Trắc nghiệm Hóa 11 - Chương 5: Hidrocacnon no

doc 5 trang Người đăng tranhong Lượt xem 3824Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Trắc nghiệm Hóa 11 - Chương 5: Hidrocacnon no", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trắc nghiệm Hóa 11 - Chương 5: Hidrocacnon no
1. Hỗn hợp gồm ankan và CO có tỉ khối hơi so với không khí là 0,8. Công thức của ankan và % thể tích của nó là:
A. C2H6 và 60%	B. C2H6 và 40%	C. CH4 và 40%	D. CH4 và 60%
2. Định nghĩa nào sau đây là đúng về hiđrocacbon no?
A. Hiđrocacbon no là hiđrocacbon có chứa liên kết đơn trong phân tử.
B. Hiđrocacbon no là hiđrocacbon chỉ có một liên kết đơn trong phân tử.
C. Hiđrocacbon no là hiđrocacbon chỉ có chứa liên kết đơn trong phân tử.
D. Hiđrocacbon no là hợp chất hữu cơ chỉ có chứa liên kết đơn trong phân tử.
3. Mỗi phân tử hiđrocacbon nói chung được coi như tạo nên bởi một nguyên tử hiđro và một nhóm nguyên tử. Nhóm nguyên tử này được gọi là: 
A. Nhóm chức	B. Dẫn xuất của hiđrocacbon	
C. Tác nhân phản ứng	D. Gốc hiđrocacbon 
5. Cho các câu sau:
a. Ankan có đồng phân mạch cacbon.
b. Ankan và xicloankan là đồng phân của nhau.
c. Xicloankan làm mất màu dung dịch nước brom.
d. Hiđrocacbon no là hiđrocacbon làm mất màu dung dịch nước brom.
e. Hiđrocacbon no là hiđrocacbon chỉ có liên kết đơn trong phân tử.
f. Hiđrocacbon no là hiđrocacbon không có mạch vòng.
Những câu đúng là A, B, C hay D?	
A. a, c, d, e	B. a, d, f	C. a, b, d, e, f	D. a, e
6. Các ankan tham gia những phản ứng nào dưới đây:
1. Phản ứng cháy	2. Phản ứng phân huỷ	3. Phản ứng thế	
4. Phản ứng cracking	5. Phản ứng cộng	6. Phản ứng trùng hợp	
7. Phản ứng trùng ngưng	8. Phản ứng dehidro hoá.
A. Tham gia phản ứng 1, 2, 3, 5, 8	B. Tham gia phản ứng 1, 3, 5, 7, 8
C. Tham gia phản ứng 1, 2, 3, 4, 8	D. Tham gia phản ứng 1, 2, 3, 4, 5
7. Công thức phân tử của ankan có tỉ khối hơi so với hiđro bằng 36 là:
A. C4H10	B. C6H14	C. C7H16	D. C5H12
8. Cho 5,6 lít ankan thể tích đo ở 27,3oC và 2,2 atm tác dụng hết với clo ngoài ánh sáng thu được một dẫn xuất clo duy nhất có khối lượng 49,5 gam. Công thức phân tử của ankan là:
A. C4H10	B. C3H8	C. CH4	D. C2H6
9. Công thức nào sau đây là công thức tổng quát của hiđrocacbon?
A. CnH2n+2	B. CnH2n+2-2k	C. CnH2n-6	D. CnH2n-2
10. A và B là hai hiđrocacbon ở thể khí, khi phân huỷ đều tạo thành cacbon và hiđro với thể tích khí hiđro gấp 4 lần thể tích hiđrocacbon ban đầu (khí được đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Hai hiđrocacbon A và B có thể là:
A. Đều chứa 4 nguyên tử hiđro trong phân tử.	B. Có số nguyên tử cacbon lớn hơn 4.
C. Đều chứa 8 nguyên tử hiđro trong phân tử.	D. Đều chứa 3 nguyên tử cacbon trong phân tử.
11. Dẫn xuất điclo của một ankan X có phân tử khối là 113. X có công thức phân tử
A. C6H14	B. C4H10	C. C5H12	D. C3H8
12. Cho bảng dữ liệu về nhiệt độ sôi của ankan (oC):
Ankan
pentan
hexan
heptan
octan
nonan
Nhiệt độ sôi 
36
69
98
126
151
Nếu có hỗn hợp gồm các ankan nói trên thì có thể tách riêng từng ankan bằng cách nào dưới đây:
A. Chưng cất lôi cuốn hơi nước	B. Chưng cất thường	
C. Chưng cất phân đoạn	D. Chưng cất áp suất thấp
13. Chọn tên gọi đúng nhất của hiđrocacbon sau:
A. 2, 2, 4-trimetyl hexan	B. 2, 2, 4 trimetylhexan	
C. 2, 2, 4trimetylhexan	D. 2, 2, 4-trimetylhexan
15. Nạp một hỗn hợp gồm 20% thể tích khí ankan A ở thể khí và 80% thể tích oxi (dư) vào một khí nhiên kế. Sau khi cho nổ hỗn hợp rồi cho hơi nước ngưng tụ, đưa bình về điều kiện nhiệt độ ban đầu thì thấy áp suất trong khí nhiên kế giảm đi 2 lần. Công thức phân tử của A là:
A. C2H6	B. C3H8	C. C4H10	D. CH4
16. Kết luận nào nêu dưới đây là sai?
A. Các chất là đồng phân của nhau thì phải có tính chất khác nhau.
B. Các chất là đồng phân của nhau thì phải có chung công thức phân tử.
C. Đồng phân là những chất có thành phần phân tử giống nhau nên khối lượng phân tử bằng nhau.
D. Các chất có phân tử khối bằng nhau phải là đồng phân của nhau.
17. Cho những chất hữu cơ sau:
a. CH3 - CH2 - CH3	b. CH2 = CH - CH3	c. CH2 = CH - CH2 - CH3	
d. CH3 - CH3 	e. 	f. 
Những chất thuộc cùng dãy đồng đẳng là:
A. a và d, b và f, e và c	B. a và d, b và c, e và f
C. a và d, b và e, c và f	D. a và b, d và c, e và f
19. Cho các câu sau:
a. Hợp chất của cacbon là hợp chất hữu cơ.
b. Liên kết hoá học trong phân tử các hợp chất hữu cơ chủ yếu là liên kết cộng hoá trị.
c. Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon.
d. Phân tử hợp chất hữu cơ đều có chứa các nguyên tố cacbon, có thể có hiđro và một số nguyên tố khác.
e. Khi bị đốt, chất hữu cơ thường cháy, sinh ra khí cacbonic.
Những câu đúng là A, B, C hay D?
A. a, c, d, e	B. a, c, e	C. a, b, d	D. b, c, d, e
20. Số đồng phân cấu tạo của C4H10 và C4H9Cl lần lượt là:
A. 2 và 2	B. 2 và 4	C. 2 và 3	D. 2 và 5
21. Một trong những luận điểm của thuyết cấu tạo hoá học do Butlerop đề xuất năm 1862 có nội dung là:
A. Tính chất của các chất không phụ thuộc vào thành phần phân tử mà chỉ phụ thuộc vào cấu tạo hoá học.
B. Tính chất của các chất không phụ thuộc vào thành phần phân tử và cấu tạo hoá học.
C. Tính chất của các chất phụ thuộc vào thành phần phân tử và cấu tạo hoá học.
D. Tính chất của các chất chỉ phụ thuộc vào thành phần phân tử mà không phụ thuộc vào cấu tạo hoá học.
22. Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử C6H14?
A. 4	B. 6	C. 3	D. 5
23. Một ankan D có chứa 84% cacbon trong phân tử. D có công thức phân tử:
A. C4H10	B. C6H14	C. C5H12	D. C7H16
24. Khi clo hoá 96 gam một hiđrocacbon no, mạch hở tạo ra 3 sản phẩm thế lần lượt chứa 1, 2 và 3 nguyên tử clo. Tỉ lệ thể tích các sản phẩm thế lần lượt là 1:2:3. Tỉ khối hơi của sản phẩm thế chứa 2 nguyên tử clo đối với hiđro là 42,5. Thành phần % theo khối lượng của các sản phẩm thế theo thứ tự lần lượt là:
A. 8,72%; 29,36%; 61,92%	B. 8,27%; 29,36%; 62,37%	
C. 8,72%; 29,99%; 61,29%	D. 8,72%; 29,63%; 61,65%
25. Một ankan A có tỉ khối hơi so với heli bằng 21,5. A có công thức phân tử
A. C6H14	B. C3H8	C. C5H12	D. C4H10
26. Đốt cháy hoàn toàn 3 hiđrocacbon K, L, M với số mol như nhau thu được cùng một lượng CO2; Tỉ lệ số mol H2O và CO2 sinh ra tương ứng lần lượt là 0,5:1:1,5. Công thức phân tử của K, L, M theo thứ tự là:
A. C3H8, C3H4, C2H4	B. C3H4, C3H6, C3H8	C. C2H2, C2H4, C2H6	D. C2H4, C2H6, C2H2
27. 0,1 mol ankan tác dụng hết với tối đa 28,4 gam khí clo. Tên gọi của A là:
A. etan	B. metan	C. propan	D. butan
28. Công thức nào sau đây là công thức tổng quát của hiđrocacbon no không có mạch vòng?
A. CnH2n-2	B. CnH2n-6	C. CnH2n+2	D. CnH2n
29. Công thức phân tử của ankan chứa 12 nguyên tử hiđro hiđro trong phân tử là:
A. C7H12	B. C4H12	C. C5H12	D. C6H12
30. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,72 gam một chất hữu cơ A thu được 1,12 lít CO2 (đktc) và 1,08 gam H2O. A có phân tử khối là 72 và khi cho tác dụng với clo (có askt) thì thu được bốn dẫn xuất monocle. A có tên gọi là:
A. isopentan	B. 2, 2-đimetylpropan	C. neopentan	D. pentan
31. Các chất C4H10, C4H9Cl, C4H10O, C4H11N có số đồng phân tương ứng là 2, 4, 7, 8. Nguyên nhân gây ra sự tăng số lượng các đồng phân trong dãy chất này là:
A. Độ âm điện khác nhau của các nguyên tử H, Cl, O và N.
B. Hoá trị của các nguyên tố thay thế (Cl, O, N) tăng làm tăng thứ tự liên kết của các nguyên tử trong phân tử.
C. Khối lượng phân tử khác nhau.
D. Số nguyên tử hiđro trong các chất lần lượt tăng lên.
32. Metan được điều chế từ phản ứng nào sau đây?
A. Nung CH3COONa trong vôi tôi xút ở nhiệt độ cao.	
B. Nung vôi tôi xút ở nhiệt độ cao.
C. Nung HCOONa trong vôi tôi xút ở nhiệt độ cao.
D. Nung CH3COONa ở nhiệt độ cao.
33. A là một hợp chất hữu cơ ở trạng thái rắn. Khi nung A và hỗn hợp B sinh ra khí C và chất rắn D. Đốt một thể tích khí C sinh ra một thể tích khí E và chất lỏng G. Nếu cho D vào dung dịch HCl cũng có thể thu được E. A, C, E, G lần lượt là:
A. C2H3COONa, C2H4, CO2, H2O	B. CH3COONa, CH4, CO2, H2O
C. C2H5COONa, C2H6, CO2, H2O	D. CH3COONa, C2H4, CO2, H2O
34. Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon thu được số mol H2O gấp đôi số mol CO2. Công thức phân tử của hiđrocacbon là:
A. C2H2	B. C2H6	C. C3H8	D. CH4
35. Hoá học hữu cơ nghiên cứu:
A. Phản ứng hoá học xảy ra trong cơ thể sống.
B. Các hợp chất có trong thành phần cơ thể sống.
C. Tất cả các hợp chất trong thành phần có chứa cacbon.
D. Đa số các hợp chất của cacbon và dẫn xuất của chúng.
38. Cho các câu sau:
a. Các nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu cơ liên kết với nhau không theo một trật tự nhất định.
b. Liên kết giữa các nguyên tử cacbon với các nguyên tử phi kim trong phân tử hợp chất hữu cơ là liên kết cộng hoá trị.
c. Các chất có cùng công thức phân tử nhưng khác nhau về công thức cấu tạo gọi là những chất đồng đẳng của nhau.
d. Các chất khác nhau có cùng công thức phân tử được gọi là đồng phân của nhau. 
e. Các chất có thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm -CH2-, nhưng có cấu tạo và tính chất hoá học tương tự nhau là những chất đồng đẳng.
f. Công thức cấu tạo cho biết thứ tự và cách thức liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
g. Axit axetic C2H4O2 và etyl axetat C4H8O2 là đồng đẳng của nhau vì phân tử của chúng hơn kém nhau 2 nhóm -CH2- và chúng đều tác dụng được với dung dịch kiềm.
Những câu đúng là A, B, C hay D?
A. b, d, e, f	B. a, c, e, f	C. a, c, d, e	D. b, d, e, f, g
39. Phát biểu nào sau đây chưa chính xác?
A. Các chất là đồng phân của nhau thì có cùng công thức phân tử.
B. Tính chất của các chất phụ thuộc vào thành phần phân tử và cấu tạo hoá học.
C. Các chất có cùng khối lượng phân tử là đồng phân của nhau.
D. Sự xen phủ trục tạo thành liên kết , sự xen phủ bên tạo thành liên kết .
40. Cho các câu sau:
a. Công thức đơn giản nhất cho biết tỉ lệ số nguyên tử của các nguyên tố trong hợp chất.
b. Công thức phân tử cũng cho biết tỉ lệ số nguyên tử của các nguyên tố trong hợp chất.
c. Công thức phân tử cho biết số nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử.
d. Từ công thức phân tử có thể biết được số nguyên tử và tỉ lệ số nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử.
e. Để xác định công thức phân tử của chất hữu cơ nhất thiết phải biết khối lượng mol phân tử của nó.
f. Nhiều hợp chất có công thức đơn giản nhất trùng với công thức phân tử.
Những câu đúng là A, B, C hay D?
A. a, c, d, e	B. a, b, c, d, f	C. Tất cả các câu trên	D. a, b, d, e, f
41. Cho sơ đồ chuyển hoá sau:
1. n-pentan A + B và D + E	2. A + Cl2 CH3-CHCl-CH3 + F
3. CH3COONa + NaOH D + G	4. D + Cl2 L + F
5. CH3-CHCl-CH3 + L +Na M + NaCl
Các chất A, B, D, E và M lần lượt có cấu tạo 
A. CH3-CH3, CH3-CH(CH3)-CH3, CH4, CH3-CH2-CH2-CH3, CH3-CH2-CH3
B. CH4, CH3-CH2-CH2-CH3, CH3-CH2-CH3, CH3-CH3, CH3-CH(CH3)-CH3
C. CH3-CH2-CH3, CH4, CH3-CH3, CH3-CH2-CH2-CH3, CH3-CH(CH3)-CH3
D. CH3-CH2-CH3, CH2=CH2, CH4, CH2=CH-CH2-CH3, CH3-CH(CH3)-CH3
42. Khi đốt cháy metan trong khí clo sinh ra muội đen và một chất khí làm giấy quỳ tím ẩm hoá đỏ. Sản phẩm của phản ứng là:
A. CH2Cl2 và HCl	B. C và HCl	C. CH3Cl và HCl	D. CCl4 và HCl
43. Đốt cháy hoàn toàn 1 lít ankan sinh ra 2 lít CO2. Ankan này có công thức cấu tạo:
A. C2H4	B. CH3-CH2-CH3	C. CH3-CH(CH3)-CH3	D. CH3-CH3
44. Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu dưới đây.
Đồng phân là những chất có
A. cùng khối lượng phân tử.
B. cùng thành phần nguyên tố và phân tử khối bằng nhau.
C. cùng công thức phân tử nhưng công thức cấu tạo khác nhau.
D. cùng tính chất hoá học.
45. Cho các chất sau: CH4, CO, HCHO, CaC2, CO2, H2CO3, CH3COOH. Số chất không phải hợp chất hữu cơ là:
A. 2	B. 3	C. 4	D. 5
46. Dựa vào những quy luật về cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ, phân tử C4H8 ứng với bao nhiêu chất có công thức cấu tạo khác nhau dạng mạch hở và mạch vòng (chỉ tính đồng phân cấu tạo)?
A. 3 và 2	B. 3 và 1	C. 4 và 2	D. 4 và 3
47. Đốt cháy hoàn toàn 1,12 lít hỗn hợp 2 ankan thu được 1,792 lít CO2 (đktc). Biết rằng ankan có khối lượng phân tử lớn hơn có số mol nằm trong khoảng 15% đến 25% tổng số mol của hỗn hợp. Công thức của 2 ankan là:
A. CH4 và C3H8	B. C2H6 và C3H8	C. CH4 và C4H10	D. CH4 và C2H6
48. Một ankan có công thức đơn giản nhất là C2H5 và mạch cacbon không phân nhánh. A có công thức cấu tạo:
A. CH3CH2CH2CH3	B. CH3(CH2)5CH3	C. CH3(CH2)4CH3	 D. CH3(CH2)3CH3
49. Khi cho Al4C3 tác dụng với nước tạo ra sản phẩm nào sau đây?
A. CH4 và Al(OH)3	B. C2H4 và Al(OH)3	C. C2H2 và Al(OH)4	D. Al(OH)3
50. C4H10O và C4H11N có số lượngđồng phân cấu tạo lần lượt là:
A. 5 và 6	B. 6 và 7	C. 7 và 8	D. 4 và 6
51. Ý nghĩa to lớn trong sự phát triển của hoá học hữu cơ là lần đầu tiên tổng hợp được hợp chất hữu cơ từ hợp chất vô cơ. Các chất hữu cơ: 1. axit axetic, 2. urê, 3. đường, 4. chất béo đã được tổng hợp lần đầu tiên bởi các nhà bác học: a. Bec-tơ-lô, b. But-lê-rôp, c. Vô-lơ, d. Côn-be. Hãy tìm sự tương ứng giữa tên nhà bác học và tên hợp chất hữu cơ đầu tiên tổng hợp được.
A. 1-d, 2-c, 3-b, 4-a	B. 1-d, 2-b, 3-c, 4-a	C. 1-d, 2-c, 3-a, 4-b	D. 1-d, 2-a, 3-b, 4-c
52. Hãy chỉ ra điều sai khi nói về đặc điểm cơ bản của các hợp chất hữu cơ.
A. Khi đun nóng đến 600oC, các hợp chất hữu cơ bị phân huỷ và cháy thành than.
B. Hiện tượng đồng phân là rất phổ biến.
C. Số oxi hoá của cacbon trong các hợp chất có giá trị không đổi.
D. Hoá trị của cacbon trong các hợp chất hữu cơ là không đổi.
53. Cho sơ đồ chuyển hoá sau:
1. A + NaOH isobutan(B) + 	2. B + Cl2 D + E
3. B F + G	4. F + Cl2 CH3Cl + E
5. F + Cl2 L + E
Phản ứng 2 và 3 lần lượt có tên gọi:
A. Phản ứng clo hoá và phản ứng cracking	B. Phản ứng clo hoá và phản ứng huỷ
C. Phản ứng cộng hợp với clo và phản ứng huỷ	D. Phản ứng cộng hợp với clo và phản ứng cracking
54. Cho khí clo và metan (theo tỉ lệ mol 1: 1) vào một ống nghiệm rồi chiếu sáng. Sau thí nghiệm, ta có thể dùng thuốc thử và dấu hiệu nào sau đây để nhận biết phản ứng đã xảy ra:
A. Quỳ tím ẩm mất màu.	B. Quỳ tím ẩm chuyển màu xanh	
C. Quỳ tím ẩm chuyển màu đỏ	D. Giấy tẩm dung dịch phenolphtalein chuyển màu hồng.
56. Propan cháy trong oxi tạo khí cacbonic và hơi nước. Theo phương trình phản ứng thì:
A. 1 lít oxi phản ứng vừa đủ với 5 lít propan.	B. 1 lít khí cacbonic tạo ra từ 3 lít propan.
C. 1 lít nước tạo ra từ 0,8 lít oxi.	D. 1 lít oxi tham gia phản ứng tạo 0,6 lít khí cacbonic.
57. Hợp chất X có công thức phân tử C5H12. Khi cho X tác dụng với clo ở điều kiện thích hợp thì thu được một dẫn xuất monoclo duy nhất. Vậy X là:
A. Pentan	B. 2-meylbutan	C. Xiclopentan	D. 2,2-đimetylpropan
58. Liên kết đôi gồm một liên kết và một liên kết, liên kết nào bền hơn?
A. Cả hai dạng liên kết bền như nhau	B. Liên kết kém bền hơn liên kết 
C. Liên kết kém bền hơn liên kết 	D. Cả hai dạng liên kết đều không bền
60. Đốt cháy hoàn toàn 1 lít ankan B ở thể khí cần 25 lít không khí ở cùng điều kiện. (Trong không khí oxi chiếm 20% về thể tích). B có công thức phân tử:
A. C4H10	B. C6H14	C. C5H12	D. C3H8

Tài liệu đính kèm:

  • docBT_Chuong_Ankan_day_du_nhat.doc