Ngân hàng câu hỏi đề thi – Kiểm tra tự luận Hidrocacbon No - Môn hóa 11

docx 5 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 2808Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Ngân hàng câu hỏi đề thi – Kiểm tra tự luận Hidrocacbon No - Môn hóa 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngân hàng câu hỏi đề thi – Kiểm tra tự luận Hidrocacbon No - Môn hóa 11
NGÂN HÀNG CÂU HỎI ĐỀ THI – KIỂM TRA TỰ LUẬN
HIDROCACBON NO
Câu 1: Viết các CTCT mạch hở có thể có và gọi tên thay thế các đồng phân ankan có CTPT: C5H10.
Câu 2: Một ankan A có thành phần phần trăm C là 83,33%. 
Tìm CTPT của A.
Xác định CTCT đúng của A biết rằng khi cho A tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ mol 1: 1 ta chỉ thu được 1 sản phẩm thế monoclo.
Câu 3: Một ankan có sản phẩm thế monoclo trong đó Clo chiếm 33,33% về khối lượng.
Xác định CTPT và CTCT của ankan.
Viết CTCT các đồng phân monoclo và gọi tên chúng.
Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon thu 22 gam CO2 và 13,44 lit hơi nước (đkc).
Tìm CTPT hidrocacbon.
Viết đồng phân và gọi tên biết khi tác dụng Cl2 (1:1) cho một sản phẩm monoclo duy nhất.
Câu 5: Chất A là một ankan thể khí. Để đốt cháy hoàn toàn 1,2 lit A cần dùng vừa hết 6 lit O2 lấy ở cùng điều kiện. 
Xác định CTPT chất A. 
Cho chất A tác dụng với khí Clo ở 250C và có ánh sáng. Hỏi có bao nhiêu dẫn xuất monoclo của A? cho biết tên của các dẫn xuất đó? dẫn xuất nào thu được nhiều nhất?
Câu 6: Khi đốt cháy hoàn toàn 2,16 gam một ankan, người ta thấy trong sản phẩm tạo thành khối lượng CO2 nhiều hơn khối lượng H2O là 3,36 gam.
Tìm CTPT của ankan đó.
Viết CTCT có thể có và đọc tên theo IUPAC
Câu 7: Một hỗn hợp khí gồm CH4 và một hidrocacbon A. Để đốt một lít hỗn hợp cần 3,05 lít oxi và cho 1,7 lít CO2 trong cùng điều kiện.
Tìm dãy đồng đẳng của A.
Nếu tỉ khối của A đối với heli là 7,5. Tìm công thức phân tử của A và tính % thể tích hỗn hợp khí ban đầu.
Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn 6,8g hỗn hợp khí X gồm: ankan A và CH4. sản phẩm cháy dẫn vào bình 1 đựng P2O5 và bình 2 đựng 1200ml Ba(OH)2 0,25M. Sau thí nghiệm khối lượng bình 1 tăng 12,6g.
Tìm công thức phân tử của A, biết VA : VCH4 = 2 : 3.
Tính khối lượng các chất trong X.
Tính khối lượng muối tạo thành.
Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 1,5g hidrocacbon A rồi dẫn sản phẩm vào V ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M (phản ứng vừa đủ). Sau phản ứng được 7,88g kết tủa và dung dịch X. Nung nóng dung dịch X đươc 5,91g kết tủa nữa.
Tìm công thức nguyên của A.
Tính thể tích dung dịch Ba(OH)2 ban đầu.
Cho lượng A ở trên tác dụng với khí clo theo tỉ lệ thể tích 1:1 ánh sáng. Hỗn hợp sản phẩm có thể tích 1,68 lít ở (đktc). Tính hiệu suất phản ứng (giả sử phản ứng chỉ tạo dẫn xuất monoclo). 
Câu 10: Đốt cháy 8,8 g một hỗn hợp 2 ankan ở thể khí thấy sinh ra 13,44 lit CO2 ở (đktc).
Tính tổng số mol 2 ankan.
Tính thể tích khí oxi (đktc) cần để đốt cháy 1/2 hỗn hợp trên.
Tìm CTPT của 2 ankan biết rằng thể tích 2 ankan trong hỗn hợp bằng nhau.
Câu 11: Hỗn hợp X chứa 2 ankan kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Để đốt cháy hoàn toàn 22,2 gam X cần dùng vừa hết 54,88 lit O2 (đktc).
Xác định CTPT.
Tính thành phần % về khối lượng của từng chất trong hổn hợp X
Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn 29,2g hỗn hợp 2 ankan A và B. Sản phẩm sinh ra cho vào dung dịch Ba(OH)2 thấy khối lượng bình tăng thêm 134,8g.
Tính khối lượng CO2 và H2O tạo thành khi đốt 2 ankan.
Nếu A, B là đồng đẳng kế tiếp, tìm CTPT A,B.
Câu 13: Đốt cháy hoàn toàn V lít (đktc) hỗn hợp 2 hidrocacbon là đồng đẳng liên tiếp nhau, sản phẩm cháy thu được có tỉ lệ thể tích CO2 và H2O là 12 : 23. 
Tìm CTPT của mỗi hidrocacbon.
Tính % thể tích của mỗi hidrocacbon .
Câu 14: Hỗn hợp B gồm hai ankan được trộn theo tỉ lệ mol 1:2. Đốt cháy hết hổn hợp B thu được 8,96 lit CO2 (đktc) và 9,9 gam H2O. 
Công thức phân tử của hai Hidrocacbon.
Thành phần phần trăm theo thể tích của mỗi ankan.
Câu 15: Một hỗn hợp gồm 2 ankan X và Y là đồng đẳng kế tiếp nhau có khối lượng 10,2 g. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp cần 36,8g O2. 
Tính khối lượng CO2 và nước tạo thành.
Tìm CTPT của 2 ankan 
Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi ankan
Câu 16: Để đốt cháy hoàn toàn 11,2 lit hổn hợp 2 hidrocacbon no kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, sản phẩm khí thu được cho qua bình NaOH thấy tạo ra 95,4 gam Na2CO3 và 84 gam NaHCO3.
Xác định CTPT 2 hidrocacbon.
Tính % về thể tích của mỗi hidrocacbon no 
Câu 17: Nhiệt phân 13,2gam propan thu được hỗn hợp khí X. Biết có 90% propan bị nhiệt phân.
Tính thể tích khí O2(đktc) cần để đốt cháy khí X.
Tính lượng nước và CO2 thu được.
Câu 18: Đốt cháy 2lít hỗn hợp hai hiđrocacbon X, Y ở thể khí và cùng dãy đồng đẳng cần 10lít oxi để tạo thành 6lít CO2 (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện).
Xác định xem X, Y thuộc dãy đồng đẳng nào.
Xác định công thức phân tử của hai hiđrocacbon biết VX = VY.
Câu 19: Thực hiện phản ứng tách hiđro từ hiđrocacbon no A, thuộc dãy đồng đẳng của metan bằng cách dẫn hiđrocacbon đó đi qua hỗn hợp chất xúc tác (Al2O3 + Cr2O3) ở nhiệt độ cao ( 600- 650oC) thu được hỗn hợp hai hiđrocacbon B và C. Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít khí B hoặc C đều thu được 17,92 lít CO2 và 14,4 gam H2O.
Xác định CTCT của A, B, C biết thể tích các khí đo ở đktc.
Viết ptpư tách hiđro của A.
Câu 20: Đốt cháy hoàn toàn a mol một hiđrocacbon A rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hết vào nước vôi trong dư thì tạo ra 4 gam chất kết tủa. Lọc tách kết tủa , cân lại bình nước vôi trong thì thấy khối lượng giảm 1,376 g.
Xác định CTPT của A.
Clo hoá hết a mol A bằng cách chiếu sáng ở 300oC thì sau phản ứng thu được 1 hỗn hợp B gồm 4 đồng phân chứa Clo. Biết dB/H2< 93 và hiệu suất phản ứng đạt 100%, tỉ số khả năng phản ứng của các nguyên tử H ở cacbon bậc I: II : III là 1: 3,3: 4,4. Hãy xác định CTCT của A và xác định số mol của các đồng phân trong hỗn hợp B .
Câu 21: Cho m gam hiđrocacbon A thuộc dãy đồng đẳng của metan tác dụng với clo có chiếu sáng chỉ thu được một dẫn xuất clo duy nhất có khối lượng 8,52 gam. Để trung hoà hết khí HCl sinh ra cần vừa đúng 80 ml dung dịch NaOH 1M.
Xác định CTCT của A và B
Tính giá trị của m, biết hiệu suất đạt 100%
Câu 22: Đốt cháy hoàn toàn 19,2 gam hỗn hợp 2 ankan kế tiếp nhau thu được 14,56 lít CO2 đo ở 0o C và 2 atm.
Tính thể tích của hỗn hợp hai ankan
Xác định CTPT và CTCT của hai ankan
Câu 23: Một hỗn hợp gồm hai ankan là đồng đẳng kết tiếp nhau có khối lượng 10,2 gam. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp này cần 36,8 gam O2.
Tính khối lượng CO2 và H2O tạo thành.
Lập CTPT của hai ankan.
Câu 24: Đốt cháy hoàn toàn 29,2 gam hỗn hợp hai ankan. hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng Ba(OH)2 thấy khối lượng bình tăng 134,8 gam.
Tính khối lượng CO2 và H2O.
Nếu hai ankan là đồng đẳng kế tiếp nhau, háy lập CTPT của hai ankan.
Câu 25: Một hỗn hợp X gồm hiđrocacbon A và O2 dư. Đem đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X thu lấy sản phẩm và làm lạnh thể tích giảm 50%. Nếu cho khí còn lại qua KOH dư thì thấy giảm đi 83,3% số còn lại.
Xác định CTPT và viết các CTCT của A.
Tính thành phần % về thể tích của A và O2 trong hỗn hợp X.
Đồng phân nào của A khi thế với Cl2 cho một sản phẩm thế mônclo duy nhất.
Câu 26: đốt cháy hoàn toàn hidrocacbon X thu được 0,11 mol CO2 và 0,132 mol H2O.
Tìm CTPT của X.
Khi X tác dụng với khí clo (theo tỉ lệ 1:1) thu được một sản phẩm hữu cơ duy nhất. Xác định CTCT và gọi tên X.
Câu 27: Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol hỗn hợp X gồm hai hidrocacbon (hơn kém 28 đvC) trong O2 thu được 13,44 lit CO2 (đktc).
Xác định CTPT của hai hidrocacbon.
Tính số mol các chất trong hỗn hợp X . 
 Câu 28: Đốt cháy 5,2g hỗn hợp X gồm 2 ankan kế tiếp nhau thu được 15,4g CO2. 
Xác định CTPT mỗi ankan.
Tính % của hỗn hợp X theo thể tích và theo khối lượng.
Câu 29: Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam một hidrocacbon thu 22 gam CO2 và 13,44 lit hơi nước (đkc) . 
Tìm CTPT hidrocacbon.
Viết đồng phân và gọi tên biết khi tác dụng Cl2 (1:1) cho một sản phẩm duy nhất.
Câu 30: Một hỗn hợp X gồm 2 ankan đồng đẳng liên tiếp có khối lượng là 11,8 gam và thể tích là 6,72 lít (đktc).
Xác định CTPT của từng ankan.
Xác định tỉ lệ % về thể tích của từng ankan trong X.

Tài liệu đính kèm:

  • docxNgan_hang_de_thi_hidrocacbon_no_lop_11.docx