Ngân hàng đề câu hỏi lớp thú môn sinh học 8

doc 6 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 4153Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Ngân hàng đề câu hỏi lớp thú môn sinh học 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngân hàng đề câu hỏi lớp thú môn sinh học 8
NGHAN HÀNG CÂU HỎI LỚP THÚ
I. TRẮC NGHIỆM
Hãy chọn câu trả lời đúng nhất
Câu 1 : Đặc điểm cấu tạo hệ hô hấp của lớp khác với lớp bò sát ở chỗ :
a. Hô hấp bằng phổi b. Phổi có mạng ống khí với nhiều túi khí 
c. Phổi có nhiều vách ngăn d. Hô hấp bằng da 
Câu 2 :Đặc điểm chung của lớp Thú :
a. Tim 4 ngăn, máu nuôi cơ thể là máu đỏ tươi	b.Là động vật hằng nhiệt
c. Câu a và b	d. Là động vật biến nhiệt
Câu 3: Cá voi được xếp vào lớp Thú là :
a. Chi trước biến thành vây bơi	 b. Mình hình thoi,cổ ngắn
c. Cá voi sống hoàn toàn ở nước	d. Nuôi con bằng tuyến sữa Câu 4: Đại diện dưới đây được xếp vào bộ guốc chẵn:
a. Lợn, bò 	b. Ngựa, hươu
c. Tê giác, trâu rừng	d. Voi, tê giác.
Câu 5: Hiện tượng ấp trứng và nuôi con bằng sữa diều chỉ có ở: 
a. Cá 	 b. Chim bồ câu
c. Ếch đồng	 d. Thằn lằn bóng đuôi dài.
Câu 6 : Hệ tuần hoàn của Chim bồ câu được cấu tạo bởi : 
a. Tim 2 ngăn , 1 vòng tuần hoàn 	
b. Tim 3 ngăn , máu nuôi cơ thề là máu pha
c. Tim 3 ngăn có vách hụt, máu nuôi cơ thề là máu pha	 
d. Tim 4 ngăn, máu nuôi cơ thề là máu đỏ tươi
Câu 7: Đại diện nào sau đây được xếp vào lớp Thú?
a. Cá chép, cá trích	b. Cá voi, cá heo
c. Cá nhám, cá vền	d. Cá đuối, cá sấu
Câu 8: Đại diện dưới đây được xếp vào bộ guốc lẻ? 
a. Lợn, hươu	b. Voi, trâu rừng
c. Tê giác, ngựa	d. Lừa, hươu.
Câu 9: Loài thú nào sau đây đẻ con và nuôi con trong túi da?
a. Thú mỏ vịt	 b. Kanguru
c. Khỉ	d. Thỏ
Câu 10: Thú mỏ vịt được xếp vào lớp Thú vì: 
a. Đẻ trứng 	 b. Hô hấp bằng phổi
c. Sống vừa nước, vừa cạn	 d. Nuôi con bằng tuyến sữa
Câu 11: Hệ tiêu hóa chim bồ câu có đặc điểm 
 a. Có thêm dạ dày tuyến và dạ dày cơ ( mề) b. Có thêm ruột thẳng
 c. Có thêm manh tràng	 d. có thêm ruột già
Câu 12: khi bay chim bồ câu hô hấp bằng ?
a. Phổi b. Túi khí c. Ống khí d. Phổi và túi khí
 Câu 13: Chim bồ câu có thân nhiệt là?
 a. Hằng nhiệt b. Thấp nhiệt c. Cao nhiệt d. Biến nhiệt
 Câu 14: Loài chim biết bơi là ? 
 a. Chim xớt cá, chim hải âu 	b. Chim cánh cụt, vịt, ngỗng
 c. Hải ly, hà mã 	d. Gà , vịt
Câu 15: Đặc điểm của bộ khỉ là:
 a. Thích nghi với hoạt động cầm nắm và leo trèo
 b. Bàn tay, bàn chân đều có năm ngón, ngón cái đối diện với các ngón còn lại
 c. Ăn tạp
 d. Cả a,b,c đúng
Câu 16: Thú móng guốc được xếp vào bộ guốc chẵn là:
 a. Lợn, bò b. Bò, ngựa
Hươu, tê giác d. Voi, hươu
 Câu 17: Ở Kanguru chi sau và đuôi phát triển có ý nghĩa gì:
 a. Đứng bằng hai chi sau để phát hiện kẻ thù từ xa 
 b. Tự vệ khi gặp kẻ thù
 c. Giử thằng bằng khi nhảy 
 d. Leo trèo
Câu 18: Đặc điểm răng của dơi là:
 a. Không có răng 	 b. Nhọn, sắc
 	 c. Không nhọn, sắc 	 d. Dẹt, có nhiều mấu cắc 
Câu 19: Đặc điểm di chuyển của Kanguru là:
 a.Đi trên cạn b. Bằng cách nhảy
 c. Bơi trong nước d. Chuyền cành
Câu 20: Điều không đúng khi nói về cá voi là:
Răng nhọn sắc
Không có răng, lọc mồi bằng các khe của tấm sừng miệng
Có vây đuôi
Chi sau tiêu biến 
Câu 21: Ghép câu .Chọn câu ở cột A ghép vào cột B sau cho phù hợp: 
Côt A
Cột B
Đáp án
Tên bộ
Đại diên
1.Bộ thú huyệt
a.Cá voi xanh
1
2.Bộ thú túi 
b.Chuột
2
3.Bộ gặm nhấm
c.Chuột túi
3
4.Bộ cá voi
d.Thú mỏ vịt
4
II. TỰ LUẬN
Câu 1: Nêu đặc điểm chung vai trò của Thú? Tại sao nói dơi là động vật gieo hạt lí tưởng nhất?
* Đặc điểm chung vai trò của Thú:
 - Đặc điểm chung
 + Là động vật có xương sống có tổ chức cao nhất:
 + Có hiện tượng thai sinh và nuôi con bằng sữa mẹ
 + Có bộ lông mao bao phủ cơ thể
 + Là động vật hằng nhiệt
 + Bộ răng phân hóa 3 loại: răng cửa, răng nanh, răng hàm
 + Tim 4 ngăn, 2 vòng tuần hoàn, máu nuôi cơ thể màu đỏ tươi
 + Bộ não phát triển thể hiện rõ ở bán cầu não và tiểu não
 - Vai trò
 + Cung cấp thực phẩm, Sức kéo: Trâu, bò, ngựa,...
 + Cung cấp nguồn dược liệu quí: sừng, nhung của hươu, nai, mật gấu,...
 + Làm đồ mĩ nghệ có giá trị: ngà voi, da, lông hổ, báo,...
 + Làm vật liệu thí nghiệm: chuột nhắt, khỉ,...Tiêu diệt ngặm nhấm có hại: chồn, cày,...
* Nói dơi là động vật gieo hạt lí tưởng nhất vì
 Dơi là động vật ăn quả chủ yếu nhất, một buổi tối chúng có thể ăn một lượng hạt nặng gấp 2 lần so với trọng lượng của chúng, đồng thời vừa bay vừa thải phân và chúng bay rất xa. 
 Đặc biệt các hạt trong phân của dơi có tỉ lệ nảy mầm 100%
Câu 2: Thế nào là hiện tượng thai sinh? Nêu ưu điểm của sự thai sinh so với sự đẻ trứng và noãn thai sinh.
* Hiện tượng thai sinh là hiện tượng đẻ con có nhau thai.
* Ưu điểm: - Thai sinh không lệ thuộc vào lượng noãn hoàng có trong trứng như động vật có xương sống đẻ trứng.
- Phôi được phát triển trong bụng mẹ an toàn và điều kiện sống thích hợp cho phát triển.
- Con non được nuôi bằng sữa mẹ không bị lệ thuộc vào thức ăn ngoài tự nhiên.
Câu 3: Nêu cấu tạo trong của thỏ chứng tỏ sự hoàn thiện so với các lớp động vật có xương sống đã học.
* Hệ hô hấp: - Gồm khí quản, phế quản và phổi.
- Phổi có nhiều túi phổi nhỏ(phế nang) với mạng mao mạch dày đặc bao quanh làm tăng diện tích trao đổi khí.
- Sự thông khí ở phổi thực hiện được nhờ sự co giãn của cơ liên sườn và cơ hoành.
* Hệ tuần hoàn: - Tim 4 ngăn cộng hệ mạch tạo thành 2 vòng tuần hoàn.
- Máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi đảm bảo sự trao đổi chất mạnh.
- Thỏ là động vật hằng nhiệt.
* Hệ thần kinh: - Ở thỏ các phần của não, đặc biệt là bán cầu não và tiểu não phát triển.
- Bán cầu não là trung ương của các phản xạ phức tạp
- Tiểu não phát triển liên quan đến các cử động phức tạp ở thỏ.
* Hệ bài tiết: Thận sau cấu tạo phức tạp phù hợp với chức năng trao đổi chất.
Câu 4: Trình bày đặc điểm cấu tạo của dơi thích nghi với đời sống bay.
- Chi trước biến đổi thành cánh da, màng cánh rộng, châ yếu.
- Lông mao thưa, mềm mại, đuôi ngắn.
- Cơ thể ngắn, thon nhỏ, hẹp.
Câu 5: Trình bày đặc điểm cấu tạo của cá voi thích nghi với đời sống trong nước.
- Cơ thể hình thoi, lông gần như tiêu biến hoàn toàn
- Có lớp mỡ dưới da rất dày, cổ ngắn
- Vây đuôi nằm ngang, bơi bằng cách uốn mình theo chiều dọc
- Chi trước biến đổi thành vây bơi dạng bơi chèo
- Chi sau tiêu giảm
- Sinh sản trong nước, nuôi con bằng sữa
Câu 6: Tại sao thú có khả năng sống ở nhiều môi trường?
Vì: - Thú là động vật hằng nhiệt. Hoạt động trao đổi chất mạnh mẽ.
 - Có bộ lông mao, tim 4 ngăn. Hệ tiêu hóa phân hóa rõ.
- Diện tích trao đổi khí ở phổi rộng. Cơ hoành tăng cường hô hấp.
- Hiện tượng thai sinh đẻ con và nuôi con bằng sữa, đảm bảo thai phát triển đầy đủ trước và sau khi sinh.
- Hệ thần kinh có tổ chức cao. Bán cầu não lớn, nhiều nếp cuộn, lớp vỏ bán cầu não dày giúp cho hoạt động của thú có những phản ứng linh hoạt phù hợp với tình huống phức tạp của môi trường sống.
Câu 7: Nêu cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với điều kiện sống.
- Bộ lông mao dày xốp → giữ nhiệt, bảo vệ thỏ khi ẩm trong bụi rậm.
- Chi trước ngắn → đào hang, di chuyển.
- Chi sau dài khỏe → bật nhảy xa giúp thỏ chạy nhanh khi bị săn đuổi.
- Mũi thính, lông xúc giác: cảm giác xúc giác nhanh nhạy → thăm dò thức ăn, phát hiện kẻ thù, thăm dò môi trường.
- Tai thính, vành tai lớn, dài, cử động theo các phía → định hướng âm thanh, phát hiện sớm kẻ thù.
- Mắt có mí, cử động được → giữ mắt không bị khô, bảo vệ khi thỏ trốn trong bụi gai rậm
Câu 8: Trình bày đặc điểm cấu tạo của dơi thích nghi với đời sống bay.
- Chi trước biến đổi thành cánh da, màng cánh rộng, châ yếu.
- Lông mao thưa, mềm mại, đuôi ngắn.
- Cơ thể ngắn, thon nhỏ, hẹp.
Câu 9: Trình bày đặc điểm cấu tạo của bộ Ăn sâu bọ, bộ Gặm nhấm, bộ Ăn thịt.
* Bộ Ăn sâu bọ:- Thú nhỏ, mõm kéo dài thành vòi ngắn.
- Chi trước ngắn, bàn rộng, ngón tay to khỏe → đào hang.
- Thị giác kém phát triển, khứu giác phát triển, có lông xúc giác dài ở mõm.
- Các răng đều nhọn.
* Bộ Gặm nhấm: Răng cửa lớn, luôn mọc dài, thiếu răng nanh, răng cửa cách răng hàm 1 khoảng trống hàm.
* Bộ Ăn thịt:- Răng cửa ngắn, sắc để róc xương.
- Răng nanh lơn, dài, nhọn để xé mồi
- Răng hàm có nhiều mấu dẹp sắc để cắt nghiền mồi
- Ngón chân có vuốt cong, dưới có đệm thịt dày êm
Câu 10: Cho những ví dụ cụ thể về các mặt lợi ích (cung cấp thực phẩm, sức kéo, dược liệu, trang trí) của lớp thú đối với đời sống con người? 
Những ví dụ cụ thể về các mặt lợi ích của lớp thú đối với đời sống con người: 
 - Cung cấp thực phẩm: lợn, trâu, bò.
 - Sức kéo: Trâu, bò, ngựa. 
 - Dược liệu: Tê giác, hươu, nai. 
 - Trang trí: Ngà voi. 
 Câu 11: Nêu những đặc điểm cấu tạo của các hệ tuần hoàn, hô hấp, thần kinh của thỏ (Một đại diện của lớp thú) thể hiện sự hoàn thiện so với các lớp động vật có xương sống đã học? 
- Tuần hoàn: Tim 4 ngăn, máu lưu thông 2 vòng tuần hoàn. Máu nuôi cơ thể là máu đỏ tươi. 
 - Hô hấp: gồm khí quản, phế quản và phổi.
 + Phổi có nhiều phế nang.
 + Hô hấp nhờ sự co dãn các cơ liên sườn và cơ hoành.
 - Thần kinh: Bộ não phát triển hơn hẳn các động vật khác.
 + Đại não phát triển nhất là bán cầu não là trung ương các phản xạ.
 + Tiểu não lớn, có nhiều nếp nhăn, liên quan đến các cử động phức tạp.
 Câu 12: Hãy cho biết vì sao thỏ hoang di chuyển với vận tốc tối đa là 74 km/h, trong khi đó cáo xám: 64 km/h; chó săn: 68 km/h, thế mà trong nhiều trường hợp thỏ rừng vẫn không thoát khỏi những loài thú ăn thịt kể trên? 
	Vì thỏ rừng chạy không dai sức bằng các loài thú ăn thịt, nên trong những trường hợp trên thỏ vẫn không chạy thoát.
Câu 13: Trình bày vai trò của thú? biện pháp bảo vệ nguồn lợi thú?
 - Vai trò của lớp thú:
 + Trong tự nhiên: qua mối quan hệ dinh dưỡng tạo sự cân bằng sinh thái.
 + Trong đời sống con người: cung cấp thực phẩm, sức kéo, dược liệu, trang trí, đồ mĩ nghệ,tiêu diệt gặm nhấm có hại....
- Biện pháp: 
 + Bảo vệ ĐV hoang dã 
 + Xây dung khu bảo tồn ĐV.
 + Tổ chức chăn nuôi những loài có giá trị kinh tế.
 + Bảo vệ môi trường sống, không làm ô nhiễm môi trường....
 + Tuyên truyền vận động mọi người cùng tham gia bảo vệ nguồn lợi thú
câu 14. Hãy so sánh hệ tuần hoàn của Thằn Lằn với thỏ
* Giống nhau: Có tim và mạch máu, 2 vòng tuần hoàn.
* Khác nhau:
 - Tuần hoàn bò sát :
 +Tim 3 ngăn : 2 tâm nhĩ và 1 tâm thất, xuất hiện vách hụt => máu đi nuôi cơ thể ít bị pha hơn, nhịp đập của tim chậm hơn thỏ
 + là động vật biến nhiệt
 - Tuần hoàn Thỏ : Tim 4 ngăn: 2 tâm nhỉ, 2 tâm thất
 + Máu đỏ tươi đi nuôi cơ thể, nhịp đập của tim nhanh hơn bò sát
 + Là động vật đẳng nhiệt
Câu 15: Dựa vào bộ răng phân biệt 3 bộ thú
 - Bộ ăn sâu bọ: chuột chù, chuột chũi ...
Gồm những răng nhọn, răng hàm cũng có 3- 4 mấu nhọn
 - Bộ gặm nhấm: chuột đồng, chuột nhắt, sóc. nhím...
Răng cửa lớn luôn mọc dài thiếu răng nanh.
 - Bộ thú ăn thịt: Chó, mèo, hổ báo, sói,...
 Răng cửa sắc nhọn, răng nanh dài nhọn, răng hàm có mấu dẹp sắc.
 Câu 16: So sánh đặc điểm cấu tạo và tập tính của thú mủ vịt và Kanguru thích nghi vời đời sống của chúng
Loài
Nơi sống
Cấu tạo chi
Sự di chuyển
Sinh sản
Con sơ sinh
Bộ phận tiết sữa
Cách bú sữa
Thú mỏ vịt
Nước ngọt, cạn
Chi có màng bơi
Đi trên cạn và bơi trong nước
Đẻ trứng
Bình thường
Không có núm vú, chỉ có tuyến sữa
Hấp thụ sữa trên lông thú mẹ, uống sữa hoà tan trong nước
Kanguru
Đồng cỏ
Chi sau lớn, khoẻ
Nhảy
Đẻ con
Rất nhỏ
Có vú
Ngoạm chặt lấy vú, bú thụ động

Tài liệu đính kèm:

  • docngan_hang_de_lop_thu.doc