ÔN TẬP CHƯƠNG 2 I. Phần tự luận: Câu 1. A , B là hai nguyên tử của hai nguyên tố cách nhau 5 nguyên tố, tổng số hiệu nguyên tử của A và B là 28. ( ZA < ZB) a. Xác định A và B và vị trí của A, B trong bảng tuần hoàn. b. Viết công thức oxit cao nhất và công thức hidroxit tương ứng của A, B. c. E và A có số hiệu electron ở phân lớp s là 2. Hãy xác định nguyên tố E và vị trí của E trong bảng tuần hoàn. Câu 2. Cho 10.08 gam hỗn hợp hai muối cacbonat của hai kim loại kiềm ( có chu kỳ liên tiếp nhau) tác dụng với 69.52 ml dung dịch HCl 10% ( d = 1.05g/ml) thu được 1.792 lít khí ( đktc). a. Xác định tên của hai kim loại kiềm? b. Tính C% của dung dịch tạo thành sau phản ứng. II. Phần trắc nghiệm: Câu 1: Nguyên tố R có công thức oxit cao nhất là R2O5. Vậy công thức hợp chất khí với hiđro là: A. RH5 B. RH2 C. RH3 D. RH4 Câu 2. Chọn câu đúng: A. Trong chu kỳ theo chiều giảm dần điện tích hạt nhân, bán kính nguyên tử giảm dần. B. Trong một nhóm, tính kim loại giảm dần theo chiều tăng của độ âm điện. C. Trong một nhóm, bán kính nguyên tử giảm dần tính kim loại tăng dần. D. trong một chu kỳ, tính phi kim tăng dần theo chiều giảm của độ âm điện. Câu 3. Cho 10g hỗn hợp hai kim loại kiềm tan hoàn tòan vào 100ml H2O (d=1g/ml) thu được dung dịch A và 2.24 lít khí (đkc). Khối lượng dung dịch A là : A. 11.7 g B.109.8 g C. 9.8 g D. 110 g Câu 4. Ion R+ có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3p6. R thuộc chu kì nào? Nhóm nào? A. Chu kì 4, nhóm IIA B. Chu kì 4, nhóm IA C. Chu kì 3, nhóm VIA D. Chu kì 3, nhóm VIIIA Câu 5. Để trung hòa hoàn toàn 500 ml dung dịch gồm NaOH 0.5M và Ba(OH)2 0.2M thì cần dùng bao nhiêu ml dung dịch gồm HCl 0.6M và H2SO4 0.3M A. 375 ml B. 450 ml C 300 ml D. 350 ml Câu 6. Trong BTH các nguyên tố, số chu kì nhỏ và chu kì lớn là A. 3 và 3 B. 4 và 3 C. 3 và 4 D. 4 và 4 Câu 7. Những tính chất nào sau đây không biến đổi tuần hoàn? A. Số lớp electron B. Số electron lớp ngoài cùng C. Tính kim loại, tính phi kim D. Hóa trị cao nhất với oxi Câu 8. Cho 31.2 gam Kali tác dụng với 182.5 gam dung dịch HCl 10% . Nồng độ C% của dung dịch sau phản ứng có giá trị nào sau đây: A. 17.5% B. 7.89% C. 25.39% D. 17.5% và 7.89% Câu 9. Một ntố R có cấu hình electron 1s22s22p3. Công thức oxit cao nhất và công thức hợp chất với hiđro của R là A. RO2 và RH4 B. RO2 và RH2 C. R2O5 và RH3 D. RO3 và RH2 Câu 10. Cho các nguyên tố 9F, 16S, 17Cl, 14Si. Chiều giảm dần tính phi kim của chúng là: A. Si > S > Cl > F B. F > Cl > Si > S C. Si >S >F >Cl D. F > Cl > S > Si Câu 11. Cho 1.71 gam hỗn hợp gồm hai kim loại A, B thuộc nhóm IA có hai chu kì liên tiếp nhau tác dụng với H2O dư thu được 1.456 lít khí H2 ( đktc). % theo khối lượng của A trong hỗn hợp ban đầu là ( ZA < ZB). A. 32.75% B. 46.52% C/ 40.35% D. 50.65% Câu 12. Cho các nguyên tử Na; K; Mg. Thứ tự tăng dần bán kính của các nguyên tử trên là A. Na < Mg < K B. K < Mg < Na C. Mg < Na < K D. K < Na < Mg Câu 13: Nhận định nào sau đây là đúng? A. Trong một nhóm A, bán kính nguyên tử tăng theo chiều giảm độ âm điện. B. Trong một nhóm A, năng lượng ion hoá thứ nhất giảm theo chiều tăng độ âm điện. C. Trong một chu kì, tính kim loại tăng theo chiều tăng độ âm điện. D. Trong một chu kì bán kính nguyên tử giảm theo chiều giảm độ âm điện. Câu 14. A là oxit cao nhất của R, B là hợp chất khí vứi hidro của R. Hóa trị của R trong A gấp 3 lần hóa trị của R trong B. Tỉ khối của A/B bằng 2.353. %R trong hidroxit cao nhất. A. 40% B. 32.65% C. 48.52% D. 35.14% Câu 15. A là hợp chất của C và H. Tỉ khối của A đối với O2 là 1.3125. Công thức phân tử của A là: A. C3H6 B. C2H6 C. C3H8 D. C5H10. Câu 16. Nguyên tố nào trong số các nguyên tố sau đây có công thức oxit cao nhất ứng với công thức R2O3 ? A. 15P B. 12Mg C. 14Si D. 13Al Câu 17. Dãy nguyên tố có số thứ tự trong bảng tuần hoàn sau chỉ gồm các nguyên tố d, đó là: A. 24, 39, 74 B. 13, 33, 54 C. 19, 32, 51 D. 11, 14, 22 Câu 18. X, Y cách nhau 3 nguyên tố trong bảng tuần hoàn, tổng điện tích hạt nhân của X và Y là 29. Hidroxit tương ứng của X và Y có dạng. A. XOH và H2YO4 B. X(OH)2 và HYO4. C. X(OH)2 và H3YO4 D. X(OH)2 và H2YO4. Câu 19. Oxit cao nhất của Y có dạng YO3, trong hợp chất khí với Hidro của Y có %H là 5.88%. Một kim loại M khi kết hợp với Y tạo ra hợp chất MY2. Trong đó %M là 46.67%. Vậy kim loại M là: A. Cu B. Fe C. Ca D. Mn Câu 20. Cho 28 gam kim loại kiềm thổ M tác dụng với 500 ml H2O thu được dung dịch X và khối lượng của dung dịch tăng thêm 26.6 gam. Nồng độ C% của dung dịch sau là: A. 12.4% B. 10.5% C. 9.81% D9,84% ÔN TẬP CHƯƠNG 2 I. Phần tự luận: Câu 1. A , B là hai nguyên tử của hai nguyên tố cách nhau 5 nguyên tố, tổng số hiệu nguyên tử của A và B là 28. ( ZA < ZB) a. Xác định A và B và vị trí của A, B trong bảng tuần hoàn. b. Viết công thức oxit cao nhất và công thức hidroxit tương ứng của A, B. c. E và A có số hiệu electron ở phân lớp s là 2. Hãy xác định nguyên tố E và vị trí của E trong bảng tuần hoàn. Câu 2. Cho 10.08 gam hỗn hợp hai muối cacbonat của hai kim loại kiềm ( có chu kỳ liên tiếp nhau) tác dụng với 69.52 ml dung dịch HCl 10% ( d = 1.05g/ml) thu được 1.792 lít khí ( đktc). a. Xác định tên của hai kim loại kiềm? b. Tính C% của dung dịch tạo thành sau phản ứng. II. Phần trắc nghiệm: Câu 1: Nguyên tố R có công thức oxit cao nhất là R2O5. Vậy công thức hợp chất khí với hiđro là: A. RH5 B. RH2 C. RH3 D. RH4 Câu 2. Chọn câu đúng: A. Trong chu kỳ theo chiều giảm dần điện tích hạt nhân, bán kính nguyên tử giảm dần. B. Trong một nhóm, tính kim loại giảm dần theo chiều tăng của độ âm điện. C. Trong một nhóm, bán kính nguyên tử giảm dần tính kim loại tăng dần. D. trong một chu kỳ, tính phi kim tăng dần theo chiều giảm của độ âm điện. Câu 3. Cho 10g hỗn hợp hai kim loại kiềm tan hoàn tòan vào 100ml H2O (d=1g/ml) thu được dung dịch A và 2.24 lít khí (đkc). Khối lượng dung dịch A là : A. 11.7 g B.109.8 g C. 9.8 g D. 110 g Câu 4. Ion R+ có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3p6. R thuộc chu kì nào? Nhóm nào? A. Chu kì 4, nhóm IIA B. Chu kì 4, nhóm IA C. Chu kì 3, nhóm VIA D. Chu kì 3, nhóm VIIIA Câu 5. Để trung hòa hoàn toàn 500 ml dung dịch gồm NaOH 0.5M và Ba(OH)2 0.2M thì cần dùng bao nhiêu ml dung dịch gồm HCl 0.6M và H2SO4 0.3M A. 375 ml B. 450 ml C 300 ml D. 350 ml Câu 6. Trong BTH các nguyên tố, số chu kì nhỏ và chu kì lớn là A. 3 và 3 B. 4 và 3 C. 3 và 4 D. 4 và 4 Câu 7. Những tính chất nào sau đây không biến đổi tuần hoàn? A. Số lớp electron B. Số electron lớp ngoài cùng C. Tính kim loại, tính phi kim D. Hóa trị cao nhất với oxi Câu 8. Cho 31.2 gam Kali tác dụng với 182.5 gam dung dịch HCl 10% . Nồng độ C% của dung dịch sau phản ứng có giá trị nào sau đây: A. 17.5% B. 7.89% C. 25.39% D. 17.5% và 7.89% Câu 9. Một ntố R có cấu hình electron 1s22s22p3. Công thức oxit cao nhất và công thức hợp chất với hiđro của R là A. RO2 và RH4 B. RO2 và RH2 C. R2O5 và RH3 D. RO3 và RH2 Câu 10. Cho các nguyên tố 9F, 16S, 17Cl, 14Si. Chiều giảm dần tính phi kim của chúng là: A. Si > S > Cl > F B. F > Cl > Si > S C. Si >S >F >Cl D. F > Cl > S > Si Câu 11. Cho 1.71 gam hỗn hợp gồm hai kim loại A, B thuộc nhóm IA có hai chu kì liên tiếp nhau tác dụng với H2O dư thu được 1.456 lít khí H2 ( đktc). % theo khối lượng của A trong hỗn hợp ban đầu là ( ZA < ZB). A. 32.75% B. 46.52% C/ 40.35% D. 50.65% Câu 12. Cho các nguyên tử Na; K; Mg. Thứ tự tăng dần bán kính của các nguyên tử trên là A. Na < Mg < K B. K < Mg < Na C. Mg < Na < K D. K < Na < Mg Câu 13: Nhận định nào sau đây là đúng? A. Trong một nhóm A, bán kính nguyên tử tăng theo chiều giảm độ âm điện. B. Trong một nhóm A, năng lượng ion hoá thứ nhất giảm theo chiều tăng độ âm điện. C. Trong một chu kì, tính kim loại tăng theo chiều tăng độ âm điện. D. Trong một chu kì bán kính nguyên tử giảm theo chiều giảm độ âm điện. Câu 14. A là oxit cao nhất của R, B là hợp chất khí vứi hidro của R. Hóa trị của R trong A gấp 3 lần hóa trị của R trong B. Tỉ khối của A/B bằng 2.353. %R trong hidroxit cao nhất. A. 40% B. 32.65% C. 48.52% D. 35.14% Câu 15. A là hợp chất của C và H. Tỉ khối của A đối với O2 là 1.3125. Công thức phân tử của A là: A. C3H6 B. C2H6 C. C3H8 D. C5H10. Câu 16. Nguyên tố nào trong số các nguyên tố sau đây có công thức oxit cao nhất ứng với công thức R2O3 ? A. 15P B. 12Mg C. 14Si D. 13Al Câu 17. Dãy nguyên tố có số thứ tự trong bảng tuần hoàn sau chỉ gồm các nguyên tố d, đó là: A. 24, 39, 74 B. 13, 33, 54 C. 19, 32, 51 D. 11, 14, 22 Câu 18. X, Y cách nhau 3 nguyên tố trong bảng tuần hoàn, tổng điện tích hạt nhân của X và Y là 28. Hidroxit tương ứng của X và Y có dạng. A. XOH và H2YO4 B. X(OH)2 và HYO4. C. X(OH)2 và H3YO4 D. X(OH)2 và H2YO4. Câu 19. Oxit cao nhất của Y có dạng YO3, trong hợp chất khí với Hidro của Y có %H là 5.88%. Một kim loại M khi kết hợp với Y tạo ra hợp chất MY2. Trong đó %M là 46.67%. Vậy kim loại M là: A. Cu B. Fe C. Ca D. Mn Câu 20. Cho 28 gam kim loại kiềm thổ M tác dụng với 500 ml H2O thu được dung dịch X và khối lượng của dung dịch tăng thêm 26.6 gam. Nồng độ C% của dung dịch sau là: A. 12.4% B. 10.5% C. 9.81% D9,84%
Tài liệu đính kèm: