www.facebook.com/trungtamluyenthiuce Copyright by UCE Corporation Page | 1 PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP DI TRUYỀN CỦA MENĐEN Phương pháp giải bài tập về quy luật di truyền B1: xác định tính trội lặn B2: quy ước B3: dựa vào điều kiện bài để xác định quy luật( phân li hoặc phân li độc lập) từ đó viết sơ đồ lai, xác định kiểu gen, kiểu hình Phương pháp xác định tính trội, lặn cách 1: nếu P thuần chủng khác nhau bởi các cặp tính trạng tương phản F1 đồng tính kiểu hình đã có ở bố mẹ từ đó suy ra tính trạng xuất hiện ở F1 là tính trạng trội cách 2: dựa vào tỉ lệ kiểu hình ở đời con + nếu xuất hiện tỉ lệ 3:1 thì kiểu hình có tỉ lệ chiếm 3 phần là tính trạng trội, còn lại là tính trạng lặn suy ra kỉêu gen P: Aa x Aa cách 3: P có kiểu hình giống nhau nhưng sinh con có kiểu hình khác P suy ra kiểu hình của P là tính trạng trội, còn kiểu hình ở F1 là tính trạng lặn Chú ý: - nếu tỉ lệ kiểu hình ở F1 là 1:2:1 thì đó là trội không hoàn toàn - nếu tỉ lệ kiểu hình ở F1 là 2:1 thì đó là hiện tượng gen gây chết 1. Quy luật phân ly(lai 1 cặp tính trạng) a. thí nghiệm: P(tc): hoa đỏ x hoa trắng F1: 100% hoa đỏ F1x Type equation here. F1: 3đỏ:1 trắng(F2) b. phương pháp nhận diện quy luật phân li www.facebook.com/trungtamluyenthiuce Copyright by UCE Corporation Page | 2 - trong TH 1 gen quy định 1 tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn, khi xét phép lai về 1 cặp tính trạng nếu kết quả của phép lai cho tir lệ kiểu hình là 3:1 suy ra quy luật di truyền chi phối là phân li và kiểu gen của cơ thể đem lai là dị hợp - nếu đời con lai thu được tỉ lệ kiểu hình là 1:1 suy ra đây là phép lai phân tích và kiểu gen của cơ thể đem lai là Aa x Aa 2. Quy luật phân li độc lập( lai 2 cặp tính trạng tương phản) a. thí nghiệm: P(tc): hạt vàng, vỏ trơn x hạt xanh, vỏ nhăn F1: 100%vàng trơn F1x F1: 315 vàng trơn: 108 vàng nhăn: 101 xanh trơn: 32 xanh nhăn Nhận xét: P(tc) khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản, F1 đồng tính suy ra vàng trội hoàn toàn với xanh, trơn trội hoàn toàn so với nhăn - xét từng tính trạng ở đời con: +tính trạng màu sắc: vàng/xanh=(315+108)/(101+32)=3:1 + tính trạng hình dạng : trơn/ nhăn=(315+101 )/(108+32)=3:1 vậy cặp tính trạng màu sắc và hình dạng phân li không phụ thuộc vào nhau - xét sự di truyền chung: 315:108:101:32=9:3:3:1=(3:1)x(3:1) vậy 2 sự di truyền xảy ra đồng thời với nhau b. Các dấu hiệu nhận diện quy luật phân li độc lập - trong TH mỗi gen quy định 1 tính trạng tính trạng trội là trội hoàn toàn, khi xét sự di truyền về 2 cặp tính trạng nếu xảy ra 1 trong các TH sau thì kết luận sự di truyền của 2 cặp tính trạng tuân theo quy luật phân li độc lập: + kết quả của phép lai cho tỉ lệ KH: 9:3:3:1 và KG của cơ thể đem lai phải dị hợp về 2 cặp gen www.facebook.com/trungtamluyenthiuce Copyright by UCE Corporation Page | 3 + nếu kết quả của phép lai cho tỉ lệ KH 1:1:1:1 suy ra KG của cơ thể đem lai là AaBb x aabb + nếu kết quả của phép laic ho tỉ lệ loại KH mang 2 tính trạng trội ( A_B_)=9/16; loại KH A_bb=3/16; loại KH aaB_=3/6; loại KH aabb=1/16 Như vậy khi xét chung 2 cặp tính trạng bằng tích các tỉ lệ khi xét riêng và bằng kết quả bài ra thì đó là phân li độc lập 3. Hệ quả phân li độc lập - xác đinh số loại KG,KH, tỉ lệ KG, tỉ lệ KH khi các gen phân li độc lập PLĐL= các gen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau gọi n là số cặp gen dị hợp + số loại giao tử =2^n + số tổ hợp giao tử tạo thành = số loại giao tử đực x số loại giao tử cái + số loại KG(KH)= tích số loại KG(KH) từng cặp + tỉ lệ KG(KH)= tích số tỉ lệ KG(KH) từng cặp CHÚ Ý: nếu bài hỏi đời con liên quan đến số alen trội hoặc alen lặn + B1: xét số alen= 2 x số gen=y +B2: tổ hợp chứa x alen trội hoặc lặn=xCy B3: xác xuất= xCy/tổng số tổ hợp giao tử www.facebook.com/trungtamluyenthiuce Copyright by UCE Corporation Page | 4
Tài liệu đính kèm: