. 26,75% C. 75,25% D. 50% Câu 11: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,12 mol FeS2 và a mol Cu2S bằng dung dịch HNO3 vừa đủ thu được dung dịch Y chỉ chứa hai muối sunfat và khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Tìm a: A. 0,03 B. 0,04 C. 0,06 D. 0,12 Câu 12: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm y mol FeS2 và 4 gam Cu2S vào HNO3 vừa đủ thu được dung dịch Y chỉ chứa hai muối sunfat và hỗn hợp khí Z gồm NO2 và NO có tỉ lệ mol là 1 : 3. Giá trị của x là: A. 0,4 gam B. 6 gam C. 8 gam D. 2 gam Câu 13: Cho một luồng khí CO đi qua ống đựng 0,01 mol FeO và 0,03 mol Fe2O3 (hỗn hợp A) đốt nóng. Sau khi kết thúc thí nghiệm thu được 4,784 gam chất rắn B gồm 4 chất. Hoà tan chất rắn B bằng dung dịch HCl dư thấy thoát ra 0,6272 lít H2 (đktc). Tính số mol oxit sắt từ trong hỗn hợp B. Biết rằng trong B số mol oxit sắt từ bằng 1 3 tổng số mol sắt (II) oxit và sắt (III) oxit. A. 0,006. B. 0,008. C. 0,01. D. 0,012. Câu 14: Cho 1,56 gam hỗn hợp gồm Al và Al2O3 phản ứng hết với dung dịch HCl (dư), thu được lít khí H2 (đktc) và dung dịch X. Nh từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch X thu được kết tủa, lọc hết lượng kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được 2,04 gam chất rắn. Giá trị của là A. 0,672. B. 0,224. C. 0,448. D. 1,344. Câu 15: 7,68 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4 và Fe2O3 tác dụng vừa đủ với 260 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn. m có giá trị là: 7 ThS. Trần Trọng Tuyền TƢ DUY GIẢI NHANH BÀI TẬP HÓA HỌC https://www.facebook.com/thay.trantrongtuyen (Trần Trọng Tuyền) __ ĐT: 0974 892 901 A. 7 gam B. 7,5 gam C. 8 gam. D. 9 gam Câu 16: Hòa tan hỗn hợp X gồm 11,2 gam Fe và 2,4 gam Mg bằng dung dịch H2SO4, loãng dư, thu được dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH dư vào Y thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi thì được m gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m là: A.18 B.20 C.36 D.24. Câu 17: Đốt cháy 9,8 gam bột Fe trong không khí thu được hỗn hợp rắn X gồm FeO, Fe3O4 và Fe2O3. Để hoà tan X cần dùng vừa hết 500 ml dung dịch HNO3 1,6M, thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc). Giá trị của V là A. 6,16. B. 10,08. C. 11,76. D. 14,0. Câu 18: Cho 16,9 gam hỗn hợp Na và Al hòa tan hết vào nước dư thu được dung dịch X. Cho X phản ứng hết với 0,8 mol HCl thu được 7,8 gam kết tủa và dung dịch Y. Sục CO2 vào Y không thấy có kết tủa xuất hiện. Tính khối lượng Al trong hỗn hợp ban đầu. A.3,95 gam B.2,7 gam C.12,4 gam D.5,4 gam Câu 19: Cho 2,24 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là A. 2,80. B. 2,16. C. 4,08. D. 0,64. HƢỚNG DẪN GIẢI Câu 9: 2 3 2 3 BTT.Fe (®Çu cuèi) FeO Fe O (cuèi) Fe O (X) n 0,4 n n 0,1 0,3 mol 2 2 m 160.0,3 48 gam §²p ²n D Câu 10: Phân tích hướng giải: + Khi cho Y1 vào dung dịch NaOH dư thì AlCl3 tạo kết tủa Al(OH)3 tối đa sau đó tan hết trong NaOH dư → Kết tủa thu được chỉ có Fe(OH)2. 8 ThS. Trần Trọng Tuyền TƢ DUY GIẢI NHANH BÀI TẬP HÓA HỌC https://www.facebook.com/thay.trantrongtuyen (Trần Trọng Tuyền) __ ĐT: 0974 892 901 + Khi nung Fe(OH)2 trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn là Fe2O3 (vì Fe(OH)2 + O2 (KK) 0tFe2O3 + H2O) 2 3 BTNT.Fe (®Çu cuèi) Fe(X) Fe O Fe(X) 8 n 2n 2. 0,1 mol 160 56.0,1 %m .100% 50% §²p ²n D 11,2 Câu 11: 32 2 4 3HNO 2 2 4 FeS : 0,12 mol Fe (SO ) NO H O Cu S : a mol CuSO 2 2 4 3 4 2 2 2 2 4 3 4 FeSBTNT.Fe BTNT.Cu Fe (SO ) CuSO Cu S BTNT.S FeS Cu S Fe (SO ) CuSO n n 0,06 mol; n 2n 2a mol 2 2n n 3n n 2.0,12 a 3.0,06 2a a 0,06 mol §²p ²n C Câu 12: 3 2 2 4 3 4 2 2 2 2 4 3 4 2 2 4 3HNO 2 42 FeSBTNT.Fe Fe (SO ) BTNT.Cu CuSO Cu S BTNT.S FeS Cu S Fe (SO ) CuSO FeS : x mol Fe (SO ) NO H O4 CuSOCu S : 0,025mol 160 n n 0,5x mol; 2 n 2n 2.0,025 0,05 mol 2n n 3n n 2x 0,025 3.0, 5x 0,05 x 0,05 mol y 120.0,05 6 gam §²p ²n B Câu 13: 2 0 BTE Fe H 0,01 mol CO t 2 3 2 3 0,03 mol 3 4 0, Fe n n 0,028 mol 22,4FeO FeO : x mol 4,784 gam A Fe O Fe O : y mol (x y) Fe O : mol 3 6272 9 ThS. Trần Trọng Tuyền TƢ DUY GIẢI NHANH BÀI TẬP HÓA HỌC https://www.facebook.com/thay.trantrongtuyen (Trần Trọng Tuyền) __ ĐT: 0974 892 901 BTNT.Fe (x y) 56.0,028 72x 160y 232. 4,784 x 0,0123 (x y) y 0,006 0,028 x 2y 3. 0,01 2.0,03 3 3 4Fe O 0,012 0,006 n 0,006 mol §²p ²n A 3 Câu 14: 0 3 2 2 NH H O t 3 3 2 3 2,04x mol 0,02 molHCl d 102 2 3 2 y mol 2 BTNT.Al BTE Al H X AlCl Al(OH) Al O Al 1,56 gam Al O H H O 27x 102y 1,56 x 0,02 y 0,01x 2y 2.0,02 3n n 0,03 V 22,4.0,03 0 2 ,672 lÝt §²p ²n A Câu 15: 2 2 2 3 BTNT.H BTNT.OHCl H O O(X) H O Fe(X) Fe(X) Fe(X)BTNT.Fe (®Çu cuèi) Fe O (cuèi) n 0,26 n 0,13 mol; n n 0,13 mol 2 2 m 7,68 16.0,13 5,6 gam n 0,1 mol n n 0,05 mol m = 160.0,05 = 8 gam 2 → Đáp án C Câu 16: 2 3 BTNT.Fe (®Çu cuèi) 2 3 Fe O Fe BTNT.Mg (®Çu cuèi) MgO Mg 1 1 11,2 Fe O n .n . 0,1mol 2 2 56 m gam 2,4 MgO n n 0,1 mol 24 m 160.0,1 40.0,1 20 gam §²p ²n B Câu 17: 10 ThS. Trần Trọng Tuyền TƢ DUY GIẢI NHANH BÀI TẬP HÓA HỌC https://www.facebook.com/thay.trantrongtuyen (Trần Trọng Tuyền) __ ĐT: 0974 892 901 2 3O HNO :0,5.1,6 0,8 mol 2 3 3 3 2 9,8 gam 3 4 FeO Fe X Fe O Fe(NO ) NO H O Fe O 3 3 3 3 3 BTNT.Fe Fe(NO ) Fe BTNT.N NO HNO Fe(NO ) 9,8 n n 0,175 mol 56 n n 3n 0,5.1,6 3.0,175 0,275 mol V 22,4.0,275 6,16 lÝt §²p ²n A Câu 18: Sục CO2 vào dung dịch Y không thấy có kết tủa xuất hiện → Y không có NaAlO2 → Y chứa NaCl và AlCl3. 3 BTNT.Na NaCl HCl BTNT.Al 3 AlCl 3 NaCl n x mol YNa : x mol X AlCl : n (y 0,1) mol Al:y mol Al(OH) : 0,1 mol BTNT.Cl X Al(X) x 0,5x 3(y 0,1) 0,8 mol y 0,2m 23x 27y 16,9 m 27.0,2 5,4 gam §²p ²n D Câu 19: 3 3 3 2 BTNT. Fe BTNT. N Fe(NO ) Cu(NO ) d BTNT. Ag BTNT. Cu X gåm: n = 0,04 mol; n = 0,02+0,1.2-0,04.2=0,07 mol Ag: 0,02 mol Y gåm: m = 0,02.108 + 0,03.64 = 4,08 gam §²p ²n C Cu: 0,03 mol 11 ThS. Trần Trọng Tuyền TƢ DUY GIẢI NHANH BÀI TẬP HÓA HỌC https://www.facebook.com/thay.trantrongtuyen (Trần Trọng Tuyền) __ ĐT: 0974 892 901 A. PHƢƠNG PHÁP 1. Dấu hiệu của phƣơng pháp Hầu hết các bài toán hóa học đều liên quan tới khối lượng. Do đó,việc ta áp dụng BTKL trong hóa học là rất phổ biến. Những dấu hiệu áp dụng BTKL rất đơn giản đó là: + Bài toán cho nhiều dữ kiện liên quan đến khối lượng. + Bài toán cho dữ kiện khối lượng không đổi được về mol (khối lượng hỗn hợp, hoặc khối lượng của chất chưa rõ công thức phân tử). 2. Các dạng bảo toàn khối lƣợng thƣờng gặp a) Bảo toàn khối lƣợng cho một chất: Khối lượng của một chất bằng tổng khối lượng của các nguyên tố trong chất đó Ví dụ: x y x y zFe O Fe O C H O C H O m m m ; m m m m b) Bảo toàn khối lƣợng cho hỗn hợp muối Khối lượng của hỗn hợp muối bằng tổng khối lượng của cation và anion trong muối ( BTKL muèi cation(muèi) anion(muèi)m m m ) Ví dụ: Hỗn hợp X chứa Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2 3 2 3 BTKL X Fe Cu NO m m m m c) Bảo toàn khối lƣợng cho một phản ứng: Tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng bằng tổng khối lượng các chất tạo thành sau phản ứng Xét phản ứng: A B C D ; BTKL A B C D m m m m d) Bảo toàn khối lƣợng cho hỗn hợp nhiều chất phản ứng Ví dụ 1: 0t 2 3 2 2 3 3 4 Fe FeO Fe O CO X CO Fe O Fe O 2 3 2 BTKL Fe O CO X CO m m m m B. BÀI TẬP VẬN DỤNG Câu 1: Cho một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng 0,04 mol hỗn hợp A gồm FeO và Fe2O3 đốt nóng. Sau khi kết thúc thí nghiệm được chất rắn B nặng 4,784 gam. Khí đi ra kh i ống sứ hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư được 4,6 gam kết tủa. Tìm phần trăm khối lượng của FeO trong A: 1.2. BẢO TOÀN KHỐI LƢỢNG (BTKL) 12 ThS. Trần Trọng Tuyền TƢ DUY GIẢI NHANH BÀI TẬP HÓA HỌC https://www.facebook.com/thay.trantrongtuyen (Trần Trọng Tuyền) __ ĐT: 0974 892 901 A. 68,97% B. 68,03% C. 31,03% D. 13,03% Hướng dẫn giải: Phân tích hướng giải: + Bài toán tìm % khối lượng nói chung ta đặt ẩn cho số mol chất cần tìm % khối lượng. + Ca(OH)2 dư nên tạo ra muối trung hòa CaCO3. 0 2 2 3 2 CO 4,784 gam 3 4 t 2 3 2 3 Ca(OH) d 2 3 BTNT.C CO p CO CaCO BTKL A CO p B CO A Fe FeO BFeO : x mol Fe O0,04mol A Fe O : y mol Fe O CO CaCO 4,6 n n n 0,046 mol 100 m m m m 72x 160y 28.0,04 4,784 44.0,046 n x FeO FeO (A) A y 0,04 x = 0,01 ; y = 0,03 m 72.0,01 %m .100% .100% 13,33% §²p ²n D m 72.0,01 160.0,03 Câu 2: Hỗn hợp X có khối lượng 82,3 gam gồm KClO3, Ca(ClO3)2, CaCl2 và KCl. Nhiệt phân hoàn toàn X thu được 13,44 lít O2 (đktc), chất rắn Y gồm CaCl2 và KCl. Toàn bộ Y tác dụng vừa đủ với 0,3 lít dung dịch K2CO3 1M thu được dung dịch Z. Lượng KCl trong Z nhiều gấp 5 lần lượng KCl trong X. Phần trăm khối lượng KCl trong X là A. 12,67%. B. 18,10%. C. 25,62%. D. 29,77%. Hướng dẫn giải: Phân tích hướng giải: + Bài toán có dữ kiện khối lượng không đổi được về mol → Là dấu hiệu của BTKL. + Bài toán có nhiều dữ kiện số mol → Là dấu hiệu của BTNT. 13 ThS. Trần Trọng Tuyền TƢ DUY GIẢI NHANH BÀI TẬP HÓA HỌC https://www.facebook.com/thay.trantrongtuyen (Trần Trọng Tuyền) __ ĐT: 0974 892 901 BTKL KCl (trong Y) KCl (trong Y) BTNT.K KCl (trong Z) KCl (trong X) KCl (trong X) KCl (trong X) 29,8 82,3 0,3.111 0,6.32 m n 0,4 mol 74,5 0,4 0,3.2 n 5n n 0,2 mol 0,2.74,5 %m .100 18,10% §²p ²n B 82,3 Câu 3: Dẫn khí CO từ từ qua ống sứ đựng 14 gam X gồm CuO, Fe2O3, FeO và Fe3O4 nung nóng một thời gian được m gam chất rắn Y. Cho toàn bộ khí thu được sau phản ứng vào dung dịch Ca(OH)
Tài liệu đính kèm: