ƠN TẬP HỌC KỲ I MƠN VẬT LÝ 8- NĂM 2014 PHẦN CHUYỂN ĐỘNG VÀ ÁP SUẤT( HKI) I. PHẦN LÍ THUYẾT *Bài 1: Chuyển động cơ học. 1) Thế nào là chuyển động cơ học? Nêu các dạng chuyển động cơ học. - Chuyển động cơ học là sự thay đổi vị trí của một vật theo thời gian so với vật khác (vật mốc). - Các dạng chuyển động cơ học thường gặp là chuyển động thẳng, chuyển động cong. 2) Khi nào một vật được coi là đứng yên? Cho thí dụ, chỉ rõ vật làm mốc. - Một vật được coi là đứng yên khi vị trí của vật khơng thay đổi theo thời gian so với vật khác (vật mốc). - Thí dụ: Ơtơ đang chạy trên đường: Hành khách đứng yên so với ơtơ (vật mốc là ơtơ) 3) Tại sao chuyển động, đứng yên cĩ tính chât tương đối. Cho thí dụ chứng tỏ chuyển động , đứng yên cĩ tính chất cĩ tính chất tương đối. - Chuyển động hay đứng yên phụ thuộc vào việc chọn vật làm mốc. Do đĩ, chuyển động hay đứng yên cĩ tính chất tương đối. - Thí dụ: Ơtơ đang chạy trên đường: Người lái xe chuyển động so với cây bên đường, nhưng đứng yên so với hành khách. *Bài 2: Vận tốc. 1) Vận tốc là gì? Độ lớn của vật tốc cho biết điều gì và được xác định như thế nào? - Quãng đường vật đi được trong một đơn vị thời gian gọi là vận tốc. - Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian. 2) Viết cơng thức tính vận tốc. - Cơng thức tính vận tốc : v Trong đĩ v : Vận tốc (m/s, km/h) s : Quãng đường đi được (m, km) t : Thời gian đi hết quãng đường (s, h) 3) Đơn vị của vận tốc phụ thuộc vào đơn vị đại lượng nào? Nêu đơn vị của vận tốc. - Đơn vị của vận tốc phụ thuộc vào đơn vị chiều dài và đơn vị thời gian. Đơn vị của vận tốc thường là là m/s và km/h. 4) Vận tốc của một ơ tơ là 36km/h. Điều đĩ cho biết điều gì? - Vận tốc của một ơ tơ là 36km/h cho biết mỗi giờ ơtơ đi được 36km. *Bài 3: Chuyển động đều – Chuyển động khơng đều. 1) Thế nào là chuyển động đều? Chuyển động khơng đều? - Chuyển động đều là chuyển động mà vật tốc cĩ độ lớn khơng thay đổi theo thời gian. - Chuyển động khơng đều là chuyển động mà vật tốc cĩ độ lớn thay đổi theo thời gian. 2) Viết cơng thức tính vận tốc trung bình. - Cơng thức : vtb Trong đĩ vtb : Vận tốc trung bình (m/s, km/h) s : Quãng đường đi được (m, km) t : Thời gian đi hết quãng đường (s, h) *Bài 4: Biểu diễn lực 1) Tại sao lực là một đại lượng vectơ? - Lực là đại lượng cĩ độ lớn, phương và chiều nên lực là một đại lượng vectơ. 2) Nêu cách biểu diễn lực vectơ lực. Kí hiệu vectơ lực. - Lực là một đại lượng vectơ được biểu diễn bằng một mũi tên trong đĩ: + Gốc mũi tên là điểm đặt của lực. + Phương, chiều của mũi tên trùng với phương, chiều của lực. + Độ dài của mũi tên biểu thị cường độ của lực theo tỉ xích cho trước. *Bài 5: Sự cân bằng lực – Quán tính. 1) Thế nào là hai lực cân bằng? Một vật chịu tác dụng của các lực cân bằng sẽ thế nào khi: a) Vật đang đứng yên? b) Vật đang chuyển động? - Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật, cĩ độ lớn bằng nhau, phương nằm trên cùng một đường thẳng, chiều ngược nhau. - Một vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng: a) Vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên b) Vật đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều. Chuyển động này được gọi là chuyển động theo quán tính. 2) Tại sao, mọi vật khơng thể thay đổi vận tốc đột ngột khi cĩ lực tác dụng? - Mọi vật khơng thể thay đổi vận tốc đột ngột khi cĩ lực tác dụng vì mọi vật đều cĩ quán tính. *Bài 6: Lực ma sát. 1) Trình bày lực ma sát trượt, ma sát lăn, lực ma sát nghỉ. Mỗi trường hợp cho một ví dụ. - Lực ma sát trượt sinh ra khi một vật trượt trên bề mặt của vật khác. Ví dụ: Khi bánh xe đạp đang quay, nếu bĩp nhẹ phanh thì vành bánh chuyển động chậm lại. Lực sinh ra do má phanh ép sát lên vành bánh là lực ma sát trượt. - Lực ma sát lăn sinh ra khi một vật lăn trên bề mặt của vật khác. Ví dụ: Khi đá quả bĩng lăn trên sân cỏ, quả bĩng lăn chậm dần rồi dừng lại. Lực do mặt sân tác dụng lên quả bĩng là lực ma sát lăn. - Lực ma sát nghỉ giữ cho vật khơng trượt khi vật bị tác dụng của lực khác. Ví dụ: Khi ta kéo hoặc đẩy chiếc bàn nhưng bàn chưa chuyển động, thì khi đĩ giữa bàn và mặt sàn cĩ lực ma sát nghỉ. *Bài 7: Áp suất 1) Áp lực là gì? - Áp lực là lực ép cĩ phương vuơng gĩc với mặt bị ép. 2) Áp suất là gì ? Viết cơng thức tính áp suất (chất rắn) - Áp suất là độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép . - Cơng thức Trong đĩ : p là áp suất – Đơn vị tính : Pa = N / m2 F là áp lực (N) S diện tích ( m2 ) *Bài 8: Áp suất chất lỏng – bình thơng nhau 1) Chất lỏng gây áp suất như thế nào? Viết cơng thức tính áp suất của chất lỏng. - Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương lên đáy bình, thành bình và các vật ở trong lịng nĩ. - Cơng thức tính áp suất chất lỏng: p = d . h Trong đĩ : p là áp suất chất lỏng (N/m2 hoặc Pa ). d là trọng lượng riêng của chất lỏng (N /m3 ). h là chiều cao của cột chất lỏng ( m ) 2) Nêu đặc điểm bình thơng nhau. -Trong bình thơng nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên , các mặt thống của chất lỏng ở các nhánh khác nhau đều ở cùng một độ cao . *Bài 9: Lực đẩy Ac-si-mét. 1) Trình bày lực đẩy Ác-si-mét? Viết cơng thức tính lực đẩy Ác-si-mét. - Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng đẩy thẳng đứng từ dưới lên với một lực cĩ độ lớn bằng trọng lượng của phần chất lỏng mà vật chiếm chỗ. Lực này gọi là lực đẩy Ac-si-mét. - Cơng thức : FA = d . V Trong đĩ: FA là lực đẩy Ác-si-mét (N) d là trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3) V là thể tích phần chất lịng bị vật chiếm chỗ (m3) (hay chính là phần thể tích của vật chìm trong chất lỏng) 2) Nêu 2 hiện tượng về sự tồn tại của lực đẩy Ác-si-mét. - Nâng một vật ở dưới nước ta cảm thấy nhẹ hơn khi nâng vật trong khơng khí; - Nhấn quả bĩng bàn chìm trong nước, thả tay ra quả bĩng bị đẩy nổi lên mặt nước. *Bài 10: Sự nổi. 1) Nêu điều kiện để nổi, vật chìm, vật lơ lửng. - Khi một vật nhúng trong lịng chất lỏng chịu hai lực tác dụng là trọng lượng (P) của vật và lực đẩy Ác-si-mét (FA) thì: + Vật chìm xuống khi: P > FA. + Vật nổi lên khi : P < FA . + Vật lơ lửng khi : P = FA *Bài 11: Cơng cơ học. 1) Khi nào cĩ cơng cơ học ?(Điều kiện để cĩ cơng cơ học). Nêu ví dụ về lực khi thực hiện cơng và khơng thực hiện cơng. - Chỉ cĩ cơng cơ học khi cĩ lực tác dụng vào vật và làm cho vật chuyển dời. - Ví dụ: a) Một người kéo một chiếc xe chuyển động trên đường. Lực kéo của người đã thực hiện cơng cơ học. b) Người lực sĩ cử tạ đỡ quả tạ ở tư thế đứng thẳng, mặc dù rất mệt nhọc nhưng người lực sĩ khơng thực hiện cơng. 2) Cơng cơ học là gì? - Cơng cơ học là cơng của lực (khi 1 vật tác dụng lực và lực này sinh ra cơng thì cĩ thể nĩi cơng đĩ là cơng cơ học). 3) Viết công thức tính công cơ học. - Công thức tính công cơ học A = F.s Trong đó: A công cơ học (J) F lực tác dụng vào vật (N) s là quãng đường dịch chuyển (m) II. PHẦN BÀI TẬP Bài 1: Một máy bay bay với vận tốc 800km/h từ Hà Nội đến HCM. Nếu đường bay Hà Nội – HCM dài 1600km, thì máy bay phải bay trong bao nhiêu lâu? ( Đs: 2h) Bài 2: Hai người đi xe đạp. Người thứ nhất đi quãng đường 300m hết 1 phút. Người thứ hai đi quãng đường 7,5km hết 0,5h. 1./ Người nào đi nhanh hơn ? ( Đs: v1= 5m/s ; v2= 4,16m/s nên người 1 nhanh hơn ) 2./ Nếu hai người cùng khởi hành một lúc và đi cùng chiều với nhau thì sau 20 phút, hai người cách nhau bao nhiêu km ? ( Đs: 1km) Bài 3: Một ơtơ khởi hành từ Hà Nội lúc 8h đến Hải Phịng lúc 10h. Cho biết đường HN – HP dài 1800km. Tính vận tốc của ơtơ ra km/h, m/s. ( Đs : 900km/h ; 250m/s) Bài 4: Một xe mơ tơ đi trên đoạn đường thứ nhất dài 2km với vận tốc 36km/h, trên đoạn đường thứ hai dài 9km với vận tốc 15m/s và tiếp đến đoạn đường thứ ba dài 5km với vận tốc 45km/h. Tính vận tốc trung bình của mơ tơ trên tồn bộ quãng đường. ( Đs: 48km/h) Bài 5: Một người đi xe đạp trong 40 phút với vận tốc 12km/h. Hỏi quãng đường đi được bao nhiêu km? ( Đs: 8km) Bài 6: Một bánh xe xích cĩ trọng lượng 45000N, diện tích tiếp xúc của các bản xích xe lên mặt đất là 1,25m2. 1) Tính áp suất của xe tác dụng lên mặt đất. ( Đs : p1= 36000 N/m2 ) 2) Hãy so sánh áp suất của xe lên mặt đất với áp suất của một người nặng 65kg cĩ diện tích tiếp xúc hai bàn chân lên mặt đất là 180cm2. Lấy hệ số tỷ lệ giữa trọng lượng và khối lượng là 10. ( Đs : p2≈ 36111 N/m2. So sánh p2 > p1) Bài 7: Một vật có trọng lượng 12N đặt trên mặt bàn với diện tích tiếp xúc là 0,03m2. Tính áp suất vật tác dụng lên mặt bàn? ( Đs: 400 N/m2) Bài 8: Một người đi bộ đều trên quãng đường đầu dài 3km với vận tốc 2m/s. Quãng đường tiếp theo dài 1,95km, người đĩ đi hết 0,5h. Tính vận tốc trung bình của người đĩ trên cả hai quãng đường. ( Đs : 5,4 km/h) Bài 9: Một áp lực 600N gây áp suất 3000N/m2 lên diện tích bị ép cĩ độ lớn bao nhiêu cm2? ( Đs : 2000 cm2) Bài 10: Đặt một bao gạo 60kg lên một cái ghế 4 chân, có khối lượng 4kg. Diện tích tiếp xúc với mặt đất của mỗi chân ghế là 8cm2. Tính áp suất các chân ghế tác dụng lên mặt đất? (Đs :200000 N/m2) Bài 11: Một người có khối lượng 45kg. Diện tích tiếp xúc với mặt đất của mỗi bàn chân là 150 cm2. Tính áp suất người đó tác dụng lên mặt đất khi: a) Đứng cả hai chân b) Co một chân ( Đs : a) 15000 N/m2; b) 30000 N/m2) Bài 12: Một bể nước cao 1,5m chứa đầy nước. Tính áp suất của nước tác dụng lên đáy bể và lên điểm A cách đáy bể 80cm. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3. ( Đs : 15000 N/m2 ; 7000 N/m2 ) Bài 13: Một chiếc tàu ngầm đang đi ở dưới biển áp suất của nước tác dụng lên tàu 0,86.106 N/m2 1) Tính độ sâu của tàu ngầm. Biết trọng lượng riêng của nước biển là 10300N/m3. 2) Nếu tàu lặn càng sâu thì áp suất đó có thay đổi không? Vì sao? ( đĐs ≈83,5m; áp suất càng lớn ) Bài 14. Một vật cĩ khối lượng 298,5g làm bằng một chất cĩ khối lượng riêng D=10,5g/cm3 được nhúng ngập hồn tồn trong nước. Cho trọng lượng riêng của nước là d = 10 000N/m3 thì lực đẩy Ac-si-mét tác dụng lên vật là bao nhiêu? ( Đs: ≈ 0,28N) Bài 15. Thể tích của miếng sắt là 2dm3 . Tính lực đẩy tác dụng lên miếng sắt khi nhúng chìm hồn tồn miếng sắt vào trong nước, cho dn = 10000N/m3. ( Đs: 20N) Bài 16. Treo một quả nặng vào lực kế ở ngồi khơng khí thì lực kế chỉ giá trị P1=5N. Khi nhúng vật nặng vào nước lực kế chỉ giá trị P2=3N. a. Tính lực đẩy Ac- si- mét tác dụng vào vật . ( Đs: a) FA= 2N; b) 200 cm3) b. Tính thể tích của phần chất lỏng bị vật nặng chiếm chỗ. Biết dN =10.000N/m3 Bài 17: 1. Một vật cĩ khối lượng 500g, rơi từ độ cao 20dm xuống đất. Tính cơng của trọng lực? 2. Một đầu máy xe lửa kéo các toa bằng lực F = 7500N. Tính cơng của lực kéo khi các toa xe chuyển động được quãng đường s = 8km. ( Đs: 10N; 60000 kJ) Bài 18: Người ta dùng cần cẩu để nâng một thùng hàng khối lượng 2500kg lên độ cao 12m. Tính cơng thực hiện được trong trường hợp này. ( Đs: 300 kJ) Bài 19: Một con ngựa kéo xe chuyển động đều với lực kéo là 600N. Trong 5 phút cơng thực hiện được là 360KJ. Tính vận tốc của xe. ( Đs: 2m/s) Bài 20: Tính cơng của lực nâng một búa máy cĩ khối lượng là 20 tấn lên cao 120cm. ( Đs: 240 kJ) Bài 21: Một người đi bộ với vận tốc 4km/h. Tính khoảng cách từ nhà đến nơi làm việc, biết thời gian người đĩ đi từ nhà đến nơi làm việc là 30 phút. ( Đs: 2km) u CÁC CÔNG THỨC CẦN NHỚ. 1) Công thức tính vận tốc: - chuyển động đều: v= s/t. - chuyển động không đều: vtb= s/ t. trong đó: vtb: là vận tốc ( m/s hoặc km/h) s: quãng đường( m hoặc km) t: thời gian (s, h) 2) Công thức tinùh áp suất chất rắn. p = F/S. Trong đó: p là áp suất ( N/m2 hoặc là Pa) F: là áp lực( N) S: là diện tích bị ép.( m2). 3) Công thức tính áp suất chất lỏng: p= d.h Trong đó: p : áp suất chất lỏng ( Pa) d: là trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3) h: là độ cao tính từ điểm tính áp suất tới mặt thoáng của chất lỏng (m). 4) Công thức tính lực đẩy Acsimet: FA = d.V. Trong đó: FA: là lực đẩy Acsimet (N) d: trong lượng riêng của chất lỏng( N/m3) V: thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ( m3) 5) Công thức tính công cơ học: A= F.s. Trong đó: A: công của lực F ( J) F: là lực tác dụng vào vật( N) S: quãng đường vật dịch chuyển (m). Baì14 : Thể tích của một miếng sắt là 2dm3. 1) Tính lực đẩy ac-si-met tác dụng lên miếng sắt khi nhúng chìm trong rượu. Biết trọng lượng riêng của rượu là 8000N/m3 2) Nếu miếng sắt được nhúng ở độ sâu khác nhau thì lực đẩy ac-si-met cĩ thay đổi khơng ? Vì sao ? Bài 15 : Một vật cĩ khối lượng 682,5g làm bằng chất cĩ khối lượng riêng 10,5g/cm3 được nhúng hồn tồn trong nước. Cho trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3. Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật là bao nhiêu? Cho biết trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m3. Bài 16 : Treo một vật ở ngồi khơng khí vào lực kế chỉ 4,8N. Khi vật nhúng chìm nước, lực kế chỉ 3,6N. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3 1) Tính lực đẩy ac-si-met tác dụng lên vật. 2) Tính thể tích của vật. Bài 17: Một chiếc xà lan có dạng hình hộp dài 4m, rộng 2m, ngập sâu trong nước 0,5m. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3. Xác định trọng lượng của xà lan. Bài 18: 1. Một vật cĩ khối lượng 500g, rơi từ độ cao 20dm xuống đất. Tính cơng của trọng lực? 2. Một đầu máy xe lửa kéo các toa bằng lực F = 7500N. Tính cơng của lực kéo khi các toa xe chuyển động được quãng đường s = 8km. Bài 19 : Người ta dùng cần cẩu để nâng một thùng hàng khối lượng 2500kg lên độ cao 12m. Tính cơng thực hiện được trong trường hợp nầy. Bài 20 : Một con ngựa kéo xe chuyển động đều với lực kéo là 600N. Trong 5 phút cơng thực hiện được là 360KJ. Tính vận tốc của xe. Bài 21 : Tính cơng của lực nâng một búa máy cĩ khối lượng là 20 tấn lên cao 120cm. Bài 22 : Một người đi bộ với vận tốc 4km/h. Tính khoảng cách từ nhà đến nơi làm việc, biết thời gian người đĩ đi từ nhà đến nơi làm việc là 30 phút. Bài 23 : Một vật hình hộp có chiều dài 60 cm, rộng 40 cm, cao 15 cm và được thả chìm trong nước ở độ sâu 1,2 m . Cho biết trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m3. 1) Tính áp suất của nước lên vật hình hộp. 2) Tính lực đẩy Aùc si mét tác dụng lên vật hình hộp. Bài 25 : Một thùng cao 80cm đựng đầy nước. Tính áp suất tại một điểm cách đáy thùng 20cm. Biết trong lượng riêng của nước là 10000N/m3. u CÁC CÔNG THỨC CẦN NHỚ. 1) công thức tính vận tốc: - chuyển động đều: v= s/t. - chuyển động không đều: vtb= s/ t. trong đó: vtb: là vận tốc ( m/s hoặc km/h) S: quãng đường( m hoặc km) t: thời gian (s, h) 2) Công thức tinùh áp suất chất rắn. p = F/S. Trong đó: p là áp suất ( N/m2 hoặc là Pa) F: là áp lực( N) S: là diện tích bị ép.( m2). 3) Công thức tính áp suất chất lỏng: p= d.h Trong đó: p : áp suất chất lỏng ( Pa) d: là trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3) h: là độ cao tính từ điểm tính áp suất tới mặt thoáng của chất lỏng (m). 4) Công thức tính lực đẩy Acsimet: FA = d.V. Trong đó: FA: là lực đẩy Acsimet (N) d. trong lượng riêng của chất lỏng( N/m3) V: thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.( m3) 5) Công thức tính công cơ học: A= F.s. Trong đó: A: công của lực F ( J) F: là lực tác dụng vào vật( N) S: quãng đường vật dịch chuyển (m). u ĐỔI MỘT SỐ ĐƠN VỊ 1km = 1000m 1 m2 = 100 dm2 = 10000 cm2 1h = 60 phút = 3600 giây 1m3 = 1000 dm3 = 1000000 cm3 1 phút = 60 giây 1kJ = 1000 J. u CÁC CÔNG THỨC CẦN NHỚ. 1) công thức tính vận tốc: - chuyển động đều: v= s/t. - chuyển động không đều: vtb= s/ t. trong đó: vtb: là vận tốc ( m/s hoặc km/h) S: quãng đường( m hoặc km) t: thời gian (s, h) 2) Công thức tinùh áp suất chất rắn. p = F/S. Trong đó: p là áp suất ( N/m2 hoặc là Pa) F: là áp lực( N) S: là diện tích bị ép.( m2). 3) Công thức tính áp suất chất lỏng: p= d.h Trong đó: p : áp suất chất lỏng ( Pa) d: là trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3) h: là độ cao tính từ điểm tính áp suất tới mặt thoáng của chất lỏng (m). 4) Công thức tính lực đẩy Acsimet: FA = d.V. Trong đó: FA: là lực đẩy Acsimet (N) d. trong lượng riêng của chất lỏng( N/m3) V: thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.( m3) 5) Công thức tính công cơ học: A= F.s. Trong đó: A: công của lực F ( J) F: là lực tác dụng vào vật( N) S: quãng đường vật dịch chuyển (m).
Tài liệu đính kèm: