VIII. HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT NHIỀU ẨN 1. Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn Giải và biện luận: – Tính các định thức: , , . Xét D Kết quả D ¹ 0 Hệ có nghiệm duy nhất D = 0 Dx ¹ 0 hoặc Dy ¹ 0 Hệ vô nghiệm Dx = Dy = 0 Hệ có vô số nghiệm Chú ý: Để giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn ta có thể dùng các cách giải đã biết như: phương pháp thế, phương pháp cộng đại số. 2. Hệ phương trình bậc nhất nhiều ẩn Nguyên tắc chung để giải các hệ phương trình nhiều ẩn là khử bớt ẩn để đưa về các phương trình hay hệ phương trình có số ẩn ít hơn. Để khử bớt ẩn, ta cũng có thể dùng các phương pháp cộng đại số, phương pháp thế như đối với hệ phương trình bậc nhất hai ẩn. Giải các hệ phương trình sau: a) b) c) d) e) f) Giải các hệ phương trình sau: a) b) c) d) e) f) Giải và biện luận các hệ phương trình sau: a) b) c) d) e) f) Trong các hệ phương trình sau hãy: i) Giải và biện luận. ii) Tìm m Î Z để hệ có nghiệm duy nhất là nghiệm nguyên. a) b) c) Trong các hệ phương trình sau hãy: i) Giải và biện luận. ii) Khi hệ có nghiệm (x; y), tìm hệ thức giữa x, y độc lập đối với m. a) b) c) Giải và biện luận các hệ phương trình sau: a) b) c) d) e) f) Giải các hệ phương trình sau: a) b) c) a) IX. HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI HAI ẨN 1. Hệ gồm 1 phương trình bậc nhất và 1 phương trình bậc hai · Từ phương trình bậc nhất rút một ẩn theo ẩn kia. · Thế vào phương trình bậc hai để đưa về phương trình bậc hai một ẩn. · Số nghiệm của hệ tuỳ theo số nghiệm của phương trình bậc hai này. 2. Hệ đối xứng loại 1 Hệ có dạng: (I) (với f(x, y) = f(y, x) và g(x, y) = g(y, x)). (Có nghĩa là khi ta hoán vị giữa x và y thì f(x, y) và g(x, y) không thay đổi). · Đặt S = x + y, P = xy. · Đưa hệ phương trình (I) về hệ (II) với các ẩn là S và P. · Giải hệ (II) ta tìm được S và P. · Tìm nghiệm (x, y) bằng cách giải phương trình: . 3. Hệ đối xứng loại 2 Hệ có dạng: (I) (Có nghĩa là khi hoán vị giữa x và y thì (1) biến thành (2) và ngược lại). · Trừ (1) và (2) vế theo vế ta được: (I) Û · Biến đổi (3) về phương trình tích: (3) Û Û . · Như vậy, (I) Û . · Giải các hệ trên ta tìm được nghiệm của hệ (I). 4. Hệ đẳng cấp bậc hai Hệ có dạng: (I) . · Giải hệ khi x = 0 (hoặc y = 0). · Khi x ¹ 0, đặt . Thế vào hệ (I) ta được hệ theo k và x. Khử x ta tìm được phương trình bậc hai theo k. Giải phương trình này ta tìm được k, từ đó tìm được (x; y). Chú ý: – Ngoài các cách giải thông thường ta còn sử dụng phương pháp hàm số để giải (sẽ học ở lớp 12). – Với các hệ phương trình đối xứng, nếu hệ có nghiệm thì cũng là nghiệm của hệ. Do đó nếu hệ có nghiệm duy nhất thì . Giải các hệ phương trình sau: a) b) c) d) e) f) g) h) i) Giải và biện luận các hệ phương trình sau: a) b) c) Giải các hệ phương trình sau: a) b) c) d) e) f) Giải và biện luận các hệ phương trình sau: a) b) c) Giải các hệ phương trình sau: a) b) c) d) e) f) Giải và biện luận các hệ phương trình sau: a) b) c) Giải các hệ phương trình sau: a) b) c) d) e) f) Giải và biện luận các hệ phương trình sau: a) b) c) Giải các hệ phương trình sau: a) BÀI TẬP ÔN CHƯƠNG III Giải và biện luận các phương trình sau: a) b) c) d) Tìm m để các phương trình sau có nghiệm: a) b) c) d) Giải và biện luận các phương trình sau: a) b) b) d) Tìm m để phương trình có một nghiệm x0. Tính nghiệm còn lại: a) b) . Trong các phương trình sau, tìm m để: i) PT có hai nghiệm trái dấu ii) PT có hai nghiệm âm phân biệt iii) PT có hai nghiệm dương phân biệt iv) PT có hai nghiệm phân biệt thoả: ; a) b) c) d) e) f) Trong các phương trình sau, hãy: i) Giải và biện luận phương trình. ii) Khi phương trình có hai nghiệm , tìm hệ thức giữa độc lập với m. a) b) c) d) Giải các phương trình sau: a) b) c) d) e) f) g) h) Giải các phương trình sau: a) b) c) d) e) f) g) h) Giải các phương trình sau: a) b) c) d) e) f) g) h) Trong các hệ phương trình sau: i) Tìm số nguyên m để hệ có nghiệm duy nhất là nghiệm nguyên. ii) Khi hệ có nghiệm (x, y) , tìm hệ thức giữa x, y độc lập với m. a) b) c) d) Giải các hệ phương trình sau: a) b) c) d) e) f) Giải các hệ phương trình sau: a) b) c) d) e) f) Giải các hệ phương trình sau: a) b) c) d) e) f) Giải các hệ phương trình sau: a)
Tài liệu đính kèm: