Ôn tập kiểm tra chương II Hóa 11

docx 15 trang Người đăng tranhong Lượt xem 2535Lượt tải 4 Download
Bạn đang xem tài liệu "Ôn tập kiểm tra chương II Hóa 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ôn tập kiểm tra chương II Hóa 11
ĐỀ 1
Câu 1: Thực hiện chuỗi phản ứng sau: (2đ)
NH4NO2 à N2 à NH3 à NO à HNO3 à CO2 à NaHCO3 à Na2CO3
Câu 2: Nhận biết các dung dịch sau: HNO3, NaCl, HCl, NaNO3 (2đ)
Câu 3: Viết phương trình phản ứng chứng minh: (1đ)
HNO3 là 1 axit mạnh
Photpho có tính khử và tính oxi hóa.
Câu 4: Cho 1,12 lít khí NH3 (đkc) tác dụng với 16g CuO nung nóng. Sau phản ứng thu được chất rắn X. (2đ)
Tính khối lượng rắn X thu được.
Tính thể tich dung dịch HCl có pH = 1 đủ để tác dung với dung dịch X
Câu 5: Hòa tan 10,4g hỗn hợp kim loại Mg, Fe tác dụng vừa đủ với 900g dung dịch HNO3 9.8% thấy khí có màu nâu đỏ bay ra và thu được dung dịch Y. (2đ)
Tính thành phần % khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Tính nồng độ mol/l HNO3 cần dùng (D=1,39g/ml)
Cho KOH 0.5M tác dụng với dung dịch Y thu được m gam kết tủa. Tính thể tích KOH cần dùng và m gam kết tủa.
Câu 6: (1đ) Cho oxit kim loại hóa trị n tác dụng hoàn toàn với dd HNO3 dư thì thu đc 51g muối nitrat và 5,4g nước (không có sản phẩm khác). Xác định công thức oxit.
ĐỀ 2
Câu 1: Nhận biết các dung dịch sau: (NH4)2SO4, NH4NO3, KCl, KNO3
Câu 2: Dự đoán và giải thích các hiện tượng sau: 
Cho một mẫu P vào cốc chứa dung dịch HNO3 đặc.
Cho miếng đồng vào dd hỗn hợp NaNO3 và HCl.
Câu 3: Thực hiện chuỗi phản ứng sau:
HNO3 à CO2 à Ca(HCO3)2 à CaCO3 à Ca(NO3)2 à NaNO3
NO2 à HNO3 à H3PO4 à Ca3(PO4)2 à H3PO4 à Ag3PO4
Câu 4: Cho 4 lít N2 và 14 lít H2 vào bình phản ứng. Hỗn hợp thu được sau phản ứng có thể tích bằng 16,4 lít. 
Tính thể tích khí tạo thành
Tính hiệu suất phản ứng .
Câu 5: Hòa tan 1,86g hỗn hợp A gồm Mg và Al vào dung dịch HNO3 vừa đủ, sau phản ứng thu được 560cm3 khí N2O đkc và muối nitrat.
Tính thành phần % khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Tính khối lượng NaOH 10% cần dùng tác dụng vừa đủ với dung dịch tạo thành để khối lượng kết tủa không đổi.
Câu 6: Hòa tan hoàn toàn 3,84g kim loại M trong dung dịch HNO3 loãng dư thu được 0,896 lít khí NO đkc. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Xác định tên kim loại và tính m.
ĐỀ 3 
Thực hiện chuỗi phản ứng sau:
N2 à NH3àNOàNO2àHNO3àCu(NO3)2àCuOàCuàCuCl2àCu(OH)2
Nhận biết các dung dịch sau: NH4Cl, (NH4)2SO4, Na2SO4, NaNO3.	
Tính hiệu suất phản ứng xảy ra trong các trường hợp sau:
Trộn một hỗn hợp N2 và H2 có thể tích lần lượt là 5,6 lít và 17,92 lít (đkc) thu được 1,456 lít khí NH3
Đun nóng có xúc tác một hỗn hợp gồm khí N2 nặng 8,4 gam và 6,72 lít khí H2 (đkc) thu được 1,02 gam NH3
Hòa tan 22,95 gam hỗn hợp X gồm Ag và Al vào dung dịch HNO3 10% thu được 6,72 lít khí NO (đktc)
Tính thành phần % khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Tính thể tích dung dịch HNO3 cần dùng (D=1,39g/ml)
Nung nóng 66,2 game Pb(NO3)2 thu được 55,4 gam chất rắn.
Tính hiệu suất nhiệt phân
Tính thể tích khí thoát ra (đktc)
Hòa tan 13g một kim loại M có hóa trị không đổi trong dung dịch HNO3 loãng, dư. Sau khi phản ứng kết thúc, thêm vào một lượng NaOH nóng, dư thu được 1,12 lít chất khí đktc. Xác định M.
ĐỀ 4
Bài 1: Viết phương trình phản ứng:
HNO3 tác dụng với FeS tạo khí màu nâu đỏ.
Kim loại M tác dụng với HNO3 tạo NxOy.
Bài 2: Thực hiện chuỗi phản ứng sau:
NH3 à NO à NO2 à HNO3 à H3PO4 à Ca3(PO4)2 à CaCO3.
N2 à NO à NO2 à HNO3 à Fe(NO3)3 à NO2.
Bài 3: Nhận biết các dung dịch sau: NH3 , (NH4)2SO4 , NH4Cl ,Na2SO4
Bài 4: Cho NH3 phản ứng với axit clohidric thu được muối. Muối này phản ứng vừa đủ với 500ml dung dịch NaOH 0,1M.
Tính khối lượng amoni đã dùng.
Nếu lượng amoni trên phản ứng với AlCl3 thì thu được bào nhiêu gam kết tủa?
Bài 5: Hòa tan 4,72 gam hỗn hợp Fe và Cu tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 loãng 20% thu được 1,568 lít khí màu không màu, hóa nâu ngoài không khí.
Tính thành phần % khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Tính C% các dung dịch sau phản ứng.
Bài 6: Cho 12,8 gam kim loại có hóa trị II tác dụng vừa đủ với 800ml dung dịch HNO3 a M thu được 8,96 lít khí có tỉ số so với H2 là 23. Xác định tên kim loại và tính a.
ĐỀ 5
Câu 1: Hoàn thành chuỗi phản ứng sau:
NH3 à NO à NO2 à HNO3 à H3PO4 à Ca3(PO4)2 à CaCO3.
Câu 2: Bổ túc phương trình phản ứng sau:
1) NH4NO2 
2) ? + OH- NH3 + ?
3) (NH4)3PO4 NH3 + ? 
4) NH4Cl + NaNO2 ? + ? + ?
Câu 3: Nhận biết các dung dịch bị mất nhãn sau: 
NH4Cl, (NH4)2SO4 , NaNO3 , MgCl2
MgSO4 ,CaCl2, Na2CO3 , HNO3
Câu 4: Cho dung dịch NH3 đến dư vào 20ml dung dịch Al2(SO4)3. Lọc lấy kết tủa cho vào 10ml dung dịch NaOH 2M thì kết tủa vừa tan hết.
Viết phương trình phân tử và phương trình ion thu gọn của các phản ứng xảy ra
Tính nồng độ mol/l dd Al2(SO4)3.
Câu 5: Hòa tan hoàn toàn 1,86g hỗn hợp gồm Mg và Al vào 75,6g dung dịch HNO3 25%. Sau phản ứng kết thúc thì thu được 560ml khí N2O và dung dịch X. 
	 a. Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. 
b. Cần bao nhiêu ml dung dịch NaOH 25% (d = 1,28g/ml) cho vào dung dịch X thì thu được: lượng kết tủa lớn nhất, lượng kết tủa nhỏ nhất..
Câu 6 : Trộn 100 ml dung dịch H3PO4 1M với 100ml dd NaOH 1,5 M
Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra
 Tính CM của các muối thu được
ĐỀ 6
Bổ túc chuỗi phản ứng sau:
NH4NO3 à N2 àNH3 à (NH4)2SO4 àNH3
NH3 à NO à NO2 àHNO3 àCu(NO3)2 àNO2 àHNO3 à NH4NO3 à NaNO3
Nhận biết các dung dịch sau: 
Ca(HCO3)2 , Na2CO3 , (NH4)2CO3
HCl, HNO3 , dd Ca(OH)2, dd NaOH, dd NH3.
Viết phương trình phản ứng chứng minh.
P có tính khử và có tính oxi hóa
NH3 có tính bazo yếu.
Hòa tan 22,92 gam hỗn hợp gồm Ag và Fe vào dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu được 11,424 lít khí màu nâu đỏ và dung dịch X.
Tính thành phần % về khối lượng của kim loại trong hỗn hợp trên.
Muối X thu được đem vào dung dịch BaCl2 dư thì thu được bao nhiêu gam kết tủa.
Cho 100ml dung dịch KOH 0,5M tác dụng với 100ml dd H3PO4 0,2M
Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra
Tính khối lượng của các muối thu được
Hỗn hợp X có khối lượng 6,88 g gồm 2 kim loại A (hoá trị I), B (hoá trị II). Để hoà tan hoàn toàn lượng kim loại trên cần 12 ml dung dịch HNO3 90% (d=1,4) thì vừa đủ và chỉ thu được một khí duy nhất có màu nâu.
Nếu cô cạn thì thu được bao nhiêu gam muối khan. 
Xác định A, B biết MA/MB=27/16 và nA=nB. 
 Nhiệt phân hoàn toàn số gam muối khan thu được khi cô cạn dung dịch. Tính khối lượng hỗn hợp khí sinh ra và tỉ khối của hỗn hợp khí đó so với hiđro. 
ĐỀ 7
Bài 1: Thực hiện chuỗi phản ứng sau:
 Fe(OH)3 Fe(NO3)3 Fe2O3 Fe(NO3)3
(NH4)2CO3NO NO2HNO3Al(NO3)3Al2O3
 HClNH4Cl NH3NH4HSO4
Bài 2: Nhận biết các dung dịch sau: : (NH4)2SO4 , NH4NO3, K2SO4, Na2CO3, KCl.
Bài 3: Viết 2 phương trình phản ứng chứng minh N2 vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa.
Bài 4: Người ta thực hiện phản ứng điều chế amoniac bằng cách cho 1,4 gam N2 phản ứng với H2 dư với hiệu suất 75%. 
a. Tính khối lượng amoniac điều chế được. 
b.Nếu khối lượng amoniac điều chế được có thể tích là 1,68 lít (đktc) thì hiệu suất phản ứng là bao nhiêu? 
Bài 5: Hòa tan hoàn toàn một hỗn hợp Al và Cu vào dung dịch HNO3 đặc nguội thì thu được 3584ml khí màu nâu đỏ thoát ra ( đktc ). Nếu cũng cho lượng hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thì thu được 4032ml khí thoát ra ( đktc ) và dung dịch X.
	a/ Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
	b/ Tính khối lượng kết tủa khi cho 168ml dung dịch NaOH 2,5 M vào dung dịch X.
Bài 6: Hoà tan hoàn toàn 12,42 gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch X và 1,344 lít (ở đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí là N2O và N2 . Tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với khí H2 là 18. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m?	 
ĐỀ 8
Câu 1: Bổ túc chuỗi phản ứng sau:
Ca3(PO4)2 à P à P2O5 à H3PO4 à NaH2PO4 à Na2HPO4 à Na3PO4
NH4Cl à NH3 à N2 àNO à NO2 à HNO3 à NaNO3 à NaNO2
Câu 2: Nhận biết các dung dịch sau: KNO3, HNO3, K2SO4, H2SO4, KCl, HCl.
Câu 3: : Hòa tan 30 gam hỗn hợp Cu và CuO trong 1,5 lit dung dịch HNO3 loãng thấy thoát ra 6,72 lít khí NO (đktc)
Xác định % khối lượng của các chất có trong hỗn hợp ban đầu
Tính CM của các chất có trong dung dịch sau phản ứng
Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 6,2g P trong oxi dư. Cho sản phẩm tạo thành tác dụng với dung dịch NaOH 32% vừa đủ để tạo ra muối Na2HPO4. Khối lượng dung dịch NaOH đã dùng là bao nhiêu?	 	
Câu 5: Hòa tan 21,3 g hỗn hợp Al và Al2O3 bằng dung dịch HNO3 loãng, vừa đủ tạo dung dịch A và 13,44 lít khí NO (đktc).
a) Tính thành phần % về khối lượng mỗi chất trong hh ban đầu.
b)Tính thể tích dung dịch HNO3 2M đã dùng.
c) Cần cho vào dung dịch A bao nhiêu ml dung dịch NaOH 2M để thu được 31,2 g kết tủa
Câu 6: Chia 34,8 gam hỗn hợp kim loại gồm Al, Fe và Cu thành 2 phần bằng nhau:
- Phần I: Cho vào dung dịch HNO3 đặc nguội, dư thu được 4,48 lít khí NO2 (ở đktc).
- Phần II: Cho vào dung dịch HCl dư thu được 8,96 lít H2 (ở đktc).
ĐỀ 9
Câu 1: Bổ túc chuỗi phản ứng sau:
N2NH3NONO2HNO3Cu(NO3)2CuOCuCuCl2Cu(OH)2
Câu 2: Nhận biết các dung dịch sau: BaCl2, NH4Cl, (NH4)2SO4, NaOH, Na2CO3 ( chỉ dùng quỳ tím).
Câu 3: Nêu hiện tượng và giải thích hiện tượng khi:
Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NH3 và dung dịch muối AlCl3.
Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NH3 và dung dịch muối FeCl3.
Câu 4: Hòa tan 3 gam hỗn hợp Cu và Ag trong dung dịch HNO3 loãng, dư ra V lit NO (đktc). Cô cạn dung dịch thu được 7,34 g hỗn hợp muối khan.
	a/ Tính khối lượng mỗi kim loại. b/ Tính thể tích NO tạo thành.
	c/ Để cho hàm lượng Cu trong hỗn hợp ban đầu là 80%, ta phải cho thêm bao nhiêu gam Cu nữa vào hỗn hợp ?
Câu 5: Nung nóng 4,43 gam hỗn hợp NaNO3 và Cu(NO3)2 đến phản ứng hoàn toàn thu được khí A có tỉ khối so với H2 bằng 19,5.
a/ Tính thể tích khí A (đktc). b/ Tính khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.
c/ Cho khí A hấp thụ vào 198,92 ml nước thu được dung dịch B và còn lại khí C bay ra. Tính nồng độ % của dung dịch B và thể tích khí C ở đktc.
Câu 6: Chia 34,8 gam hỗn hợp kim loại gồm Al, Fe và Cu thành 2 phần bằng nhau:
- Phần I: Cho vào dung dịch HNO3 đặc nguội, dư thu được 4,48 lít khí NO2 (ở đktc).
- Phần II: Cho vào dung dịch HCl dư thu được 8,96 lít H2 (ở đktc).
Hãy xác định khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
MỘT SỐ DẠNG TOÁN QUAN TRỌNG
DẠNG 5: BÀI TOÁN KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH HNO3
* Xác định lượng kim loại
Bài 1:Cho m gam Al phản ứng hết với dung dịch axit nitric thu được 8,96 lít (đktc) hỗn hợp khí NO và N2O có tỉ khối so với hiđro bằng 16,5.
Tính m.
Bài 2: Hoà tan hoàn toàn m gam Cu vào dung dịch HNO3 thu được 13,44 lít hỗn hợp khí NO và NO2 (đktc). Khối lượng của 1 mol hỗn hợp khí là 40,66. Tính m. 
Bài 3: Hòa tan hoàn toàn 3,68g hỗn hợp gồm Zn và Al vào 250ml dung dịch HNO3 1M loãng vừa đủ. Sau phản ứng kết thúc thì thu được ba muối. Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. - Đáp án : %mZn =70,7%; %mAl=29,3%.
Bài 4: Hòa tan hoàn toàn 11,9g một hỗn hợp Fe và Zn vào dung dịch HNO3 đặc nguội thì thu được 3584ml khí màu nâu đỏ thoát ra ( đktc ) và dung dịch X. a/ Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b/ Tính khối lượng kết tủa khi cho 96ml dung dịch NaOH 2,5 M vào dung dịch X. - Đáp án : a. %mFe = 56,47%; %mZn = 43,52% b. m = 3,96g.
Bài 5: Hòa tan hoàn toàn 1,86g hỗn hợp gồm Mg và Al vào 75,6g dung dịch HNO3 25%. Sau phản ứng kết thúc thì thu được 560ml khí N2O và dung dịch X. a. Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. 
b. Cần bao nhiêu ml dung dịch NaOH 25% (d = 1,28g/ml) cho vào dung dịch X thì thu được: lượng kết tủa lớn nhất, lượng kết tủa nhỏ nhất.
- Đáp án : a. %mMg =12,9%; %mAl=87,1%; b. VNaOH = 31,25ml; VNaOH = 38,75ml 
Bài 6: Hòa tan hoàn toàn một hỗn hợp Al và Cu vào dung dịch HNO3 đặc nguội thì thu được 3584ml khí màu nâu đỏ thoát ra ( đktc ). Nếu cũng cho lượng hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thì thu được 4032ml khí thoát ra ( đktc ) và dung dịch X.
	a/ Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
	b/ Tính khối lượng kết tủa khi cho 168ml dung dịch NaOH 2,5 M vào dung dịch X.
 - Đáp án : a. %mAl = 38,76%; %mCu = 61,24%; b. m = 4,68g.
Bài 7: Hòa tan hoàn toàn một hỗn hợp Al và Cu vào dung dịch HNO3 loãng vừa đủ thì thu được 3584ml khí không màu hóa nâu trong không khí thoát ra ( đktc ) và dung dịch X. Nếu cũng cho lượng hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thì thu được 2688ml khí thoát ra ( đktc ).
	a/ Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
	b/ Tính khối lượng kết tủa khi cho 650ml dung dịch NaOH 1,25 M vào dung dịch X.
 - Đáp án : a. %mAl = 21,95%; %mCu = 78,05%; b. mktủa = 14,88g.
Bài 8: Hòa tan 3 gam hỗn hợp Cu và Ag trong dung dịch HNO3 loãng, dư ra V lit NO (đktc). Cô cạn dung dịch thu được 7,34 g hỗn hợp muối khan.
	a/ Tính khối lượng mỗi kim loại. b/ Tính thể tích NO tạo thành.
	c/ Để cho hàm lượng Cu trong hỗn hợp ban đầu là 80%, ta phải cho thêm bao nhiêu gam Cu nữa vào hỗn hợp ?
Bài 9: Cho m gam hỗn hợp A gồm Al, Fe phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO3 dư, thu được dung dịch B và 11,2 lit khí NO duy nhất (đktc). Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch NH3 đến dư thu được 41,9 gam kết tủa. Tính m và % (m) mỗi kim loại trong A.
Bài 10: Cho 2,09g hỗn hợp Cu và Al tác dụng với HNO3đặc và nóng thu được 2,912 lít khí màu nâu ( đktc)
	a/ Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu	 b/ Tính khối lượng HNO3 làm tan 2,09g hỗn hợp.
Bài 11: Hòa tan hoàn toàn 7,92g hỗn hợp A gồm bột Al và Cu vào lượng vừa đủ dung dịch HNO3 thì thu được dung dịch B và chỉ thoát ra khí NO duy nhất có thể tích 3,136 lít (đkc). 
a) Tính khối lượng mỗi chất trong A. b) cô cạn dung dịch B, nung muối thu được đến khối lượng không đổi thì thu được m gam chất rắn. Tìm m?
Bài 12: Cho 4,72g hỗn hợp A gồm Fe và Cu vào dung dịch HNO3 20% thì phản ứng vừa đủ thu được dung dịch B và 1,568 lít khí NO(đkc) .
	a)Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong A. b) Tính nồng độ phần trăm dung dịch muối B. 
Bài 13: Một hỗn hợp gồm 2 kim loại Al và Fe có khối lượng 41,7 gam, đem hoà tan hoàn toàn vào dung dịch HNO3 dư thu được dung dịch chứa 3 muối và 6,72 lít khí NO (đktc). Cho dung dịch 3 muối tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được 64,2 gam kết tủa. Tính khối lượng mỗi kim loại và khối lượng mỗi muối.
Bài 14: Một hỗn hợp gồm 2 kim loại Pb và Fe cho tác dụng với vừa đủ thì thu được 114,6 g muối khan. Cho toàn bộ muối này vào một bình kín P=0. Nung nóng bình đến khi phản ứng kết thúc, đưa bình về 00C, áp suất trong bình là 1,25 atm, Vbình=22,4 lít (lượng chất rắn chiếm thể tích không đáng kể).
	1/ Tính % mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu. 2/ Tính khối lượng chất rắn trong bình.
Bài 15: Hòa tan hoàn toàn một hỗn hợp Zn và Fe vào dung dịch HNO3 loãng vừa đủ thì thu được 3584ml khí không màu hóa nâu trong không khí thoát ra ( đktc ) và dung dịch X. Nếu cũng cho lượng hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thì thu được 4480ml khí thoát ra ( đktc ).
 a. Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
 b. Nếu cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch X. Sau phản ứng kết thúc, lọc lấy kết tủa và đun nóng kết tủa này trong không khí đến khối lượng không đổi thì thu được bao nhiêu gam chất rắn. 
 - Đáp án : a. %mFe = 36,84%; %mZn = 63,16%; b. mchất rắn = 6,4g.
Bài 16: (đề 36) Cho 5,2 gam hỗn hợp A gồm Al, Fe,Cu tác dụng với 20 ml dung dịch NaOH 6M thu được 2,688 lít H2 (đktc) sau đó thêm tiếp 400 ml dung dịch axít HCl 1M và đun nóng đến khí H2 ngừng thoát ra . Lọc tách chất rắn B. Cho B tác dụng hết với HNO3 loãng thu được dung dịch C và 0,672 lít khí NO (đktc). Cho C tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa D.Nung kết tủa D ở t0 cao tới khối lượng không đổi thu được chất rắn E. 1/ Tính % khối lượng các kim loại trong A.
 2/ Tính khối lượng chất rắn E (các phản ứng xảy ra hoàn toàn) 
Bài 17: Hoà tan hoàn toàn 1,95 gam hỗn hợp bột Al và Fe trong 0,16 lít dung dịch HNO3 (nồng độ a mol/l) thu được 0,896 lit khí NO (đktc) và dung dịch A. Thêm tiếp 0,54 gam Al vào dung dịch A đến khi Al tan hết thu đựoc dung dịch B và khí duy nhất NO (trong dung dịch B không còn HNO3) . Thêm NaOH vào B đến khi toàn bộ muối Fe chuyển hết thành hiđroxit thì vừa hết 0,2 lit dung dịch NaOH 0,825 mol/l . Lọc , nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 3,165 gam chất rắn M .
1/ Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu . 2/ Tính khối lượng mỗi chất trong M 3/ Tính a .
* Xác định kim loại
Bài 1: Hòa tan hoàn toàn 12,8g một kim loại A có hóa trị hai vào dung dịch HNO3 60% ( d = 1,365g/ml ) thì thu được 8960ml khí màu nâu đỏ
( đktc ).	a/ Xác định tên kim loại b/ Tính thể tích dung dịch HNO3 cần dùng. 	Đáp án : a. Đồng ( Cu ); b. 
Bài 2: Hoà tan hoàn toàn 6,4g một kim loại chưa biết vào dung dịch HNO3 thì thu được 4480ml (đktc), chất khí chứa 30,43%N và 68,57%O, tỉ khối của chất khí đó đối với H2 là 23. Xác định tên kim loại. 	Đáp án : Đồng ( Cu ).
Bài 3: Hòa tan hoàn toàn một kim loại M vào dung dịch HNO3 vừa đủ thì thu được một dung dịch A và không thấy khí thoát ra. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch A thì thấy khí thoát ra 2240ml (đktc) và 23,2g kết tủa. Xác định tên kim loại M. Đáp án : Mg 
Bài 4: Hoà tan 16,2 gam bột kim loại hoá trị 3 vào 5 lít dung dịch HNO3 0,5M(D = 1,25). Sau khi kết thúc thu được 2,8lít hỗn hợp khí NO, N2(ở 00C và 2atm). Trộn hỗn hợp khí trên với lượng O2 vừa đủ, sau phản ứng thấy thể tích hỗn hợp khí thu được chỉ bằng 5/6 tổng thể tích của hỗn hợp khí ban đầu và thể tích của O2 cho vào. a) Xác định kim loại.
 b) Tính nồng độ % các chất có trong dung dịch sau phản ứng 	 (ĐA: a) Al; b) HNO3 = 0,3%).
Bài 5: Khi hoà tan cùng một lượng kim loại R vào dung dịch HNO3 và dung dịch H2SO4 loãng thì thể tích khí NO2 thu được gấp 3 lần thể tích khí H2 ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất . Khối lượng muối sunfat thu được bằng 62,81% khối lượng muối nitrat tạo thành .
	1/ Tính khối lượng nguyên tử R.
	2/ Mặt khác , khi nung cũng một lượng kim loại R như trên cần thể tích oxi bằng 22,22% thể tích NO2 nói trên (cùng điều kiện) thu được chất rắn A và một oxit của R . Hoà tan 20,88 gam A vào dung dịch HNO3 (lấy dư 25% so với lượng cần thiết) thu được 0,672 lít (đktc) khí B là một oxit của nitơ NxOy . Tính khối lượng HNO3 nguyên chất đã lấy để hoà tan A .
Bài 6: Cho 7,22 gam hỗn hợp X gồm Fe và kim loại M có hoá trị không đổi . Chia hỗn hợp thành hai phần bằng nhau . Hoà tan hết phần I t rong dung dịch HCl , được 2,128 lít H2 . Hoà tan hết phần II trong dung dịch HNO3 , được 1,792 lít khí NO duy nhất .
	1/ Xác định % khối lượng mỗ kim loại trong hỗn hợp X .
	2/ Cho 3,61 gam X tác dụng với 100 ml dung dịch A chứa Cu(NO3)2 và AgNO3 . Sau phản ứng thu được dung dịch A, và 8,12 gam chất rắn B gồm 3 kim loại . cho chất rắn B đó tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,672 lít H2 (đktc ; phản ứng hoàn toàn ) . 
Tính nồng độ mol của Cu(NO3)2 và AgNO3 trong dung dịch A .
Bài 7: Hoà tan vừa đủ một lượng hỗn hợp kim loại M và oxit MO (M có hoá trị không đổi, Mo không phải oxit lưỡng tính) trong 750 ml dung dịch HNO3 0,2M được dung dịch A và khí NO. Cho A tác dụng vừa đủ với 240 ml dung dịch NaOH 0,5M thu được kết tủa. Nung kết tủa đến khối lượng không đổi được 2,4 gam chất rắn. Tìm M, tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu và thể tích khí NO sinh ra ở 27,30C và 1 atm.
Bài 8: Hỗn hợp X có khối lượng 6,88 g gồm 2 kim loại A (hoá trị I), B (hoá trị II). Để hoà tan hoàn toàn lượng kim loại trên cần 12 ml dung dịch HNO3 90% (d=1,4) thì vừa đủ và chỉ thu được một khí duy nhất có màu nâu.
 1. Nếu cô cạn thì thu được bao nhiêu gam muối khan. 2. Xác định A, B biết MA/MB=27/16 và nA=nB. 
 3. Nhiệt phân hoàn toàn số gam muối khan thu được khi cô cạn dung dịch. Tính khối lượng hỗn hợp khí sinh ra và tỉ khối của hỗn hợp khí đó so với hiđro. 
* Xác định lượng HNO3
Bài 1: Hòa tan hoàn toàn 2,5g một hỗn hợp gồm đồng, Fe và Au vào dung dịch HNO3 25% thì thu được 672ml khí không màu hóa nâu trong không khí (đktc) và 0,02g bã rắn không tan.
	a./ Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_tham_khao_kiem_tra_1_tiet_hoa_chuong_2.docx