Tóm tắt lý thuyết và bài tập Vật lí lớp 8 phần Nhiệt học - Trần Văn Thảo

pdf 54 trang Người đăng dothuong Lượt xem 1587Lượt tải 4 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tóm tắt lý thuyết và bài tập Vật lí lớp 8 phần Nhiệt học - Trần Văn Thảo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tóm tắt lý thuyết và bài tập Vật lí lớp 8 phần Nhiệt học - Trần Văn Thảo
 Tóm tắt lý thuyết và bài tập vật lý lớp 8 
Giáo viên: Ths. Trần Văn Thảo DĐ: 0934040564 
1 
CHƢƠNG II: NHIỆT HỌC 
PHẦN I. CẤU TẠO CHẤT 
I. Tổng hợp lý thuyết 
1. Cấu tạo chất 
 Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt vô cùng nhỏ bé gọi là nguyên tử và phân tử. 
- Nguyên tử là hạt chất nhỏ nhất. 
- Phân tử là một nguyên tử hoặc nhóm các nguyên tử kết hợp lại thể hiện đầy đủ tính chất hóa học 
của chất. 
2. Tính chất của nguyên tử và phân tử 
 Các nguyên tử, phân tử 
 chuyển động hỗn độn không ngừng về mọi phía. 
 Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách. 
 Mối liên hệ giữa chuyển động phân tử và nhiệt độ. 
Nhiệt độ càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh. 
 Chuyển động của nguyên tử, phân tử là chuyển động nhiệt. 
 Hiện tƣợng khuếch tán là hiện tượng các chất tự hòa lẫn vào nhau do chuyển động hỗn độn không 
ngừng của các nguyên tử, phân tử. Hiện tượng khuếch tán xảy ra cả đối với chất rắn, chất lỏng và chất 
khí. 
Hiện tượng khuếch tán xảy ra khi có sự chênh lệch mật độ nguyên tử ở các điểm khác nhau. Hiện tượng khuếch 
tán xảy ra ngay cả ở nhiệt độ thường 
II. Bài tập 
Bài 1. Tính chất nào sau đây không phải là của nguyên tử, phân tử? 
A. Chuyển động không ngừng. 
B. Có lúc chuyển động, có lúc đứng yên. 
C. Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách. 
D. Chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ càng cao. 
Bài 2. Khi đổ 200 cm3 giấm ăn vào 250 cm3 nước thì thu được bao nhiêu cm3 hỗn hợp? 
A. 450 cm3. B. 400 cm3. 
C. 425 cm3. D. Thể tích nhỏ hơn 450 cm3. 
Bài 3. Hiện tượng nào sau đây không phải là hiện tượng khuếch tán? 
A. Đường để trong cốc nước, sau một thời gian nước trong ngọt hơn ban đầu. 
B. Miếng sắt để trên bề mặt miếng đồng, sau một thời gian, trên bề mặt miếng sắt có phủ 
một lớp đồng và ngược lại. 
C. Cát được trộn lẫn với ngô. 
D. Mở lọ nước hoa ở trong phòng, một thời gian sau cả phòng đều có mùi thơm. 
Bài 4. Khi nhiệt độ giảm thì hiện tượng khuếch tán xảy ra như thế nào? 
A. Xảy ra nhanh hơn. 
B. Xảy ra chậm hơn. 
C. Không thay đổi. 
D. Có thể xảy ra nhanh hơn hoặc chậm hơn. 
Bài 5. Tại sao hòa tan đường trong nước nóng nhanh hơn trong nước lạnh? 
A. Vì nước nóng có nhiệt độ cao hơn nước lạnh nên làm cho các phân tử đường và nước 
chuyển động nhanh hơn. 
B. Vì nước nóng có nhiệt độ cao hơn nước lạnh nên đường dễ hòa tan hơn. 
 Tóm tắt lý thuyết và bài tập vật lý lớp 8 
Giáo viên: Ths. Trần Văn Thảo DĐ: 0934040564 
2 
C. Vì nước nóng có nhiệt độ cao hơn nước lạnh nên làm cho các phân tử nước hút các phân 
tử đường mạnh hơn. 
D. Cả A, B đều đúng. 
Bài 6. Vì sao chất khí luôn chiếm toàn bộ thể tích của bình chứa? 
A. Vì lực liên kết giữa các phân tử khí rất yếu. 
B. Vì lực liên kết giữa các phân tử khí rất mạnh. 
C. Vì lực liên kết giữa các phân tử khí không tồn tại. 
D. Tất cả các ý đều sai. 
Bài 7. Tại sao chất lỏng có thể tích xác định nhưng lại có hình dạng của phần bình chứa? 
A. Vì lực liên kết của các phân tử chất lỏng yếu. 
B. Vì lực liên kết của các phân tử chất lỏng lớn hơn chất khí nhưng nhỏ hơn chất rắn. 
C. Vì lực liên kết của các phân tử chất lỏng mạnh, chúng chỉ dao động xung quanh vị trí 
cân bằng. 
D. Tất cả các ý đều sai. 
Bài 8. Vận tốc chuyển động của các phân tử có liên quan đến đại lượng nào sau đây? 
A. Khối lƣợng của vật. B. Nhiệt độ của vật. 
C. Thể tích của vật. D. Trọng lƣợng riêng của vật. 
Bài 9. Chọn câu trả lời đúng. 
A. Hiện tượng khuếch tán chỉ xảy ra đối với chất lỏng và chất khí, không xảy ra đối với chất 
rắn. 
B. Các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật không chuyển động. 
C. Nhiệt độ càng cao thì các nguyên tử, phân tử chuyển động càng nhanh. 
D. Các vật được cấu tạo liền một khối. 
Bài 10. Trộn lẫn một khối lượng rượu có thể tích V1 và khối lượng m1 vào một lượng nước 
có thể tích V2 và khối lượng m2. Kết luận nào sau đây là đúng nhất? 
A. Thể tích hỗn hợp (rượu + nước) là V = V1 + V2. 
B. Thể tích hỗn hợp (rượu + nước) là V > V1 + V2. 
C. Thể tích hỗn hợp (rượu + nước) là V < V1 + V2. 
D. Khối lượng hỗn hợp (rượu + nước) là m < m1 + m2. 
NHIỆT NĂNG 
I. Tổng hợp lý thuyết 
1. Nhiệt năng 
 Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật. 
 Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt 
năng của vật càng lớn. 
2. Các cách làm thay đổi nhiệt năng 
 Có hai cách làm thay đổi nhiệt năng của vật: thực hiện công và truyền nhiệt. 
Nhiệt lƣợng là phần nhiệt năng mà vật nhận được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt. Ký hiệu là Q. 
Đơn vị nhiệt lượng là jun (J). 
 Khi cho hai vật có nhiệt độ khác nhau tiếp xúc với nhau thì: 
 Nhiệt năng truyền từ vật có nhiệt độ cao sang vật có nhiệt độ thấp. 
 Vật có nhiệt độ cao hơn thì lạnh đi, vật có nhiệt độ thấp hơn thì nóng lên. 
 Tóm tắt lý thuyết và bài tập vật lý lớp 8 
Giáo viên: Ths. Trần Văn Thảo DĐ: 0934040564 
3 
II. Bài tập 
Bài 11. Nhiệt do ngọn nến tỏa ra theo hướng nào? 
A. Hƣớng từ dƣới lên. B. Hƣớng từ trên xuống. 
C. Hƣớng sang ngang. D. Hƣớng theo mọi hƣớng. 
Bài 12. Khi bỏ một thỏi kim loại đã được nung nóng đến 900C vào một cốc ở nhiệt độ trong 
phòng (khoảng 240C) nhiệt năng của thỏi kim loại và của nước thay đổi như thế nào? 
A. Nhiệt năng của thỏi kim loại tăng và của nước giảm. 
B. Nhiệt năng của thỏi kim loại và của nước đều tăng. 
C. Nhiệt năng của thỏi kim loại giảm và của nước tăng. 
D. Nhiệt năng của thỏi kim loại và của nước đều giảm. 
Bài 13. Nung nóng một cục sắt thả vào chậu nước lạnh, nước nóng lên, cục sắt nguội đi. Trong 
quá trình này có sự chuyển hóa năng lượng: 
A. Từ cơ năng sang nhiệt năng. B. Từ nhiệt năng sang nhiệt năng. 
C. Từ cơ năng sang cơ năng. D. Từ nhiệt năng sang cơ năng. 
Bài 14. Chọn câu đúng. 
A. Nhiệt độ của miếng đồng càng cao thì công thực hiện lên miếng đồng càng lớn. 
B. Thỏi sắt nung nóng chứa 300J nhiệt lượng. 
C. Nhiệt độ của vật càng cao thì nhiệt năng của vật càng lớn. 
D. Nhiệt độ của vật càng thấp thì nhiệt lượng mà vật nhận vào càng nhỏ. 
Bài 15. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về nhiệt năng của vật. 
A. Chỉ những vật có khối lượng lớn mới có nhiệt năng. 
B. Bất kì vật nào dù nóng hay lạnh thì cũng đều có nhiệt năng. 
C. Chỉ những vật có nhiệt độ cao mới có nhiệt năng. 
D. Chỉ những vật trọng lượng riêng lớn mới có nhiệt năng. 
Bài 16. Trong các câu sau đây về nhiệt năng, câu nào là không đúng? 
A. Nhiệt năng của vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật. 
B. Nhiệt năng là một dạng năng lượng. 
C. Nhiệt năng của một vật là nhiệt lượng của một vật thu vào hay tỏa ra. 
D. Nhiệt năng của một vật phụ thuộc vào nhiệt độ của vật. 
Bài 17. Chọn câu sai trong những câu sau: 
A. Phần nhiệt năng mà vật nhận được hay mất đi trong quá trình truyền nhiệt gọi là nhiệt 
lượng. 
B. Khi vật truyền nhiệt lượng cho môi trường xung quanh thì nhiệt năng của nó giảm đi. 
C. Nếu vật vừa nhận công, vừa nhận nhiệt lượng thì nhiệt năng của nó tăng lên. 
D. Ném một vật lên cao thì nhiệt năng của vật tăng lên vì vật nhận được công. 
Bài 18. Một viên đạn đang bay trên cao, có những dạng năng lượng nào mà em đã được học? 
A. Nhiệt năng. B. Động năng, thế năng, nhiệt năng. 
C. Thế năng. D. Động năng. 
Bài 19. Một vật có nhiệt năng 200 J, sau khi nung nóng nhiệt năng của nó là 400 J. Hỏi nhiệt 
lượng mà vật nhận được là bao nhiêu? 
A. 600 J. B. 200 J. 
C. 100 J. D. Một giá trị khác. 
Bài 20. Một lưỡi cưa ban đầu có nhiệt năng là 300 J, sau khi cưa một thời gian thì nhiệt 
năng của nó là 800 J. Hỏi nhiệt lượng mà lưỡi cưa nhận được là bao nhiêu? 
A. 500 J. B. 1100 J. 
C. 900 J. D. Không xác định đƣợc. 
 Tóm tắt lý thuyết và bài tập vật lý lớp 8 
Giáo viên: Ths. Trần Văn Thảo DĐ: 0934040564 
4 
Bài 21. Khi chuyển động nhiệt của phân tử cấu tạo nên vật nhanh lên thì đại lượng nào sau đây 
của vật không thay đổi? 
A. Nhiệt độ. B. Khối lƣợng. 
C. Thể tích. D. Nhiệt năng. 
Bài 22. Cách nào sau đây làm thay đổi nhiệt năng của vật? 
A. Cọ xát với một vật khác. 
B. Đốt nóng một vật. 
C. Cho tất cả vào môi trường có nhiệt độ thấp hơn. 
D. Tất cả các phương án trên. 
Bài 23. Một vật có khối lượng 4 kg được thả rơi không vận tốc ban đầu từ độ cao 10 m. Bỏ 
qua sức cản của không khí. Nhiệt lượng tỏa ra khi vật chạm đất cứng mà không nẩy lên là (giả 
sử năng lượng sinh ra trong khi chạm đất đều tỏa thành nhiệt): 
A. 40 J. B. 400 J. 
C. 380 J. D. 500 J. 
Bài 24. Một bình thủy tinh chứa một khối lượng nước ở nhiệt độ t1. Một thỏi đồng được 
nung nóng tới nhiệt độ t2 > t1 . Thỏi đồng sau đó được thả vào bình nước. Coi rằng bình cách 
nhiệt với môi trường bên ngoài. Đợi cho đến khi nhiệt độ của bình, nước và thỏi đồng bằng 
nhau và bằng t3. Chọn câu trả lời đúng. 
A. Nhiệt lượng được truyền từ thỏi đồng sang nước. 
B. Thỏi đồng nhận được một công từ nước. 
C. Bình và nước nhận một công từ đồng. 
D. t3 > t2 
CÁC HÌNH THỨC TRUYỀN NHIỆT 
I. Tổng hợp lý thuyết 
1. Dẫn nhiệt 
 Dẫn nhiệt là sự truyền nhiệt năng từ phần này sang phần khác của một vật, từ vật này 
sang vật. 
 Chất rắn dẫn nhiệt tốt. Chất lỏng dẫn nhiệt kém chất rắn. Chất khí dẫn nhiệt kém chất 
lỏng. 
 Trong các chất rắn, kim loại dẫn nhiệt tốt hơn cả. 
 Các chất khác nhau thì khả năng dẫn nhiệt khác nhau. 
2. Đối lƣu – Bức xạ nhiệt 
 Đối lưu là sự truyền nhiệt bằng các dòng chất lỏng hoặc chất khí. Đây là hình thức truyền nhiệt 
chủ yếu của chất lỏng và chất khí. 
 Bức xạ nhiệt là sự truyền nhiệt bằng các tia nhiệt đi thẳng. Hình thức truyền nhiệt này có 
thể xảy ra cả trong chân không. 
Khả năng hấp thụ tia nhiệt của một vật phụ thuộc vào tính chất bề mặt. Vật có bề mặt 
càng xù xì và màu càng sẫm thì hấp thụ tia nhiệt càng nhiều. 
II. Bài tập 
Bài 25. Bản chất của sự dẫn nhiệt là gì? 
A. Là sự thay đổi thế năng. 
B. Là sự truyền động năng của các hạt vật chất khi chúng va chạm vào nhau. 
C. Là sự thay đổi nhiệt độ. 
D. Là sự thực hiện công. 
 Tóm tắt lý thuyết và bài tập vật lý lớp 8 
Giáo viên: Ths. Trần Văn Thảo DĐ: 0934040564 
5 
Bài 26. Cho các chất sau đây: gỗ, nước đá, thép, bạc, nhôm. Thứ tự sắp xếp nào sau đây là đúng với khả 
năng dẫn nhiệt theo quy luật tăng dần? 
 A. Gỗ, nước đá, thép, nhôm, bạc. 
B. Bạc, nhôm, thép, nước đá, gỗ. 
C. Nước đá, bạc, nhôm, thép, gỗ. 
D. Nhôm, bạc, thép, nước đá, gỗ. 
Bài 27. Trong các hiện tượng nào sau đây, hiện tượng nào liên quan đến dẫn nhiệt? 
A. Dùng một que sắt dài đưa một đầu vào bếp than đang cháy đỏ, một lúc sau cầm đầu còn 
lại ta thấy nóng tay. 
B. Nhúng một đầu chiếc thìa bằng bạc vào một cốc nước sôi tay ta có cảm giác nóng lên. 
C. Khi đun nước trong ấm, nước sẽ nóng dần lên nếu ta sờ ngón tay vào nước thì tay sẽ ấm 
lên. 
D. Các trường hợp nêu trên đều liên quan đến hiện tượng dẫn nhiệt. 
Bài 28. Ở xứ lạnh tại sao người ta thường làm cửa sổ có hai hay ba lớp kính? Chọn câu trả 
lời đúng nhất. 
A. Đề phòng lớp này vỡ thì còn có lớp khác. 
B. Không khí giữa hai tấm kính cách nhiệt tốt làm giảm sự mất nhiệt trong nhà. 
C. Để tăng thêm bề dày của kính. 
D. Để tránh gió lạnh thổi vào nhà. 
Bài 29. Chọn câu sai. 
A. Chất khí đậm đặc dẫn nhiệt tốt hơn chất khí loãng. 
B. Sự truyền nhiệt bằng hình thức dẫn nhiệt chủ yếu xảy ra trong chất rắn. 
C. Bản chất của sự dẫn nhiệt trong khí, chất lỏng và chất rắn nói chung là giống nhau. 
D. Khả năng dẫn nhiệt của tất cả các chất rắn là như nhau. 
Bài 30. Trong sự dẫn nhiệt, nhiệt được truyền từ vật nào sang vật nào? Chọn câu trả lời 
đúng nhất. 
A. Từ vật có khối lượng lớn hơn sang vật có khối lượng nhỏ hơn. 
B. Từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn. 
C. Từ vật có nhiệt năng lớn hơn sang vật có nhiệt năng nhỏ hơn. 
D. Các phương án trên đều đúng. 
Bài 31. Chọn câu trả lời đúng nhất. Giải thích vì sao mùa đông áo bông giữ ấm được cơ thể? 
A. Vì bông xốp bên trong áo bông có chứa không khí mà không khí dẫn nhiệt kém nên hạn 
chế sự dẫn nhiệt từ cơ thể ra ngoài. 
B. Sợi bông dẫn nhiệt kém nên hạn chế sự truyền nhiệt từ khí lạnh bên ngoài vào cơ thể. 
C. Áo bông truyền cho cơ thể nhiều nhiệt lượng hơn áo thường. 
D. Khi ta vận động các sợi bông cọ xát vào nhau làm tăng nhệt độ bên trong áo bông. 
Bài 32. Chọn câu trả lời đúng. Một bàn gỗ và một bàn nhôm có cùng nhiệt độ. Khi sờ tay 
vào mặt bàn ta cảm thấy mặt bàn nhôm lạnh hơn mặt bàn gỗ. Tại sao? 
A. Ta nhận nhiệt lượng từ bàn nhôm ít hơn từ bàn gỗ. 
B. Tay ta làm tăng nhiệt độ của hai bàn nhưng nhiệt độ của bàn nhôm tăng ít hơn. 
C. Nhôm dẫn nhiệt tốt hơn gỗ nên khi sờ vào bàn nhôm ta mất nhiệt lượng nhiều hơn khi ta 
sờ tay vào bàn gỗ. 
D. Tay ta làm nhiệt độ bàn nhôm giảm xuống và làm nhiệt độ bàn gỗ tăng thêm. 
Bài 33. Tại sao về mùa đông mặc nhiều áo mỏng ấm hơn một áo dày. Chọn câu trả lời 
đúng. 
A. Vì số áo mỏng nhiều hơn một áo dày. 
 Tóm tắt lý thuyết và bài tập vật lý lớp 8 
Giáo viên: Ths. Trần Văn Thảo DĐ: 0934040564 
6 
B. Vì nhiều áo mỏng giữ được nhiệt ấm hơn. 
C. Vì mặc một áo dày không giữ được nhiều nhiệt. 
D. Vì không khí giữa các lớp áo mỏng dẫn nhiệt kém. 
Bài 34. Tại sao khi đun nước bằng ấm nhôm và bằng ấm đất trên cùng một bếp lửa thì nước 
trong ấm nhôm chóng sôi hơn? 
A. Vì nhôm mỏng hơn. 
B. Vì nhôm có tính dẫn nhiệt tốt hơn. 
C. Vì nhôm có khối lượng nhỏ hơn. 
D. Vì nhôm có khối lượng riêng nhỏ hơn. 
Bài 35. Chọn câu sai. 
A. Chất lỏng dẫn nhiệt kém. 
B. Chất rắn dẫn nhiệt tốt. 
C. Chân không dẫn nhiệt tốt nhất. 
D. Chất khí dẫn nhiệt còn kém hơn chất lỏng. 
Bài 36. Tại sao trong chất rắn không xảy ra đối lưu? 
A. Vì khối lượng riêng của chất rắn thường rất lớn. 
B. Vì các phân tử của chất rắn liên kết với nhau rất chặt, chúng không thể di chuyển thành 
dòng được. 
C. Vì nhiệt độ của chất rắn thường không lớn lắm. 
D. Vì các phân tử trong chất rắn không chuyển động. 
Bài 37. Năng lượng từ Mặt Trời truyền xuống Trái Đất bằng cách nào? 
A. Bằng sự dẫn nhiệt qua không khí. 
B. Bằng sự đối lưu. 
C. Bằng bức xạ nhiệt. 
D. Bằng một hình thức khác. 
Bài 38. Chọn nhận xét đúng. 
A. Hiện tượng đối lưu không xảy ra trong phạm vi lớn. 
B. Dòng đối lưu không mang năng lượng. 
C. Dòng đối lưu không sinh công. 
D. Dòng đối lưu có mang năng lượng và có thể sinh công. 
Bài 39. Đối lưu là sự truyền nhiệt xảy ra trong chất nào? 
A. Chỉ ở chất lỏng. 
B. Chỉ ở chất lỏng và chất khí. 
C. Chỉ ở chất lỏng, chất khí và chất rắn. 
D. Chỉ ở chất khí. 
Bài 40. Trong các hình thức truyền nhiệt dưới đây, sự truyền nhiệt nào không phải là bức 
xạ nhiệt? 
A. Sự truyền nhiệt từ đầu bị nung nóng sang đầu không bị nung nóng của một thanh đồng. 
B. Sự truyền nhiệt từ bếp lò đến người đứng gần bếp lò. 
C. Sự truyền nhiệt từ Mặt Trời tới Trái Đất. 
D. Sự truyền nhiệt từ dây tóc bóng đèn đang sáng ra khoảng không gian bên trong bóng 
đèn. 
Bài 41. Chọn câu trả lời đúng. Đứng gần một bếp lửa, ta cảm thấy nóng. Nhiệt lượng 
truyền từ ngọn lửa đến người bằng cách nào? 
A. Sự đối lưu. 
B. Sự dẫn nhiệt của không khí. 
C. Sự bức xạ. 
 Tóm tắt lý thuyết và bài tập vật lý lớp 8 
Giáo viên: Ths. Trần Văn Thảo DĐ: 0934040564 
7 
D. Chủ yếu là bức xạ nhiệt, một phần do dẫn nhiệt. 
Bài 42. Khả năng hấp thụ nhiệt tốt của một vật phụ thuộc vào những yếu tố nào của vật? 
A. Vật có bề mặt nhẵn, sẫm màu. 
B. Vật có bề mặt sần sùi, sáng màu. 
C. Vật có bề mặt nhẵn, sáng màu. 
D. Vật có bề mặt sần sùi, sẫm màu. 
Bài 43. Chọn câu trả lời đúng nhất. Cánh máy bay được quét bạc để: 
A. Liên lạc thuận lợi hơn với các ra đa. 
B. Giảm ma sát với không khí. 
C. Giảm sự dẫn nhiệt. 
D. Ít hấp thụ bức xạ nhiệt của Mặt Trời. 
Bài 44. Chọn câu trả lời sai. 
A. Một vật khi hấp thụ bức xạ nhiệt truyền đến thì nhiệt độ của vật sẽ tăng lên. 
B. Bức xạ nhiệt là sự truyền nhiệt bằng cách phát ra các tia nhiệt đi thẳng. 
C. Vật lạnh quá thì không thể bức xạ nhiệt. 
D. Bức xạ nhiệt có thể xảy ra trong chân không. 
Bài 45. Hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất rắn, chất lỏng, chất khí và chân không là 
gì? 
A. Chất rắn: dẫn nhiệt; Chất lỏng: đối lưu; Chất khí: dẫn nhiệt; chân không: bức xạ nhiệt. 
B. Chất rắn: bức xạ nhiệt; Chất lỏng: dẫn nhiệt; Chất khí: đối lưu; Chân không: bức xạ 
nhiệt. 
C. Chất rắn: dẫn nhiệt; Chất lỏng: đối lưu; Chất khí: bức xạ nhiệt; Chân không: đối lưu. 
D. Chất rắn: dẫn nhiệt; Chất lỏng: đối lưu; Chất khí; đối lưu; Chân không: bức xạ nhiệt. 
Bài 46. Chọn câu trả lời sai. 
A. Bất kì vật nào cũng có cơ năng. 
B. Một vật có thể có cả cơ năng và nhiệt năng. 
C. Nhiệt năng mà vật có được không phụ thuộc vào vật đứng yên hay chuyển động. 
D. Bất kì vật nào cũng có nhiệt năng. 
Bài 47. Dùng cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống cho đúng ý nghĩa vật lý: . có thể truyền 
từ vật này sang vật khác bằng hình thức dẫn nhiệt. 
A. Dẫn nhiệt. B. Bức xạ nhiệt. 
C. Nhiệt năng. D. Đối lưu. 
Bài 48. Trong các thí nghiệm sau, thí nghiệm nào chứng tỏ khi thực hiện công lên vật thì vật sẽ 
nóng lên? 
A. Cọ xát miếng đồng nhiều lần lên mặt sàn xi măng, nhám, khi đó miếng đồng sẽ nóng lên. 
B. Dùng búa đập lên miếng đồng nhiều lần làm miếng động nóng lên. 
C. Quẹt diêm để tạo ra lửa. 
D. Các thí nghiệm trên đều chứng tỏ khi thực hiện công lên vật thì vật đều nóng lên. 
Bài 49. Chọn nhận xét sai. 
A. Trong hiện tượng đối lưu có hiện tượng cơ học: lớp nước nóng nổi lên, lớp nước lạnh chìm 
xuống. 
B. Trong hiện tượng đối lưu có sự truyền nhiệt lượng từ vật có nhiệt độ cao sang vật có nhiệt 
độ thấp hơn. 
C. Trong hiện tượng đối lưu có hiện tượng nở vì nhiệt. 
D. Sự đối lưu xảy ra khi hai vật rắn có nhiệt độ khác nhau tiếp xúc nhau. 
Bài 50. Nhiệt lượng là: 
 Tóm tắt lý thuyết và bài tập vật lý lớp 8 
Giáo viên: Ths. Trần Văn Thảo DĐ: 0934040564 
8 
A. Phần nội năng của vật tăng lên hay giảm đi trong quá trình truyền nhiệt. 
B. Phần thế năng của vật tăng lên hay giảm đi trong khi vật chuyển động. 
C. Phần nội năng của vật tăng lên hay giảm đi trong khi thay đổi vị trí. 
D. Phần nhiệt năng của vật tăng lên hay giảm đi trong quá trình thực hiện công. 
Bài 51. Khi đổ 50 cm3 rượu vào 50 cm3 nước, ta thu được một hỗn hợp rượu và nước mà thể tích 
A. chỉ có thể bằng 100 cm3. 
B. chỉ có thế lớn hơn 100 cm3. 
C. chỉ có thể nhỏ hơn 100 cm3. 
D. chỉ có thể bằng hoặc nhỏ hơn, không thể lớn hơn 100 cm3. 
Bài 52. Quả bóng bay dù buộc chặt để lâu ngày vẫn bị xẹp vì 
A. khi mới thổi, không khí từ miệng vào quả bóng còn nóng, sau đó lạnh dần nên co lại. 
B. cao su là chất đàn hồi nên sau khi bị thổi căng, nó tự động co lại. 
C. không khí nhẹ nên có thể chui qua lỗ buộc ra ngoài. 
D. giữa các phân tử của chất làm vỏ bóng có khoảng cách, nên các phân tử không khí có thể chui 
qua đó thoát ra ngoài. 
Bài 53. Tính chất nào sau đây không phải của nguyên tử, phân tử? 
A. Chuyển động không ngừng. 
B. Chuyển động càng chậm thì nhiệt độ của vật càng thấp. 
C. Giữa các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật có khoảng cách. 
D. Không phải lúc nào cũng có động năng. 
Bài 54. Hiện tượng nào dưới đây không phải do chuyển động không ngừng của các nguyên tử, 
phân tử gây ra? 
A. Sự khuếch tán của đồng sunfat vào nước. 
B. Sự tạo thành gió. 
C. Quả cà muối mặn dần. 
D. Muối tan vào nước. 
Bài 55. Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật chậm dần, thì đại lượng nào dưới 
đây không thay đổi? 
A. Cả khối lượng và trọng lượng của vật. 
B. Cả khối lượng riêng và trọng lượng riêng của vật. 
C. Cả thể tích và nhiệt độ của vật. 
D. Nhiệt năng của vật. 
Bài 56. Câu nào viết về nhiệt năng sau đây là không đúng? 
A. Nhiệt năng là một dạng năng lượng. 
B. Nhiệt năng của một vật là nhiệt lượng vật thu vào hay tỏa ra. 
C. Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật. 
D. Nhiệt năng của một vật thay đổi khi nhiệt độ của vật thay đổi. 
Bài 57. Đặt một thìa nhôm vào một cốc nước nóng, thì nhiệt năng của thìa nhôm và của nước 
trong cốc thay đổi như thế nào? 
A. Nhiệt năng của thìa tăng, của nước trong cốc giảm. 
B. Nhiệt năng của thìa giảm, của nước trong cốc tăng. 
C. Nhiệt năng của thìa và của nước trong cốc đều giảm. 
D. Nhiệt

Tài liệu đính kèm:

  • pdfBT_VAT_LY_8_NHIET_HOC_Thay_Thao.pdf