Tài liệu trắc nghiệm ôn thi THPT quốc gia Địa lí lớp 12 - Năm học 2016-2017 - Nguyễn Hải Dương

doc 15 trang Người đăng dothuong Lượt xem 481Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Tài liệu trắc nghiệm ôn thi THPT quốc gia Địa lí lớp 12 - Năm học 2016-2017 - Nguyễn Hải Dương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu trắc nghiệm ôn thi THPT quốc gia Địa lí lớp 12 - Năm học 2016-2017 - Nguyễn Hải Dương
VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI VÀ HỘI NHẬP
Câu 1. Công cuộc Đổi mới ở nước ta được thực hiện đầu tiên trong lĩnh vực
A. chính trị.	B. công nghiệp. 
C. nông nghiệp.	D. dịch vụ.
Câu 2. Công cuộc Đổi mới ở nước ta được khẳng định từ
A. sau khi đất nước thống nhất 30/04/1975.
B. sau chỉ thị 100 CT-TW ngày 13/01/1981.
C. sau Nghị quyết 10 của Bộ Chính trị khoá VI tháng 4/1998.
D. sau Đại hội Đảng cộng sản Việt Nam lần thứ VI năm 1986.
Câu 3. Biểu hiện rõ nhất của tình trạng khủng hoảng kinh tế của nước ta sau năm 1975 là
A. nông nghiệp là ngành chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP.
B. tỉ lệ tăng trưởng GDP rất thấp, chỉ đạt 0,2%/năm.
C. lạm phát kéo dài, có thời kì lên đến 3 chữ số.
D. tỉ lệ tăng trưởng kinh tế âm, cung nhỏ hơn cầu.
Câu 4. Hiện nay, Việt Nam không phải là thành viên của tổ chức
A. Thương mại thế giới.                  	B. Các quốc gia xuất khẩu dầu mỏ.
C. Khu vực tự do mậu dịch ASEAN.	D. Hiệp hội các nước Đông Nam Á.
Câu 5. Sự kiện có ý nghĩa đặc biệt diễn ra vào giữa thập niên 90 (thế kỉ XX) đánh dấu xu thế hội nhập của nước ta
A. gia nhập WTO và bình thường hoá quan hệ với Hoa Kì.
B. kí hiệp định thương mại với Hoa Kì và gia nhập ASEAN.
C. bình thường hoá quan hệ với Hoa Kì và gia nhập ASEAN.
D. gia nhập APEC và bình thường hoá quan hệ với Hoa Kì.
Câu 6. Việt Nam gia nhập ASEAN vào.và là thành viên thứ của tổ chức này.
A. tháng 7/1995 và 7.	B. tháng 4/1995 và 6.
C. tháng 7/1998 và 5.	D. tháng 7/1998 và 7.
Câu 7. Để sử dụng tốt nguồn nước sông Mê Công, Việt Nam cần hợp tác chặt chẽ với các nước
A. Trung Quốc, Mi-an-ma, Lào, Thái Lan, Cam-pu-chia.
B. Thái Lan, Lào, Mi-an-ma, Ma-lai-xi-a, Trung Quốc.
C. Lào, Cam-pu-chia, In-đô-nê-xi-a, Thái Lan, Ma-lai-xi-a. 
D. Ma-lai-xi-a, Lào, Thái Lan, Cam-pu-chia, Trung Quốc.
Câu 8. Chính sách Đổi mới của Đảng ta bước đầu đã có tác dụng chuyển dịch lao động từ
A. khu vực kinh tế Nhà nước sang tập thể và tư nhân.               
B. khu vực kinh tế tư nhân sang khu vực kinh tế Nhà nước và tập thể.
C. khu vực kinh tế tập thể, tư nhân sang khu vực kinh tế Nhà nước.
D. kinh tế Nhà nước sang khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
Câu 9. Việt Nam là thành viên của những tổ chức quốc tế nào (tính đến năm 2016)?
A. EU, ASEAN, WTO.              	B. ASEAN, OPEC, WTO.
C. ASEAN, WTO, APEC.              	D. OPEC, WTO, EU.
Câu 10. Thành tựu lớn nhất sau 20 năm tiến hành cuộc Đổi mới ở nước ta là
A. tăng trưởng kinh tế khá cao.
B. thoát khỏi tình trạng khủng hoảng KT- XH kéo dài, lạm phát được kiềm chế.
C. cơ cấu ngành kinh tế có sự chuyển dịch theo hướng công nghiêp hoá- hiện đại hoá và chuyển biến theo lãnh thổ.
D. xoá đói giảm nghèo bước đầu đạt được nhiều thành tựu quan trọng.
Câu 11. Khó khăn lớn nhất của nước ta trước thời kì Đổi mới là
A. các nước cắt viện trợ.         	B. bị Hoa Kì cấm vận kinh tế.
C. khủng hoảng kinh tế- xã hội trầm trọng.      	D. cơ sở hạ tầng bị tàn phá nặng nề.
Câu 12. Nguyên nhân dẫn đến nền kinh tế nước ta rơi vào tình trạng khủng hoảng trước Đổi mới là
A. điểm xuất phát của nền kinh tế thấp.
B. cơ chế quản lý hành chính quan liêu bao cấp.
C. nền kinh tế bị chiến tranh tàn phá nặng nề.
D. các nước XHCN cắt viện trợ.
Câu 13. Đây không phải là xu thế Đổi mới của nền kinh tế - xã hội nước ta?
A. Dân chủ hoá đời sống kinh tế- xã hội.
B. Phát triển kinh tế hàng hoá nhiều thành phần theo hướng xã hội chủ nghĩa.
C. Tăng cường giao lưu hợp tác với các nước trên thế giới.
D. Tập trung phát triển mạnh kinh tế Nhà nước.
VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, PHẠM VI LÃNH THỔ
Câu 1. Điểm cực Bắc của nước có vĩ độ
A. 23023’B.	B. 23024’B.	C. 23025’B.	D. 23026’B
Câu 2. Đại bộ phận lãnh thổ Việt Nam nằm trong múi giờ
A. số 6	B. số 7.	C. số 8	D. số 9.
Câu 3. Tổng diện tích phần đất liền và các đảo của nước ta là 
A. 331211 km2.	B. 331212 km2.	C. 331213 km2.	D. 331214 km2.
Câu 4. Cửa khẩu nào sau đây nằm trên đường biên giới Việt Nam - Lào?
A. Móng Cái.	B. Hữu Nghị.	C. Đồng Đăng.	D. Lao Bảo.
Câu 5. Cửa khẩu nào sau đây nằm trên đường biên giới Việt - Trung?
A. Cha Lo.	B. Lào Cai.	C. Mộc Bài.	D. Vĩnh Xương.
Câu 6. Đường bờ biển nước ta dài
A. 2360 km.	B. 3250 km.	C. 3260 km.	D. 3290 km.
Câu 7. Quần đảo nằm ở ngoài khơi trên Biển Đông của nước ta là
A. Côn Sơn.	B. Thổ Chu.	C. Trường Sa.	D. Cát Bà.
Câu 8. Nội thủy là vùng
A. có chiều rộng 12 hải lí.
B. nước tiếp giáp với đất liền, ở phía trong đường cơ sở.
C. tiếp liền với lãnh hải và hợp với lãnh hải thành vùng biển rộng 200 hải lí.
D. nước ở phía ngoài đường cơ sở với chiều rộng 12 hải lí.
Câu 9. Vùng biển, tại đó Nhà nước ta có chủ quyền hoàn toàn về kinh tế, nhưng vẫn để cho các nước khác được đặt ống dẫn dầu, dây cáp ngầm và tàu thuyền, máy bay nước ngoài được tự do về hàng hải và hàng không như công ước quốc tế quy định, được gọi là
A. nội thủy.	B. lãnh hải.
C. vùng tiếp giáp lãnh hải.	D. vùng đặc quyền về kinh tế.
Câu 10. Phần ngầm dưới biển và lòng đất dưới đáy biển thuộc phần lục địa kéo dài mở rộng ra ngoài lãnh hải cho đến bờ ngoài của rìa lục địa, có độ sâu khoảng 200 m và hơn nữa, được gọi là
A. lãnh hải.	B. thềm lục địa.
C. vùng tiếp giáp lãnh hải.	D. vùng đặc quyền kinh tế.
Câu 11. Vùng biển chủ quyền của Việt Nam trên Biển Đông rộng khoảng
A. 1,0 triệu km2.	B. 2,0 triệu km2.	
C. 3,0 triệu km2.	D. 4,0 triệu km2.
Câu 12. Nước ta có vị trí nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới ở bán cầu Bắc, trong khu vực ảnh hưởng của chế độ gió Mậu dịch và gió mùa châu Á, nên
A. có nhiều tài nguyên khoáng sản.	B. có nhiều tài nguyên sinh vật quý giá.
C. khí hậu có hai mùa rõ rệt.	D. thảm thực vật bốn mùa xanh tốt.
Câu 13. Nước ta có nhiều tài nguyên khoáng sản là do vị trí địa lí
A. tiếp giáp với Biển Đông.
B. liền kề vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và Địa Trung Hải.
C. trên đường di lưu và di cư của nhiều loại động, thực vật.
D. ở khu vực gió mùa điển hình nhất thế giới.
Câu 14. Vùng đất là
A. phần đất liền giáp biển.
B. toàn bộ phần đất liền và các hải đảo.
C. các hải đảo và vùng đồng bằng ven biển.
D. phần được giới hạn bởi đường biên giới và đường bờ biển.
Câu 15. Do nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới bán cầu Bắc, nên
A. có tài nguyên sinh vật phong phú.
B. có sự phân hóa tự nhiên theo lãnh thổ rõ rệt.
C. nền nhiệt độ cao, cán cân bức xạ quanh năm dương.
D. khí hậu có hai mùa rõ rệt: mùa đông bớt nóng, khô và mùa hạ nóng, mưa nhiều.
Câu 16. Ý nghĩa văn hóa – xã hội của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ Việt Nam là
A. tạo điều kiện để nước ta thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập, thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
B. tạo điều kiện thuận lợi cho nước ta chung sống hòa bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển các nước Đông Nam Á.
C. tạo điều kiện cho giao lưu với các nước xung quanh bằng đường bộ, đường biển, đường hàng không.
D. tạo điều kiện mở lối ra biển thuận lợi cho Lào, đông bắc Campuchia và tây nam Trung Quốc.
Câu 17. Nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và đại dương, liền kề vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và Địa Trung Hải, nên Việt Nam có nhiều
A. tài nguyên sinh vật quý giá.	B. tài nguyên khoáng sản.
C. bão và lũ lụt.	D. vùng tự nhiên khác nhau trên lãnh thổ.
Câu 18. Theo chiều Bắc – Nam, phần đất liền nước ta nằm trong khoảng vĩ độ từ
A. 8034’B – 22023’B.	B. 8034’B – 23023’B.	
C. 8034’B – 21023’B.	D. 8034’B – 20023’B.
Câu 19. Nhờ tiếp giáp biển, nên nước ta có
nền nhiệt độ cao, nhiều ánh nắng.	B. sinh vật phong phú.
C. thiên nhiên xanh tốt, giàu sức sống.	D. nhiều tài nguyên khoáng sản, sinh vật.
Câu 20. Quốc gia nào sau đây không có đường biên giới trên đất liền với Việt Nam?
A. Trung Quốc.	B. Lào.	C. Thái Lan.	D. Campuchia.
Câu 21. Điểm cực Tây của nước ta nằm ở
xã Sín Thầu – huyện Mường Nhé – tỉnh Điện Biên.
B. xã Apachả - huyện Mường Tè – tỉnh Lai Châu.
C. xã Sín Thầu – huyện Mường Tè – tỉnh Lai Châu.
D. xã Apachải - huyện Mường Nhé – tỉnh Điện Biên.
Câu 22. Đường biên giới giữa nước ta với Lào dài khoảng
A. 1100 km.	B. 1400 km.	C. 2100 km.	D. 4600 km
Câu 23. Biên giới trên đất liền giữa Việt Nam và Trung Quốc đi qua
A. 5 tỉnh.	B. 6 tỉnh.	C. 7 tỉnh.	D. 8 tỉnh
Câu 24. Cửa khẩu quốc tế nằm ở ngã ba biên giới Việt Nam – Lào – Campuchia là
A. Lệ Thanh.	B. Bờ Y.	C. Tây Trang.	D. Lao Bảo.
Câu 25. Đường bờ biển nước ta từ Móng Cái (Quảng Ninh) đến Hà Tiên (Kiên Giang) dải khoảng
A. 2360 km.	B. 3620 km.	C. 2630 km.	D. 3260 km.
Câu 26. Số lượng các tỉnh của nước ta tiếp giáp với biển là
A. 25 tỉnh.	B. 26 tỉnh.	C. 27 tỉnh.	D. 28 tỉnh.
Câu 27. Đặc điểm nào sau đây không đúng về vùng nội thủy của nước ta?
A. là vùng nước tiếp giáp với đất liền, ở phía trong đường cơ sở.
B. là đường cơ sở để tính chiều rộng lãnh hải của nước ta.
C. được tính từ mép nước thủy triều thấp nhất đến đường cơ sở.
D. được xem như bộ phận lãnh thổ trên đất liền.
Câu 28. Ranh giới được gọi là đường biên giới trên biển của nước ta là
A. Nội thủy	B. Lãnh hải.
C. Tiếp giáp lãnh hải.	D. Vùng đặc quyền kinh tế.
Câu 29. Nước Việt Nam nằm ở
A. bán đảo Trung Ấn, khu vực cận nhiệt đới.
B. rìa phía đông bán đảo Đông Dương, gần trung tâm Đông Nam Á.
C. phía đông Thái Bình Dương, khu vực kinh tế sôi động của thế giới.
D. rìa phía đông châu Á, khu vực ôn đới.
Câu 30. Lãnh thổ Việt Nam là khối thống nhất và toàn vẹn, bao gồm
A. vùng đất, vùng biển, vùng trời.	B. vùng đất, vùng biển, vùng núi.
C. vùng đất, hải đảo, thềm lục địa.	D. vùng đất liền, hải đảo, vùng trời.
Câu 31. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, hãy cho biết trong số 7 tỉnh biên giới trên đất liền giáp với Trung Quốc, không có tỉnh nào sau đây?
A. Lạng Sơn.	B. Tuyên Quang.	C. Cao Bằng.	D. Hà Giang.	
Câu 32. Lãnh hải là
A. vùng biển rộng 200 hải lí.	B. vùng tiếp giáp với vùng biển quốc tế.
C. vùng có độ sâu khoảng 200m.	D. vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển.
Câu 33. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4- 5, hai tỉnh ở vùng Đông Nam Bộ giáp với Campuchia là
A. Tây Ninh, Bình Dương.	B. Bình Dương, Bình Phước.
C. Tây Ninh, Bình Phước.	D. Bình Phước, Đồng Nai.
Câu 34. Các nước xếp theo thứ tự giảm dần về độ dài đường biên giới trên đất liền với nước ta là
A. Trung Quốc, Lào, Campuchia.	B. Trung Quốc, Campuchia, Lào.
C. Lào, Trung Quốc, Campuchia.	D. Lào, Campuchia, Trung Quốc.
Câu 35. Quần đảo Hoàng Sa thuộc tỉnh/ thành phố nào?
A. Khánh Hòa.	B. Đà Nẵng.	C. Bình Định.	D. Quảng Nam.
ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI
Câu 1. So với tổng diện tích nước ta, địa hình đồi núi chiếm
A. 5/6	B. 4/5	C. 3/4	D. 2/3
Câu 2. Địa hình đồi núi thấp (dưới 1000m) chiếm tỷ lệ là
A. 40%.	B. 55%.	C. 75%.	D. 85%.
Câu 3. Tây Bắc – Đông Nam là hướng chính của
A. vùng núi Tây Bắc.	B. vùng núi Đông Bắc.
C. vùng núi Trường Sơn Nam.	D. vùng núi Trường Sơn.
Câu 4. Hướng vòng cung là hướng chính của
A. vùng núi Đông Bắc.	B. dãy Hoàng Liên Sơn.
C. vùng núi Tây Bắc.	D. vùng núi Bắc Trường Sơn.
Câu 5. Nét nổi bật của vùng núi Tây Bắc là
gồm các khối núi và cao nguyên.	B. gồm nhiều dãy núi cao và đồ sộ nhất nước ta.
C. có bốn cánh cung lớn.	D. địa hình thấp và hẹp ngang.
Câu 6. Đỉnh núi cao nhất Việt Nam là
Tây Côn Lĩnh.	B. Phanxipăng.	C. Bà Đen.	D. Ngọc Lĩnh.
Câu 7. Vùng núi nào sau đây có đặc điểm: phía đông là dãy núi cao, đồ sộ; phía tây là địa hình núi trung bình; ở giữa thấp hơn là các dãy núi xen các cao nguyên đá vôi và sơn nguyên?
A. vùng núi Tây Bắc.	B. vùng núi Đông Bắc.	
C. vùng núi Trường Sơn Bắc.	D. vùng núi Trường Sơn Nam.
Câu 8. Vùng núi nào sau đây có đặc điểm: những đỉnh cao trên 2000 m nằm ở thượng nguồn, các khối núi đá vôi đồ sộ nằm ở biên giới, vùng đồi núi thấp 500 – 600 m nằm ở trung tâm, đồi núi thấp khoảng 100 m nằm dọc theo ven biển?
A. vùng núi Tây Bắc.	B. vùng núi Đông Bắc.	
C. vùng núi Trường Sơn Bắc.	D. vùng núi Trường Sơn Nam.
Câu 9. Địa hình thấp và hẹp ngang, nâng cao ở hai đầu là đặc điểm của vùng núi
A. Tây Bắc.	B. Đông Bắc.	C. Trường Sơn Bắc.	D. Trường Sơn Nam.
Câu 10. Khó khăn thường xuyên đối với giao lưu kinh tế giữa các vùng ở miền núi nước ta là
A. động đất	B. khan hiếm nước.
C. địa hình bị chia cắt mạnh, sườn dốc.	D. thiên tai (lũ quét, xói mòn, trượt lở đất).
Câu 11. Nét nổi bật của địa hình vùng núi Đông Bắc là
A. có địa hình cao nhất nước ta.
B. có 3 mạch núi lớn hướng Tây Bắc – Đông Nam.
C. địa hình núi thấp chiếm phần lớn diện tích.
D. gồm các dãy núi song song và so le hướng Tây Bắc – Đông Nam.
Câu 12. Nét nổi bật của địa hình vùng núi Tây Bắc là
gồm các khối núi và cao nguyên.
B. có nhiều dãy núi cao và đồ sộ nhất nước ta.
C. có bốn cánh cung lớn.
D. địa hình thấp và hẹp ngang.
Câu 13. Vùng núi nào có đặc điểm: phía đông là dãy núi cao, độ sộ; phía tây là địa hình núi trung bình; ở giữa thấp hơn là các dãy núi xen các sơn nguyên và cao nguyên đá vôi?
A. Tây Bắc.	B. Đông Bắc.	C. Trường Sơn Bắc.	D. Trường Sơn Nam.
Câu 14. Đặc điểm nào sau đây chứng tỏ Việt Nam là đất nước nhiều đồi núi?
A. Cấu trúc địa hình khá đa dạng.
B. Địa hình đồi núi chiếm 3/4 diện tích lãnh thổ.
C. Địa hình thấp dần từ tây bắc xuống đông nam.
D. Địa hình núi cao chiếm 1% diện tích lãnh thổ.
Câu 15. Khối núi Thượng nguồn sông Chảy gồm nhiều đỉnh núi trên 2000m nằm trong vùng núi nào?
A. Trường Sơn Bắc.	B. Trường Sơn Nam.
C. Đông Bắc.	D. Tây Bắc.
Câu 16. Vùng núi Trường Sơn Nam có vị trí
A. nằm ở phía Đông của thung lũng sông Hồng.	B. nằm ở giữa sông Hồng và sông Cả.
C. nằm từ phía nam sông Cả đến dãy Bạch Mã.	D. nằm ở phía nam dãy Bạch Mã.
Câu 17. Các cánh cung: Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều nằm trong vùng núi nào?
A. Trường Sơn Bắc.	B. Trường Sơn Nam.
C. Đông Bắc.	D. Tây Bắc.
Câu 18. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, đỉnh núi có độ cao lớn nhất ở vùng núi Trường Sơn Nam là
A. Kon Ka Kinh.	B. Ngọc Linh.
C. Lang Biang.	D. Bà Đen.
Câu 19. Đồng bằng của nước ta được chia thành 2 loại là
A. đồng bằng thấp và đồng bằng cao.
B. đồng bằng châu thổ và đồng bằng ven biển.
C. đồng bằng trẻ (phù sa mới) và đồng bằng già (phù sa cổ).
D. đồng bằng phù sa sông và đồng bằng pha cát ven biển.
Câu 20. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cao nguyên nào dưới đây không thuộc vùng núi Tây Bắc?
A. Tà Phình.	B. Sín Chải.	C. Mộc Châu.	D. Lâm Viên.
THIÊN NHIÊN CHỊU ẢNH HƯỞNG SÂU SẮC CỦA BIỂN
Câu 1. Loại khoáng sản có tiềm năng vô tận ở Biển Đông nước ta là
A. dầu khí. 	B. muối biển. 	C. cát trắng. 	D. titan.
Câu 2. Khu vực của nước ta có thềm lục địa bị thu hẹp trên Biển Đông thuộc vùng
A. Vịnh Bắc Bộ. 	B. Vịnh Thái Lan.
C. Bắc Trung Bộ. 	D. Nam Trung Bộ.
Câu 3. Ở nước ta, thời tiết mùa đông bớt lạnh khô, mùa hè bớt nóng bức là nhờ
A. nằm gần Xích đạo, mưa nhiều. 	B. địa hình 85% là đồi núi thấp.
C. chịu tác động thường xuyên của gió mùa.	D. tiếp giáp với Biển Đông (trên 3260 km bờ biển).
Câu 4. Quá trình chủ yếu chi phối địa mạo của vùng ven biển của nước ta là
A. xâm thực. 	B. mài mòn.
C. bồi tụ. 	D. xâm thực - bồi tụ.
Câu 5. Vân Phong và Cam Ranh là hai vịnh biển thuộc tỉnh (thành phố)
A. Quảng Ninh. 	B. Đà Nẵng. 	C. Khánh Hoà. 	D. Bình Thuận.
Câu 6. Ở nước ta, địa danh có nghề làm muối nổi tiếng là
A. Của Lò (Nghệ An). 	B. Thuận An (Thừa Thiên - Huế).
C. Sa Huỳnh (Quảng Ngãi). 	D. Mũi Né (Bình Thuận).
Câu 7. Khu vực có điều kiện thuận lợi nhất để xây dựng cảng biển của nước ta là
A. Vịnh Bắc Bộ. 	B. Vịnh Thái Lan.
C. Bắc Trung Bộ. 	D. Duyên hải Nam Trung Bộ.
Câu 8. Hai bể trầm tích có trữ lượng lớn và giá trị nhất nước ta là
A. Sông Hồng và Trung Bộ. 	B. Cửu Long và Sông Hồng.
C. Nam Côn Sơn và Cửu Long. 	D. Nam Côn Sơn và Thổ Chu - Mã Lai.
Câu 9. Đặc điểm của Biển Đông có ảnh hưởng nhiều nhất đến thiên nhiên nước ta là
A. nóng, ẩm và chịu ảnh hưởng của gió mùa.	B. có diện tích lớn gần 3,5 triệu km².
C. biển kín với các hải lưu chạy khép kín.	D. có thềm lục địa mở rộng hai đầu thu hẹp ở giữa.
Câu 10. Vùng cực Nam Trung Bộ là nơi có nghề làm muối rất lí tưởng vì
A. không có bão lại ít chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.
B. có nhiệt độ cao, nhiều nắng, chỉ có vài sông nhỏ đổ ra biển.
C. có những hệ núi cao ăn lan ra tận biển nên bờ biển khúc khuỷu.
D. có thềm lục địa thoai thoải kéo dài sang tận Ma-lai-xi-a.
Câu 11. Biển Đông ảnh hưởng nhiều nhất, sâu sắc nhất đến thiên nhiên nước ta ở lĩnh vực
A. sinh vật. 	B. địa hình.	C. khí hậu. 	D. cảnh quan ven biển. 
Câu 12. Nguồn lợi tổ yến của nước ta phân bố chủ yếu ở
A. các đảo trên vịnh Bắc Bộ.	B. Bắc Trung Bộ.
C. Duyên hải Nam Trung Bộ.	D. Đông Nam Bộ.
Câu 13. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, các tỉnh ở Đồng bằng sông Cửu Long không giáp biển là
A. Bến Tre, Trà Vinh.	B. Hậu Giang, Vĩnh Long.
C. Sóc Trăng, Bạc Liêu.	D. Cà Mau, Kiên Giang.
Câu 14. Ở nước ta, nơi có thềm lục địa hẹp nhất là
A. vùng biển Bắc Bộ.	B. vùng biển Bắc Trung Bộ.
C. vùng biển Nam Trung Bộ.	D. vùng biển Nam Bộ.
Câu 15. Biển Đông có diện tích là
A. 2,477 triệu km2.	B. 3,477 triệu km2.
C. 4,477 triệu km2.	D. 5,477 triệu km2.
Câu 16. Biển có ảnh hưởng sâu sắc đến thiên nhiên phần đất liền nước ta chủ yếu do
A. Biển Đông là một biển rộng.
B. hướng núi tạo điều kiện cho ảnh hưởng của biển vào sâu trong đất liền.
C. bờ biển có nhiều vũng, vịnh ăn sâu vào đất liền.
D. hình dạng lãnh thổ kéo dài, hẹp ngang.
Câu 17. Hiện tượng cát bay, cát chảy lấn chiếm ruộng vườn, làng mạc xảy ra phổ biến ở đâu?
A. Ven biển Đồng bằng sông Hồng.	B. Ven biển miền Trung. 
C. Ven biển Cà Mau.	C Ven biển Ninh Thuận, Bình Thuận.
Câu 18. Nhận định nào sau đây không đúng về đặc điểm chung của Biển Đông?
A. Là biển tương đối kín.
B. Nằm trong vùng nhiệt đới khô.
C. Nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.
D. Lớn thứ hai trong các biển của Thái Bình Dương.
Câu 19. Nước ta hiện nay có bao nhiêu tỉnh, thành phố tiếp giáp với Biển Đông?
A. 26. 	B. 27.	C. 28.	D. 29.
Câu 20. Ý nào sau đây không đúng về ảnh hưởng của Biển Đông đối với khí hậu nước ta?
A. Mang lại một lượng mưa lớn.
B. Làm tăng độ ẩm của các khối khí qua biển.
C. Làm dịu bớt thời tiết nóng bức trong mùa hạ.
D. Làm tăng tính chất khắc nghiệt của thời tiết lạnh khô trong mùa đông.
Câu 21. Nhận định nào không đúng về các thiên tai thường xảy ra chủ yếu ở vùng biển nước ta?
A. Sạt lở bờ biển. 	B. Bão, lũ lụt.
C. Cát bay, cát chảy.	D. Ô nhiễm cửa sông ven biển.
THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA
Câu 1. Gió mùa mùa đông ở miền Bắc nước ta có đặc điểm
A. hoạt động liên tục từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau với thời tiết lạnh khô.
B. hoạt động liên tục từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau với thời tiết lạnh khô và ẩm.
C. xuất hiện từng đợt từ tháng tháng 11 đến tháng 4 năm sau với thời tiết lạnh khô hoặc lạnh ẩm.
D. kéo dài liên tục suốt 3 tháng với nhiệt độ trung bình dưới 20ºC.
Câu 2. Gió Đông Bắc thổi ở vùng phía nam đèo Hải Vân vào mùa đông thực chất là
A. gió mùa mùa đông nhưng đã biến tính khi vượt qua dãy Bạch Mã.
B. một loại gió địa phương hoạt động thường xuyên suốt năm giữa biển và đất liền.
C. gió Tín Phong ở nửa cầu Bắc hoạt động thường xuyên suốt năm.
D. gió mùa mùa đông xuất phát từ cao áp ở lục địa châu Á.
Câu 3. Vào đầu mùa hạ, gió mùa Tây Nam gây mưa cho
A. Nam Bộ.	B. Tây Nguyên và Nam Bộ.
C. Phía Nam đèo Hải Vân.	D. Trên cả nước.
Câu 4. Gió Phơn khô nóng ở đồng bằng ven biển Trung Bộ có nguồn gốc từ
A. cao áp cận chí tuyến ở nửa cầu Nam. 	B. cao áp ở Bắc Ấn Độ Dương.
C. hạ áp ở Trung Á (hạ áp Iran).	D. cao áp cận chí tuyến ở nam Thái Bình Dương.
Câu 5. Trong 4 địa điểm sau, nơi có mưa nhiều nhất là
A. Hà Nội.	B. Huế.	 C. Nha Trang.	D. Phan Thiết.
Câu 6. Tính chất nhiệt đới ẩm, gió mùa của khí hậu nước ta đã đem đến cho sản xuất nông nghiệp
A. nhiều đồng bằng phù sa, nhiệt ẩm dồi dào, lũ bão, ngập úng, hạn hán và sâu bệnh.
B. có điều kiện thuận lợi để thâm canh, luân canh, tăng vụ.
C. phát triển các loại cây trồng có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới.
D. phát triển nghề khai thác, nuôi trồng thủy sản.
Câu 7. Ranh giới để phân chia hai miền khí hậu chính ở nước ta là
A. đèo Ngang. 	B. dãy Bạch Mã.
C. đèo Hải Vân. 	D. dãy Hoành Sơn.
Câu 8. Tính chất nhiệt đới ẩm, gió mùa của khí hậu nước ta đã đem đến cho sản xuất nông nghiệp
 A. nhiều đồng bằng phù sa, nhiệt ẩm dồi dào, lũ bão, ngập úng, hạn hán và sâu bệnh.
 B. có điều kiện thuận lợi để thâm canh, 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuyen_tap_trac_nghiem_Dia_12P1.doc