Tổng hợp công thức & các dạng bài tập Vật lý 8 - Tập 2

pdf 21 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 24/11/2025 Lượt xem 13Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tổng hợp công thức & các dạng bài tập Vật lý 8 - Tập 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tổng hợp công thức & các dạng bài tập Vật lý 8 - Tập 2
1 GIÁO VIÊN: HUỲNH QUỐC KHÁNH | TỔ VẬT LÝ | THCS NGÔ THÌ NHẬM | 
| TP. ĐÀ NẴNG | ĐT: 0905.24.09.10 | 
“ CÔNG THỨC VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP VẬT LÝ LỚP 8 ”| NĂM HỌC 2017 - 2018 
1 
TỔNG HỢP 
CÔNG THỨC & CÁC DẠNG BÀI TẬP 
VẬT LÝ 8 | TẬP 2 
 GIÁO VIÊN: HUỲNH QUỐC KHÁNH 
 TỔ VẬT LÝ | THCS NGÔ THÌ NHẬM 
 TP. ĐÀ NẴNG 
 ĐT: 0905 24 09 10 
2 GIÁO VIÊN: HUỲNH QUỐC KHÁNH | TỔ VẬT LÝ | THCS NGÔ THÌ NHẬM | 
| TP. ĐÀ NẴNG | ĐT: 0905.24.09.10 | 
“ CÔNG THỨC VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP VẬT LÝ LỚP 8 ”| NĂM HỌC 2017 - 2018 
2 
I. LÝ THUYẾT CƠ BẢN: 
 1. Khi nào có công cơ học? 
 Công cơ học dùng với trường hợp khi có lực tác dụng vào vật và vật 
chuyển dời theo phương không vuông góc với phương của lực. 
 Công cơ học phụ thuộc vào 2 yếu tố: Lực tác dụng vào vật và độ 
chuyển dời của vật. 
2. Công thức tính công cơ học: 
 Công thức: A = F.s ( khi vật chuyển dời theo hướng của lực) 
Trong đó A: công của lực F (N.m) hoặc Jun (J) 
 F: lực tác dụng vào vật (N) 
 S: quãng đường vật dịch chuyển (m) 
 Đơn vị công là Jun (kí hiệu là J): 1J = 1 N.m. 
II. CÁC DẠNG BÀI TẬP THƯỜNG GẶP: 
 1. Nhận biết có công cơ học: 
 Điều kiện để có công cơ học là: 
o Phải có lực tác dụng vào vật. 
o Vật phải chuyển dời (di chuyển một quãng đường s) 
 2. Xác định lực nào thực hiện công: 
 Để xác định lực thực hiện công: 
o Xác định các lực tác dụng lên vật 
o Và lực đó phải làm cho vật chuyển dời. 
 2. Tính các đại đượng liên quan: 
 Công cơ học: A = F.s 
 Lực tác dụng vào vật làm vật di chuyển một quãng đường s : F = 
CÔNG CƠ HỌC 
3 GIÁO VIÊN: HUỲNH QUỐC KHÁNH | TỔ VẬT LÝ | THCS NGÔ THÌ NHẬM | 
| TP. ĐÀ NẴNG | ĐT: 0905.24.09.10 | 
“ CÔNG THỨC VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP VẬT LÝ LỚP 8 ”| NĂM HỌC 2017 - 2018 
3 
 Quãng đường vật di chuyển khi chịu tác dụng của lực F : s = 
Lưu ý: 
 Công thức tính công trên chỉ áp dụng cho trường hợp hướng dịch 
chuyển của vật trùng với hướng của lực tác dụng F. 
 Lực kéo thì A > 0, lực cản (cản trở chuyển động) thì A < 0. 
 Khi lực tác dụng vuông góc với phương dịch chuyển s thì công cơ 
học trong trường hợp này : A = 0. 
 3. Xác định công cơ học của một vật có khối lượng m rơi từ độ 
cao h. 
 Vật có khối lượng m rơi từ độ cao h thì: 
o Lực tác dụng vào vật: F = P = 
10.m 
o Quãng đường vật dịch chuyển: h 
= s 
Suy ra: Công cơ học: A = F.s = 10.m.h 
________________________________________________________ 
I. LÝ THUYẾT CƠ BẢN 
1. Định luật về công: 
 Không một máy cơ đơn giản nào cho lợi về công, được lợi bao 
nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại. 
2. Các loại máy cơ đơn giản thường gặp: 
 Ròng rọc cố định: chỉ có tác dụng đổi hướng của lực, không có tác 
dụng thay đổi độ lớn của lực. 
 Ròng rọc động: Khi dùng một ròng rọc động cho ta lợi 2 lần về 
lực thì thiệt 2 lần về đường đi. 
 Mặt phẳng nghiêng: Lợi về lực, thiệt về đường đi. 
ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG 
4 GIÁO VIÊN: HUỲNH QUỐC KHÁNH | TỔ VẬT LÝ | THCS NGÔ THÌ NHẬM | 
| TP. ĐÀ NẴNG | ĐT: 0905.24.09.10 | 
“ CÔNG THỨC VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP VẬT LÝ LỚP 8 ”| NĂM HỌC 2017 - 2018 
4 
 Đòn bẩy: Lợi về lực, thiệt về đường đi hoặc ngược lại. 
3. Hiệu suất của máy cơ đơn giản: 
H = 100% 
Trong đó Acó ích là công có ích. Atoàn phần là công toàn phần (J). 
II. CÁC DẠNG BÀI TẬP THƯỜNG GẶP: 
1. Các dạng toán về mặt phẳng nghiêng: 
 Vận dụng định luật về công đối với mặt phẳng nghiêng: 
 = 
 F l Trong đó: P là trọng lượng của vật 
 h F: Lực kéo vật (N) 
 l: Chiều dài của mặt phẳng nghiêng 
 P h: độ cao của mặt phẳng nghiêng 
 Tính hiệu suất của mặt phẳng nghiêng: 
H = .100% 
2. Các bài toán về đòn bẩy: 
 Vận dụng định luật về công đối với đòn bẩy, ta có: 
 l2 O l1 F1 Trong đó: 
 F1 F2 là các lực tác dụng lên đòn bẩy. 
 F2 l1 l2 là các cánh tay đòn của lực F1 và F2 
5 GIÁO VIÊN: HUỲNH QUỐC KHÁNH | TỔ VẬT LÝ | THCS NGÔ THÌ NHẬM | 
| TP. ĐÀ NẴNG | ĐT: 0905.24.09.10 | 
“ CÔNG THỨC VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP VẬT LÝ LỚP 8 ”| NĂM HỌC 2017 - 2018 
5 
2. Các bài toán về ròng rọc, hệ ròng rọc (Pa lăng) 
a. Ròng rọc cố định. 
 Dùng ròng rọc cố định không được lợi gì về 
lực, đường đi do đó không được lợi gì về công. 
 F P;s h  
 Dùng ròng rọc cố định ta có thể thay đổi được 
phương của lực kéo. 
b. Ròng rọc động. 
 Với 1 ròng rọc động: Dùng ròng rọc động được lợi hai lần về lực 
nhưng lại thiệt hai lần về đường đi do đó không được lợi gì về công. 
P
F ;s 2h
2
  
 Với hai ròng rọc động: Dùng 2 ròng rọc động được lợi 4 lần về 
lực nhưng lại thiệt 4 lần về đường đi do đó không được lợi gì về công. 
P
F ;s 4h
4
  
 Pa lăng: là hệ thống kết hợp cả ròng rọc cố định và ròng rọc động 
nhằm tận 
dụng những ưu điểm của cả hai loại ròng rọc trên. 
 Với hệ thống có một ròng rọc cố định và n ròng 
rọc động thì ta có: 
 2n
P
F  và 2
ns h 
 Với hệ thống có n ròng rọc cố định và n 
ròng rọc động thì ta có: 
P


F

T

F
P
F
6 GIÁO VIÊN: HUỲNH QUỐC KHÁNH | TỔ VẬT LÝ | THCS NGÔ THÌ NHẬM | 
| TP. ĐÀ NẴNG | ĐT: 0905.24.09.10 | 
“ CÔNG THỨC VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP VẬT LÝ LỚP 8 ”| NĂM HỌC 2017 - 2018 
6 
 2
P
F
n
 và 2s nh 
________________________________________________________ 
I. LÝ THUYẾT CƠ BẢN: 
1. Công suất: 
 Để biết người nào hay máy nào làm viẹc khoẻ hơn ( thực hiện 
công nhanh hơn) người ta so sánh công thực hiện được trong một đơn 
vị thời gian. 
 Công thực hiện được trong một đơn vị thời gian được gọi là 
công suất. 
2. Công thức tính công suất: 
 Công thức: P = 
Trong đó A: công thực hiện (J) 
 t: khoảng thời gian thực hiện công A (s) 
3. Đơn vị công suất: 
 Nếu công A được tính là 1J, thời gian t được tính là 1s, thì công 
suất được tính là P = sJ
s
J
/1
1
1
 
 Đợn vị công suất J/s được gọi là oát (kí hiệu: W) 
 1W = 1J/s 
 1kW = 1000W 
 1MW = 1000 kW = 1000000W 
Chú ý: Ngoài ra đơn vị công suất còn được tính: 
Mã lực (sức ngựa) ký hiệu là CV (Pháp), HP (Anh) 
 1CV = 736 W 
 1 HP = 746 W 
CÔNG SUẤT 
7 GIÁO VIÊN: HUỲNH QUỐC KHÁNH | TỔ VẬT LÝ | THCS NGÔ THÌ NHẬM | 
| TP. ĐÀ NẴNG | ĐT: 0905.24.09.10 | 
“ CÔNG THỨC VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP VẬT LÝ LỚP 8 ”| NĂM HỌC 2017 - 2018 
7 
II. CÁC DẠNG BÀI TẬP CƠ BẢN: 
 1. Tính công suất, công thực hiện hoặc thời gian thực hiện 
công theo công thức cơ bản: 
 Công suất: P = 
 Công thực hiện: A = P.t 
 Thời gian thực hiện công: t = 
2. Ngoài công thức cơ bản, công suất còn được tính theo công 
thức sau: 
 Công suất: P = F.v 
Trong đó: F: Lực tác dụng vào vật gây chuyển động đều (N) 
 v: Vận tốc (chuyển động đều) của vật (m/s) 
 Lực tác dụng vào vật: F = 
 Vận tốc của vật: v = F = 
3. Lập tỉ số giữa 2 công suất và so sánh. 
 Tỉ số giữa hai công suất: 
Hoặc: 
 So sánh: 
o Nếu: > 1 thì P1 > P2 
o Nếu: < 1 thì P1 < P2 
o Nếu: = 1 thì P1 = P2 
Lưu ý: Khi lập tỉ số phải thống nhất các đơn vị. 
_________________________________________________________ 
8 GIÁO VIÊN: HUỲNH QUỐC KHÁNH | TỔ VẬT LÝ | THCS NGÔ THÌ NHẬM | 
| TP. ĐÀ NẴNG | ĐT: 0905.24.09.10 | 
“ CÔNG THỨC VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP VẬT LÝ LỚP 8 ”| NĂM HỌC 2017 - 2018 
8 
I. LÝ THUYẾT CƠ BẢN: 
 1. Cơ năng: 
 Khi một vật có khả năng thực hiện công cơ học, ta nói vật đó có 
cơ năng. 
 Vật có khả năng thực hiện công càng lớn thì cơ năng của vật càng 
lớn. 
 Đơn vị của cơ năng là Jun (J) 
 2. Thế năng: 
 Cơ năng của vật phụ thuộc vào vị trí của vật so với mặt đất, hoặc 
so với một vị trí khác được chọn làm mốc để tính độ cao, gọi là thế 
năng hấp dẫn. 
 Vật có khối lượng càng lớn và ở càng cao thì thế năng hấp dẫn 
càng lớn. 
 Cơ năng của vật phụ thuộc vào độ biến dạng của vật gọi là thế 
năng đàn hồi. 
Chú ý: Khi vật nằm trên mặt đất thì thế năng hấp dẫn của vật bằng 0. 
(thường chọn mặt đất làm mốc). 
3. Động năng: 
 Cơ năng của vật do chuyển động mà có gọi là động năng. 
 Vật có khối lượng càng lớn và chuyển động càng nhanh thì động 
năng càng lớn. 
 Nếu vật đứng yên thì động năng của vật bằng 0. 
Chú ý: 
 Thế năng và động năng là 2 dạng 
của cơ năng. 
 Cơ năng của một vật bằng tổng 
động năng và thế năng của nó. 
CƠ NĂNG 
9 GIÁO VIÊN: HUỲNH QUỐC KHÁNH | TỔ VẬT LÝ | THCS NGÔ THÌ NHẬM | 
| TP. ĐÀ NẴNG | ĐT: 0905.24.09.10 | 
“ CÔNG THỨC VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP VẬT LÝ LỚP 8 ”| NĂM HỌC 2017 - 2018 
9 
II. CÁC DẠNG BÀI TẬP CƠ BẢN: 
1. Dấu hiệu nhận biết các dạng cơ năng (động năng, thế năng): 
 Khi vật ở độ cao h so với vật làm mốc (thường là mặt đất): Vật 
có thế năng hấp dẫn. 
 Khi vật bị biến dạng đàn hồi: Vật có thế năng đàn hồi. 
 Khi vật đang chuyển động so với vật làm mốc: Vật có Động 
năng. 
2. So sánh thế năng, động năng, cơ năng của các vật: 
 Thế năng hấp dẫn phụ thuộc khối lượng và độ cao của vật so 
với vật làm mốc: Vật có khối lượng và độ cao so với vật làm mốc càng 
lớn thì thế năng hấp dẫn càng lớn và ngược lại. 
 Thế năng đàn hồi phụ thuộc vào độ biến dạng đàn hồi của vật: 
Vật có độ biến dạng đàn hồi càng lớn thì thế năng đàn hồi càng lớn và 
ngược lại. 
Ví dụ: Quả bóng da có độ biến dạng đàn hồi lớn hơn quả bóng bằng đá 
nên có thế năng đàn hồi lớn hơn 
 Động năng phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật: Vật 
có khối lượng và vận tốc càng lớn thì động năng càng lớn và ngược lại. 
 Vật nào có khả năng thực hiện công càng lớn thì cơ năng càng 
lớn và ngược lại. 
_________________________________________________________ 
I. LÝ THUYẾT CƠ BẢN: 
1. Sự chuyển hoá của các dạng cơ năng: 
 Động năng có thể chuyển hoá thành thế năng, ngược lại thế năng 
có thể chuyển hoá thành động năng. 
SỰ BẢO TOÀN VÀ CHUYỂN HÓA CƠ NĂNG 
10 GIÁO VIÊN: HUỲNH QUỐC KHÁNH | TỔ VẬT LÝ | THCS NGÔ THÌ NHẬM | 
| TP. ĐÀ NẴNG | ĐT: 0905.24.09.10 | 
“ CÔNG THỨC VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP VẬT LÝ LỚP 8 ”| NĂM HỌC 2017 - 2018 
10 
2. Sự bảo toàn cơ năng: 
 Trong quá trình cơ học, động năng và thế năng có thể chuyển hoá 
lẫn nhau, nhưng cơ năng được bảo toàn. 
II. CÁC DẠNG BÀI TẬP CƠ BẢN: 
 1. Sự bảo toàn cơ năng: 
 Trong quá trình cơ học của một vật; cơ năng của vật đó luôn bảo 
toàn: 
 Cơ năng = động năng + thế năng 
 (Động năng tăng thì thế năng giảm và ngược lại) 
 2. Nhận biết sự biến đổi của động năng, thế năng: 
 Một vật đi từ A xuống B (điểm A cao hơn điểm B so với vật 
mốc) thì lúc này độ cao giảm (do đó thế năng giảm) và vận tốc tăng (do 
đó động năng sẽ tăng) 
 Một vật đi từ A lên B (điểm A thấp hơn điểm B so với vật mốc) 
thì lúc này độ cao tăng (do đó thế năng tăng) và vận tốc giảm (do đó 
động năng sẽ giảm) 
 Khi một vật rơi tự do từ cao xuống thấp: Lúc này vận tốc của vật 
tăng dần (động năng tăng dần) và độ cao so với vật mốc (mặt đất) giảm 
dần (thế năng giảm dần) 
______________________________________________________ 
I. LÝ THUYẾT CƠ BẢN: 
1. Các chất được cấu tạo như thế nào? 
 Các chất được cấu tạo từ các hạt nhỏ riêng biệt gọi là các nguyên 
tử, phân tử. 
 Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách. 
II. CÁC DẠNG BÀI TẬP CƠ BẢN: 
 1. Giải thích các hiện tượng liên quan đến cấu tạo chất: 
CÁC CHẤT CẤU TẠO NHƯ THẾ NÀO? 
11 GIÁO VIÊN: HUỲNH QUỐC KHÁNH | TỔ VẬT LÝ | THCS NGÔ THÌ NHẬM | 
| TP. ĐÀ NẴNG | ĐT: 0905.24.09.10 | 
“ CÔNG THỨC VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP VẬT LÝ LỚP 8 ”| NĂM HỌC 2017 - 2018 
11 
 Kích thước của các nguyên tử, phân tử rất nhỏ nên không thể quan 
sát bằng mắt thường. 
 Khối lượng của các nguyên tử, phân tử rất nhỏ nên trong một 
lượng chất nhất định có rất nhiều nguyên tử, phân tử. 
2. Trộn hai lượng chất có thể tích V1 và V2 
 Khi trộn hai lượng chất V1 và V2 , vì các chất cấu tạo thừ những 
nguyên tử, phân tử, do vậy những nguyên tử, phân tử của chất nhỏ hơn 
sẽ len lỏi vào khoảng cách giữa các nguyên tử, phân tử của chất còn lại. 
Do vậy; thể tích sau khi trộn lẫn giữa hai chất: 
 V < V1 + V2 
3. Tính các đại lượng đặc trưng của nguyên tử, phân tử: 
 Chiều dài của một chuỗi nguyên tử, phân tử = số phân tử x chiều 
dài của một nguyên tử, phân tử. 
 Khối lượng của một chuỗi nguyên tử, phân tử = số phân tử x khối 
lượng của một nguyên tử, phân tử. 
________________________________________________________ 
I. LÝ THUYẾT CƠ BẢN: 
1. Chuyển động của các nguyên tử, phân tử: 
 Các nguyên tử, phân tử luôn luôn chuyển động hốn độn không 
ngừng về mọi phía, chuyển động đó gọi là chuyển động nhiệt hỗn loạn, 
gọi tắt là chuyển động nhiệt hay còn gọi là chuyển động Brao. 
 Nhiệt độ của vật càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên 
vật chuyển động càng nhanh. 
2. Hiện tượng khuếch tán: 
 Hiện tượng khi các nguyên tử, phân tử của các chất tự hoà lẫn vào 
nhau gọi là hiện tượng khuếch tán. 
II. CÁC DẠNG BÀI TẬP CƠ BẢN: 
1. Giải thích các hiện tượng liên quan đến chuyển động của các 
nguyên tử, phân tử: 
NGUYÊN TỬ, PHÂN TỬ CHUYỂN ĐỘNG HAY ĐỨNG YÊN 
12 GIÁO VIÊN: HUỲNH QUỐC KHÁNH | TỔ VẬT LÝ | THCS NGÔ THÌ NHẬM | 
| TP. ĐÀ NẴNG | ĐT: 0905.24.09.10 | 
“ CÔNG THỨC VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP VẬT LÝ LỚP 8 ”| NĂM HỌC 2017 - 2018 
12 
 Các nguyên tử, phân tử luôn chuyển động hỗn độn không ngừng 
theo mọi hướng nên chúng va chạm và xen lẫn vào nhau. 
 Nhiệt độ của vật càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên 
vật chuyển động càng nhanh. Đó là cách nói ngược, thực ra ta cần hiểu 
là: Các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh thì 
nhiệt độ của vật càng cao. 
2. Mối liên hệ giữa nhiệt độ và hiện tượng khuếch tán: 
 Nhiệt độ càng cao, các nguyên tử, phân tử sẽ chuyển động càng 
nhanh về mọi phía. Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách nên 
chúng sẽ xen lẫn vào nhau vì thế hiện tượng khuếch tán sẽ xảy ra càng 
nhanh. 
______________________________________________________ 
I. LÝ THUYẾT CƠ BẢN: 
1. Nhiệt năng là gì? 
 Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo 
nên vật. 
2. Các cách làm thay đổi nhiệt năng: 
Nhiệt năng của vật có thể thay đổi bằng 2 cách: 
 Thực hiện công. 
 Truyền nhiệt. 
3. Nhiệt lượng: 
 Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận được hay mất bớt đi 
trong quá trình truyền nhiệt. kí hiệu Q. 
 Đơn vị của nhiệt năng là Jun (J), kilo Jun (kJ) 
 1 kJ = 1000J 
II. CÁC DẠNG BÀI TẬP CƠ BẢN: 
NHIỆT NĂNG 
13 GIÁO VIÊN: HUỲNH QUỐC KHÁNH | TỔ VẬT LÝ | THCS NGÔ THÌ NHẬM | 
| TP. ĐÀ NẴNG | ĐT: 0905.24.09.10 | 
“ CÔNG THỨC VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP VẬT LÝ LỚP 8 ”| NĂM HỌC 2017 - 2018 
13 
1. Nhận biết cách làm biến đổi nhiệt năng của một vật: 
 Cách làm biến đổi nhiệt năng do thực hiện công: Có lực tác 
dụng vào vật làm cho vật chuyển động. 
 Cách làm biến đổi nhiệt năng do truyền nhiệt: Có sự tiếp xúc 
giữa các vật có nhiệt độ khác nhau. 
 2. Giải thích các hiện tượng liên quan đến nhiệt năng: 
 Vật có nhiệt độ càng cao thì nhiệt năng càng lớn và ngược lại. 
 Sự chuyển hóa cơ năng sang nhiệt năng: 
o Từ nhiệt năng thành cơ năng: Nhiệt độ của vật giảm xuống 
(nhiệt năng giảm) và vật có thể thực hiện công. 
o Từ cơ năng thành nhiệt năng: Nhiệt năng của vật tăng lên 
(nhiệt độ của vật tăng) 
 3. Giải thích các hiện tượng liên quan đến truyền nhiệt: 
 Khi cho tiếp xúc hai vật có nhiệt độ khác nhau thì sẽ có sự 
truyền nhiệt xảy ra giữa hai vật: 
o Vật có nhiệt độ thấp hơn sẽ nhận thêm nhiệt năng và nhiệt độ 
của vật sẽ tăng lên. 
o Vật có nhiệt độ cao hơn sẽ mất bớt nhiệt năng và nhiệt độ sẽ 
giảm đi. 
o Sau một thời gian nhiệt độ của hai vật sẽ cân bằng. 
_________________________________________________________ 
I. LÝ THUYẾT CƠ BẢN: 
1. Sự dẫn nhiệt: 
 Nhiệt năng có thể truyền từ phần này sang phần khác của một 
vật, hoặc từ vật này sang vật khác bằng hình thức dẫn nhiệt. 
2. Tính dẫn nhiệt của các chất: 
 Chất rắn dẫn nhiệt tốt. trong chất rắn, kim loại dẫn nhiệt tốt 
nhất. 
DẪN NHIỆT 
14 GIÁO VIÊN: HUỲNH QUỐC KHÁNH | TỔ VẬT LÝ | THCS NGÔ THÌ NHẬM | 
| TP. ĐÀ NẴNG | ĐT: 0905.24.09.10 | 
“ CÔNG THỨC VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP VẬT LÝ LỚP 8 ”| NĂM HỌC 2017 - 2018 
14 
 Chất lỏng dẫn nhiệt kém (trừ dầu và thuỷ ngân) 
 Chất khí dẫn nhiệt kém nhất. 
II. CÁC DẠNG BÀI TẬP CƠ BẢN: 
1. So sánh khả năng dẫn nhiệt của các chất: 
 Chất rắn dẫn nhiệt tốt. trong chất rắn, kim loại dẫn nhiệt tốt 
nhất. 
 Chất lỏng dẫn nhiệt kém (trừ dầu và thuỷ ngân) 
 Chất khí dẫn nhiệt kém nhất. 
 Môi trường chân không không dẫn nhiệt. 
2. Giải thích các hiện tượng liên quan đến sự dẫn nhiệt: 
 Vật (hoặc phần nào đó của vật) tiếp xúc nhiệt trước sẽ nóng lên 
trước và giản nở trước. Vật (hoặc phần nào đó của vật) tiếp xúc nhiệt 
sau sẽ nóng lên sau và giản nở sau. 
 Sự chênh lệch nhiệt độ của các vật tiếp xúc nhau: Nhiệt sẽ 
truyền từ vật có nhiệt độ cao sang vật có nhiệt độ thấp hơn. 
_________________________________________________________ 
I. LÝ THUYẾT CƠ BẢN: 
1. Đối lưu: 
 Đối lưu là sự truyền nhiệt bằng các dòng chất lỏng và chất khí, 
đó là hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất lỏng và chất khí. 
2. Bức xạ nhiệt: 
 Bức xạ nhiệt là sự truyền nhiệt bằng các tia nhiệt đi thẳng. 
 Tính hấp thụ bức xạ nhiệt của các vật 
o Bức xạ nhiệt có thể xảy ra ở cả trong chân không. 
o Tất cả các vật dù nóng nhiều hay nóng ít đều bức xạ nhiệt. 
o Vật có bề mặt xù xì, có màu sẫm thì hấp thụ các tia nhiệt tốt 
hơn và nóng lên nhiều hơn. 
II. CÁC DẠNG BÀI TẬP CƠ BẢN: 
ĐỐI LƯU – BỨC XẠ NHIỆT 
15 GIÁO VIÊN: HUỲNH QUỐC KHÁNH | TỔ VẬT LÝ | THCS NGÔ THÌ NHẬM | 
| TP. ĐÀ NẴNG | ĐT: 0905.24.09.10 | 
“ CÔNG THỨC VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP VẬT LÝ LỚP 8 ”| NĂM HỌC 2017 - 2018 
15 
1. Giải thích các hình thức truyền nhiệt: 
 Đối lưu: là hình thức truyền nhiệt bằng các dòng chất lỏng hoặc 
chất khí. 
 Bức xạ nhiệt: Là hình thức truyền nhiệt bằng các tia nhiệt đi 
thẳng (Là hình thức truyền nhiệt trong chân không) 
2. Giải thích các hiện tượng bằng đối lưu và bức xạ nhiệt: 
 Dẫn nhiệt và đối lưu chỉ xảy ra trong môi trường vật chất (Dẫn 
nhiệt: rắn, lỏng, khí. Đối lưu: lỏng, khí). Bức xạ nhiệt xảy ra trong hầu 
hết các môi trường (rắn, lỏng, khí) và cả chân không. 
 Để ngăn sự dẫn nhiệt và đối lưu ta dùng lớp chân không để 
ngăn cách. 
 Để ngăn sự dẫn nhiệt bằng bức xạ ta dùng các mặt rắn, phẳng 
để tia nhiệt phản xạ vào môi trường cũ. 
 Bản chất của sự dẫn nhiệt bằng đối lưu là sự giản nở vì nhiệt 
của chất lỏng và khí: Phần nóng nở ra sẽ nhẹ hơn (do trọng lượng 
riêng nhỏ hơn) và nổi (bay) lên trên, phần còn lại nặng hơn (do trọng 
lượng riêng lớn hơn sẽ ở phía dưới. 
 Vật có bề mặt xù xì, có màu sẫm thì hấp thụ các tia nhiệt tốt 
hơn và nóng lên nhiều hơn. 
_________________________________________________________ 
I. LÝ THUYẾT CƠ BẢN: 
1. Nhiệt lượng một vật thu vào để nóng lên phụ thuộc những yếu 
tố nào? 
 Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được hay 
mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt. 
 Nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên phụ thuộc vào khối 
lượng, độ tăng nhiệt độ của vật và nhiệt dung riêng của chất làm nên 
vật. 
2. Nhiệt dung riêng 
CÔNG THỨC TÍNH NHIỆT LƯỢNG 
16 GIÁO VIÊN: HUỲNH QUỐC KHÁNH | TỔ VẬT LÝ | THCS NGÔ THÌ NHẬM | 
| TP. ĐÀ NẴNG | ĐT: 0905.24.09.10 | 
“ CÔNG THỨC VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP VẬT LÝ LỚP 8 ”| NĂM HỌC 2017 - 2018 
16 
 Nhiệt dung riêng của một chất cho biết nhiệt lượng cần truyền 
cho 1kg chất đó để nhiệt độ tăng thêm 10C (1K). 
 Ký hiệu: c, đơn vị J/kg.K 
3. Công thức tính nhiệt lượng 
 Công thức tính nhiệt lượng thu vào: 
Qthu = m.c.(t2 – t1) 
Trong đó m: khối lượng của vật (kg) 
 t2: nhiệt độ cuối của vật (
0C) 
 t1: nhiệt độ đầu của vật (
0C) 
 c: nhiệt dung riêng của chất làm nên vật (J/kg.K) 
 Q: nhiệt lượng thu vào của vật (J) 
Chú ý: Ngoài J, KJ đơn vị nhiệt lượng còn được tính bằng calo, Kcalo. 
1 Kcalo = 1000calo; 1 calo = 4,2J 
II. CÁC DẠNG BÀI TẬP CƠ BẢN: 
1. Tính các thành phần theo công thức nhiệt lượng: 
 Công thức tính nhiệt lượng: Qthu = m.c.(t2 – t1) 
 Khối lượng của vật: m = 
 Tính nhiệt độ đầu hoặc sau của vật: (t2 – t1) = từ đó suy ra 
t1 hoặc t2 
Lưu ý: 
o (t2 – t1): Nhiệt độ tăng thêm của vật 
o Nước sôi ở C. Khi nước sôi thì nhiệt độ của ấm và của 
nước đều là C. 
o 

Tài liệu đính kèm:

  • pdftong_hop_cong_thuc_cac_dang_bai_tap_vat_ly_8_tap_2.pdf