Toán học - Chuyên đề 1: Phương pháp bán phản ứng

pdf 4 trang Người đăng minhhieu30 Lượt xem 886Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Toán học - Chuyên đề 1: Phương pháp bán phản ứng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Toán học - Chuyên đề 1: Phương pháp bán phản ứng
 TUYỂN TẬP 50 CHUYÊN ĐỀ LTĐH 2017 Trang 1/5 T. Duy 0909.903.876 
CHUYÊN ĐỀ 1 : PHƯƠNG PHÁP BÁN PỨ : 
Câu 1: Trộn 58,75 gam hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2 và kim loại M với 46,4 gam FeCO3 được hỗn hợp Y. Cho 
toàn bộ Y vào lượng vừa đủ dung dịch KHSO4 thu được dung dịch Z chỉ chứa 4 ion( không kể H
+ và OH- của 
H2O) và 16,8 lít hỗn hợp T gồm 3 khí trong đó có 2 khí có cùng phân tử khối và 1 khí hóa nâu trong không khí. 
Tỉ khối của T so với H2 là 19,2. Cô cạn 1/10 dung dịch Z thu được m gam rắn khan. Giá trị của m GẦN 
NHẤT là: 
A. 39,384. B. 37,950. C. 39,835 . D. 39,705. 
Câu 2: Cho Zn tới dư vào dung dịch gồm HCl; 0,05 mol NaNO3 và 0,1 mol KNO3. Sau khi kết thúc các phản 
ứng thu được dung dịch X chứa m gam muối; 0,125 mol hỗn hợp khí Y gồm hai khí không màu, trong đó có 
một khí hóa nâu trong không khí. Tỉ khối của Y so với H2 là 12,2. Giá trị của m GẦN NHẤT là: 
 A. 61,374. B. 64,06. C. 57,974. D. 49,774. 
Câu 3: Hòa tan hết 10,24 gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe3O4 bằng dung dịch chứa 0,1 mol H2SO4 và 0,5 mol 
HNO3, thu được dung dịch Y và hỗn hợp gồm 0,1 mol NO và a mol NO2 (không còn sản phẩm khử nào khác). 
Chia dung dịch Y thành hai phần bằng nhau. Phần một tác dụng với 500 ml dung dịch KOH 0,4M, thu được 
5,35 gam một chất kết tủa. Phần hai tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa. Biết các 
phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m GẦN NHẤT là 
 A. 20,63 B. 41,25 C. 20,22 D. 31,87 
Câu 4: Hòa tan hết 20 gam hỗn hợp X gồm Cu và các oxit sắt (trong hỗn hợp X oxi chiếm 16,8% về khối 
lượng) cần vừa đúng dung dịch hỗn hợp A chứa b mol HCl và 0,2 mol HNO3 thu được 1,344 lít NO (đktc) là 
sản phẩm khử duy nhất và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với một lượng dung dịch AgNO3 vừa đủ 
thu được m gam kết tủa và dung dịch Z. Cho dung dịch Z tác dụng với một lượng dư dung dịch NaOH, lọc kết 
tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được 22,4 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị GẦN 
NHẤT của m là 
A. 70 B. 76 C. 85 D. 79 
Câu 5: Cho 3,48 gam Mg tan hết trong dung dịch hỗn hợp gồm HCl (dư) và KNO3, thu được dung dịch X 
chứa m gam muối và 0,56 lít (điều kiện tiêu chuẩn) khí Y gồm N2 và H2. Khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 11,4. 
giá trị của m là 
 A. 16,085. B. 14,485. C. 18,300. D. 18,035. 
Câu 6: Cho 66,2 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, Fe(NO3)2, Al tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 3,1 mol 
KHSO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉchứa 466,6 gam muối sunfat 
trung hòa và 10,08 lít (đktc) khí Z gồm 2 khí trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Biết tỉ khối của Z 
so với He là 23/18. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây? 
A. 15. B. 20. C. 25. D. 30. 
Câu 7: Cho 7,65 gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 (trong đó Al chiếm 60% khối lượng) tan hoàn toàn trong 
dung dịch Y gồm H2SO4 và NaNO3, thu được dung dịch Z chỉ chứa 3 muối trung hòa và m gam hỗn hợp khí T 
(trong T có 0,015 mol H2). Cho dung dịch BaCl2 dư vào Z đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 
93,2 gam kết tủa. Còn nếu cho Z phản ứng với NaOH thì lượng NaOH phản ứng tối đa là 0,935 mol. Giá trị 
của m gần giá trị nào nhất sau đây? 
 A. 2,5 B. 3,0 C. 1,0 D.1,5 
Câu 8: Hòa tan hết hỗn hợp X gồm 5,6 gam Fe; 27 gam Fe(NO3)2 và m gam Al trong dung dịch HCl. Sau khi 
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa 47,455 gam muối trung hòa và 2,352 lít (đktc) hỗn 
hợp khí Z gồm NO, N2O. Tỉ khối của Z so với H2 là 16. Nếu cho Y phản ứng với KOH thì lượng KOH phản 
ứng tối đa là 0,82 mol. Giá trị của m là 
A. 1,35. B. 1,08. C. 1,62. D. 0,81. 
Câu 9: Cho 62,4g hỗn hợp gồm Mg, Fe2O3,Fe(NO3)2 vào 4,2 mol dung dịch NaHSO4 sau phản ứng hoàn toàn 
thu được 534,7 gam muối và 5,6 lit hỗn hợp khí X, tỉ khối hơi của X so với H2 là 9,4 (Biết có 1 khí không màu 
hóa nâu ngoài không khí). Tỉ lệ số mol của Mg và Fe2O3 
A.1:2 B.2:1 C. 2 : 3 D.7:3 
Câu 10: Cho 39,84 gam hỗn hợp F gồm Fe3O4 và kim loại M vào dung dịch HNO3 đun nóng, khuấy đều hỗn 
hợp để phản ứng xẩy ra hoàn toàn thu được 4,48 lít NO2 sản phẩm khử duy nhất (ở đktc), dung dịch G và 3,84 
gam kim loại M. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch G thu được kết tủa K. Nung K trong không khí đến 
khối lượng không đổi thu được 40 gam chất rắn R. Biết M có hóa trị không đổi trong các phản ứng trên. % 
khối lượng của M trong F gần nhất với giá trị nào sau đây: 
A. 40%. B. 32%. C. 10%. D. 50%. 
 TUYỂN TẬP 50 CHUYÊN ĐỀ LTĐH 2017 Trang 2/5 T. Duy 0909.903.876 
Câu 11: Nung m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3 và FeCO3 trong bình kín (không có không khí). 
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn Y và khí Z có tỉ khối so với H2 là 22,5 (giả sử khí 
NO2 sinh ra không tham gia phản ứng nào khác). Cho Y tan hoàn toàn trong dung dịch gồm 0,01 mol KNO3 
và 0,15 mol H2SO4 (loãng), thu được dung dịch chỉ chứa 21,23 gam muối trung hoà của kim loại và hỗn hợp 
hai khí có tỉ khối so với H2 là 8 (trong đó có một khí hoá nâu trong không khí). Giá trị của m là ? 
A. 11,32. B. 13,92. C. 19,16. D.13,76. 
Câu 12: Hòa tan m gam Mg trong 500ml dung dịch chứa hỗn hợp H2SO4 0,4M và Cu(NO3)2 đến phản ứng 
hoàn toàn thu được 1,12 lít hỗn hợp khí X (đktc) có tỉ khối của X so với H2 là 6,2 gồm N2 và H2, dung dịch Y 
và 2 gam hỗn hợp kim loại. Giá trị m là 
A. 6,68. B. 4,68. C. 5,08. D. 5,48. 
Câu 13: Hòa tan hết 68,64 gam hỗn hợp rắn gồm Mg, FeCO3 và Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa HCl và 1,02 
mol HNO3. Sau khi kết thúc phản ứng, thu được dung dịch X và 0,32 mol hỗn hợp khí Y gồm CO2, NO và 
N2O. Tỉ khối của Y so với He bằng a. Dung dịch X hòa tan tối đa 14,4 gam bột Cu, thấy thoát ra 0,03 mol khí 
NO (sản phấm khử duy nhất). Nếu tác dụng tối đa các chất tan có trong dung dịch X cần dùng dung dịch chứa 
2,2 mol NaOH, thu được 66,36 gam kết tủa. Giá trị gần nhất của a là: 
 A. 7. B. 8. C. 9. D. 10. 
Câu 14: Cho 38,55 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, ZnO và Fe(NO3)2 tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 0,725 
mol H2SO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa 96,55 gam muối 
sunfat trung hòa và 3,92 lít (đktc) khí Z gồm hai khí trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Biết tỉ khối 
của Z so với H2 là 9. Phần trăm số mol của Mg trong hỗn hợp X là 
A. 40% B. 24%. C. 32%. D. 16%. 
Câu 15: Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 và Fe(NO3)2 tan hết trong 320 ml dung dịch KHSO4 1M. 
Sau phản ứng, thu được dung dịch Y chứa 59,04 gam muối trung hòa và 896 ml NO (sản phẩm khử duy nhất 
của N+5, ở đktc). Y phản ứng vừa đủ với 0,44 mol NaOH. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm 
khối lượng của Fe(NO3)2 trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? 
A. 63. B. 18. C. 73. D. 20. 
Câu 16: Nung m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3 và FeCO3 trong bình kín (không có không khí). 
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn Y và khí Z có tỉ khối so với H2 là 22,5 (giả sử khí 
NO2 sinh ra không tham gia phản ứng nào khác). Cho Y tan hoàn toàn trong dung dịch gồm 0,01 mol KNO3 
và 0,15 mol H2SO4 (loãng), thu được dung dịch chỉ chứa 21,23 gam muối trung hoà của kim loại và hỗn hợp 
hai khí có tỉ khối so với H2 là 8 (trong đó có một khí hoá nâu trong không khí). Giá trị của m là ? 
A. 11,32. B. 13,92. C. 19,16. D.13,76. 
Câu 17:Hòa tan hết 17,6 gam hỗn hợp X gồm Mg, MgCO3 và FeCO3 trong dung dịch chứa 1,12 mol NaHSO4 
và 0,16 mol HNO3, sau khi kết thúc phản ứng, thấy thoát ra hỗn hợp khí Y gồm CO2, N2O và 0,08 mol H2; 
đồng thời thu được dung dịch Z chỉ chứa các muối. Tỉ khối của Y so với He bằng 6,8. Cho dung dịch NaOH 
đến dư vào dung dịch Z, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng phân đổi thu được 22,8 gam rắn 
khan. Phần trăm khối lượng của Mg đơn chất trong hỗn hợp X là. 
A. 64,09% B. 62,73% C. 66,82% D. 65,45% 
Câu 18:Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2; Fe3O4; MgO và Mg trong dung dịch chứa 9,22 mol 
HCl loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra xong thu được dung dịch Y chỉ chứa 463,15 gam muối clorua và 29,12 
lít (đkc) khí Z gồm NO và H2, có tỉ khối hơi so với H2 là 69/13 . Thêm dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y, 
sau phản ứng thấy xuất hiện kết tủa T. Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi được 204,4 gam rắn 
M. Biết trong X oxi chiếm 29,68% theo khối lượng. Phần trăm khối lượng MgO trong X gần nhất với giá trị 
nào dưới đây ? 
A.13,33%. B.33,33%. C.20,00%. D.6,80%. 
Câu 19: Cho m gam Fe vào bình chứa dung dịch gồm H2SO4 và HNO3, thu được dung dịch X và 1,12 lít khí 
NO. Thêm tiếp dung dịch H2SO4 dư vào bình thu được 0,448 lít khí NO và dung dịch Y. Biết trong cả hai 
trường hợp NO là sản phẩm khử duy nhất, đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Dung dịch Y hòa tan vừa hết 2,08 gam 
Cu (không tạo thành sản phẩm khử của N+5). Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là 
A. 4,06. B. 2,40. C. 4,20. D. 3,92. 
 TUYỂN TẬP 50 CHUYÊN ĐỀ LTĐH 2017 Trang 3/5 T. Duy 0909.903.876 
Câu 20:Hoà tan bột Fe vào 200 ml dung dịch chứa NaNO3 và H2SO4. Sau phản ứng hoàn toàn thu được dung 
dịch A và 6,72 lit hỗn hợp khí X (đktc) gồm NO và H2 có tỉ lệ mol 2 : 1 và 3 gam chất rắn không tan. Biết 
dung dịch A không chứa muối amoni. Cô cạn dung dịch A thu được khối lượng muối khan là 
A. 126 gam. B. 75 gam. C. 120,4 gam. D. 70,4 gam. 
Câu 21:Cho 54,04 gam hỗn hợp gồm Cu, Fe3O4 vào dung dịch HCl thu được dung dịch X và còn 2,24 gam 
chất rắn không tan. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch X thu được 0,98 lít khí Y không màu hoá nâu 
ngoài không khí (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. 
Giá trị của m là: 
A. 226,01. B. 268,54. C. 277,99. D. 282,71 
Câu 23: Đốt cháy m gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe trong oxi một thời gian thu được (m + 4,16) gam hỗn hợp 
Y chứa các oxit. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch Z chứa (3m+1,82) gam 
muối. Cho AgNO3 dư vào dung dịch Y thu được (9m+4,06) gam kết tủa. Mặt khác hòa tan hết 3,75m gam hỗn 
hợp X trong dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch Z chứa m’ gam muối. Giá trị của m’ là : 
A. 107,6 B. 161,4 C. 158,92 D. 173,4 
Câu 24: Hòa tan hoàn toàn 22,4g Fe trong 500ml dd gồm NaNO3 và HCl 2,6M, đến phản ứng hoàn toàn thu 
được dung dịch X và 7.84 lít hỗn hợp gồm NO và H2 (Sản phẩm khử duy nhất) tỉ lệ mol lần lượt là 4:3, cho 
AgNO3 dư vào dung dịch X thu được khí Vlit khí NO (Sản phẩm khử duy nhất), dung dịch Y và m gam kết 
tủa, giá trị của m là: 
 A. 218.95 B. 16.2. C. 186.55 D. 202.75 
Câu 25: Hòa tan hết 14,8 gam hỗn hợp Fe và Cu vào 126 gam dung dịch HNO3 48% thu được dung dịch X( 
không chưa muối amoni). Cho X phản ứng với 400 ml dung NaOH 1M và KOH 0.5 M, đều thu được kết tủa Y 
và dung dịch Z. Nung Y trong không khí đén khối lượng không đổi thu được hỗn hợp 20 gam Fe2O3 và CuO. 
Cô cạn dung dịch Z, thu được hỗn hợp chất răn khan T. Nung T đến khối lượng không đổi, thu được 42,86 
gam hỗn hợp chất rắn. Nồng độ phần trăn của Fe(NO3)3 trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây 
A. 7,6 B. 7,9 C. 8,2 D. 6,9 
Câu 26: Cho 40,72 gam hỗn hợp gồm Mg, Fe3O4 và Mg(NO3)2 vào dung dịch chứa 2,2 mol HCl và 0,15 mol 
NaNO3, khuấy đều. Sau khi kết thúc các phản ứng, thu được dung dịch Y và 0,15 mol hỗn hợp khí Z gồm NO 
và N2O. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Y, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy thoát ra 0,02 mol 
khí NO (sản phẩm khử duy nhất); đồng thời thu được 322,18 gam kết tủa. Cho dung dịch NaOH dư vào dung 
dịch Y, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 44,0 gam rắn khan. Phần trăm 
khối lượng của Fe3O4 có trong hỗn hợp X là. 
A. 49,82% B. 52,43% C. 28,49% D. 17,24% 
Câu 27:Cho 46,37g hỗn hợp H gồm Al, Zn, Fe3O4, CuO vào dung dịch chứa H2SO4 36,26% và HNO3 
3,78%, khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,11 mol hỗn hợp khí T gồm H2, NO và dung dịch X 
(không chứa ion Fe3+ và ion H+) chứa 109,93 gam các chất tan. Cho X tác dụng vừa đủ với dung dịch 
Ba(NO3)2, thu được dung dịch Y chứa 130,65g các chất tan. Cô cạn Y và nung chất rắn thu được trong không 
khí đến khối lượng không đổi thì được 51,65g chất rắn mới. Nồng độ % của Al2(SO4)3 có trong X gần nhất 
với: 
 A. 7% B. 10% C. 13% D. 16% 
Câu 28: Cho 52,54 gam hỗn hợp rắn X dạng bột gồm Zn; FeCl2; Fe(NO3)2; Fe3O4 và Cu (trong đó phần trăm 
khối lượng của Fe chiếm 19,1854% về khối lượng) vào dung dịch chứa 1,38 mol HCl. Sau khi các phản ứng 
xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y có chứa các muối có khối lượng là 86,79 gam và hỗn hợp khí Z gồm 
0,06 mol khí N2O và 0,05 mol khí H2. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Y, kết thúc phản ứng thấy 
thoát ra 0,03 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất); đồng thời thu được 212,75 gam kết tủa. Phần trăm số mol 
của Zn có trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây? 
A. 32%. B. 22%. C. 45%. D 31% 
Câu 29: Cho 33,4 gam hỗn hợp rắn X gồm Mg, MgO, Fe(NO3)2 và FeCO3 vào dung dịch chứa 1,29 mol HCl 
và 0,166 mol HNO3, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối 
và 0,163 mol hỗn hợp khí Z gồm N2O, N2 và CO2 trong đó có 0,1 mol CO2. Cho dung dịch AgNO3 dư vào 
dung dịch Y thu được 191,595 gam kết tủa. Nếu tác dụng tối đa với các chất tan có trong dung dịch Y cần 
dùng dung dịch chứa 1,39 mol KOH. Biết rằng tổng số mol nguyên tử oxi có trong X là 0,68 mol. Số mol của 
N2 có trong Z là bao nhiêu: 
 A. 0,028 B. 0,031 C. 0,033 D. 0,035 
 TUYỂN TẬP 50 CHUYÊN ĐỀ LTĐH 2017 Trang 4/5 T. Duy 0909.903.876 
Câu 30: Hòa tan 54,24 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe3O4, MgCO3 và Fe(NO3)2 (trong đó oxi chiếm 31,858% 
về khối lượng hỗn hợp) vào dung dịch chứa 0,04 mol NaNO3 và 2,24 mol HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra 
hoàn toàn, thu được dung dịch Y và 0,16 mol hỗn hợp khí Z gồm 2 khí có tỉ khối so với He bằng 11. Cho dung 
dịch AgNO3 dư vào dung dịch Y, kết thúc phản ứng, thấy thoát ra 0,02 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất); 
đồng thời thu được 334,4 gam kết tủa. Nếu cô cạn dung dịch Y thu được 111,44 gam muối. Phần trăm khối 
lượng Fe3O4 trong hỗn hợp X là 
A. 25,66%. B. 24,65%. C. 34,56%. D. 27,04%. 
Câu 31: Hỗn hợp X gồm Al, Mg , FeO, Fe3O4 trong đó oxi chiếm 20,22% khối lượng hỗn hợp. Cho 25,32 gam 
hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được 3,584 lít hỗn hợp khí NO và N2O (đktc) có tỉ khối so với 
hiđro là 15,875 và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Nung muối khan nầy trong 
không khí đến khối lượng không đổi 30,92 gam chất rắn khan. Giá trị gần nhất của m là 
A. 106 B. 103 C. 105 D. 107 
Câu 32: Cho 49,52 gam hỗn hợp rắn X gồm Mg, MgO, Fe(NO3)3 (trong đó oxi chiếm 37,48% về khối lượng) 
vào dung dịch chứa 1,64 mol HCl và 0,2 HNO3, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung 
dịch Y chỉ chứa các muối và 0,12 mol hỗn hợp khí Z gồm N2O và N2 có tỉ khối so với He bằng a. Cho dung 
dịch AgNO3 dư vào dung dịch Y thu được 243,98 gam kết tủa. Nếu tác dụng tối đa với các chất tan có trong 
dung dịch Y cần dùng dung dịch chứa 1,92 mol NaOH. Giá trị gần nhất của a là. 
A. 9,5 B. 9,6 C. 9,7 D. 9,8 

Tài liệu đính kèm:

  • pdfDE_DAT_910_d_hoa_hoc.pdf