Ngân hàng đề thi Sinh học lớp 6 (Có đáp án)

doc 3 trang Người đăng dothuong Lượt xem 744Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Ngân hàng đề thi Sinh học lớp 6 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngân hàng đề thi Sinh học lớp 6 (Có đáp án)
MÔN SINH HỌC 6
 ĐỀ: 
Câu 1: Nêu đặc điểm của cơ thể sống?kể tên các nhóm sinh vật trong tự nhiên?
Câu 2: Nêu đặc điểm chung của thực vật?
Câu 3: Thực vật chia làm mấy nhóm ? Thực vật có hoa có những cơ quan nào ? Nêu chức năng ở các cơ quan ở cây có hoa?
Câu 4: Nêu cấu tạo và chức năng của tế bào?
Câu 5: Mô là gì? Kể tên một số loại mô thực vật?
Câu 6: Nêu sự lớn lên của tế bào?
Câu 7: Trình bày quá trình phân bào?
Câu 8: Có mấy loại rễ chính? Nêu đặc điểm của từng loại rễ?
Câu 9: Rễ có mấy miền? Nêu chức năng của từng miền?
Câu 10: Trình bày con đường hút nước và muối khoáng hòa tan?
Câu 11: Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của thân?
Câu 12: Thân cây có mấy loại? Nêu đặc điểm của từng loại?
Câu 13: Có mấy kiểu gân lá? Mỗi loại lấy 3 ví dụ?
Câu 14: Nêu đặc điểm của dác và ròng?
Câu 15: Kể tên những loại rễ biến dạng và chức năng của chúng. Cho ví dụ?
ĐÁP ÁN
Câu 1:
*Đặc điểm của cơ thể sống:
- Có trao đổi chất với môi trường ( lấy các chất can thiết, loại bỏ chất thải )
- Lớn lên, sinh sản 
* Các nhóm sinh vật trong tự nhiên: 
- Sinh vật trong tự nhiên chia thành 4 nhóm chính : Thực vật, động vật, nấm, vi khuẩn
Câu 2:
- Phần lớn không có khả năng di chuyển.
Tự tổng hợp chất hữu cơ
Phản ứng chậm với kích thích từ bên ngoài.
Câu 3:
- Thực vật chia làm 2 nhóm chính : thực vật có hoa vàthực vật không có hoa
- Thực vật có hoa có hai cơ quan chính : 
+ Cơ quan sinh dường là rễ, thân ,lá
ðCó chức năng nuôi dưỡng cây.
+ Cơ quan sinh sản là : Hoa, quả, hạt , 
ðCó chức năng duy trì phát triển nòi giống
Câu 4:
Một tế bào gồm có
- Vách tế bào: làm tb có hình dạnh nhất định
- Màng sinh chất: bao bọc ngoài chất tb
- Chất tế bào: là nơi diễn ra các hoạt động sống cơ bản của tb
- Nhân : điều khiển mọi hoạt động sống của tb
- Không bào: chứa dịch tế bào
Câu 5:
- Mô là tập hợp các tế bào có hình dạng, cấu tạo giống nhau, cùng thực hiện một chức năng riêng.
- Các loại mô: mô phân sinh ngọn, mô mềm, mô nâng đỡ
Câu 6:
Tế bào mới hình thành có kích thước bé nhỏ nhờ quá trình trao đổi chất chúng lớn lên dần lên thành những tế bào trưởng thành.
Câu 7:
- Đầu tiên hình thành hai nhân.
- Sau đó chất tế bào phân chia 
- Vách tế bào hình thành ngăn đôi tế bào cũ thành hai tế bào mới.
Câu 8:
Cây có hai loại rễ chính là rễ cọc và rễ chùm:
+ Rễ cọc gồm một rễ cái to, khoẻ đâm sâu xuống đất và nhiều rễ con mọc xiên. Từ các rễ con lại mọc ra nhiều rễ bé hơn nữa.
+ Rễ chùm gồm nhiều rễ con bằng nhau mọc ra từ gốc thân thành một chùm
Câu 9:
Rễ có bốn miền:
- Miền trưởng thành có chức năng dẫn truyền.
- Miền hút hấp thụ nước và muối khoáng.
- Miền sinh trưởng làm cho rễ dài ra.
- Miền chóp rễ che chở cho đầu rễ.
Câu 10:
 -Rễ cây hút nước và muôí khoáng hoà tan nhờ lông hút.
-Nước và muối khoáng ở trong đất được lông hút hấp thụ qua vỏ tới mạch gỗ đi lên các bộ phận của cây.
Câu 11:
- Thân cây gồm : Thân chính, cành, chồi ngọn, chồi nách.
- Ở ngọn thân và cành có chồi ngọn 
- Dọc thân có các chồi nách, chồi nách gồm chồi hoa và chồi lá. 
Câu 12: Có 3 loại thân :
- Thân đứng có 3 dạng :
+ Thân gỗ : Cứng, cao, có cành. 
+ Thân cột : Cứng, cao, không có cành.
+ Thân cỏ : Mềm yếu, thấp.
- Thân leo : Leo bằng nhiều cách như bằng thân cuốn, tua cuốn, gai móc.
- Thân bò : Mềm yếu, bò sát mặt đất.
Câu 13:
 - Gân hình mạng. VD : Gân lá mít, lá râm bụt, dâu, ...
 - Gân song song. VD : Gân lá trúc, lá lúa, lá ngô
 - Gân hình cung. VD : Lá lục bình, lá địa liền, lá tràm...
Câu 14: 
- Dác là lớp gỗ màu sáng ở bên ngoài, gồm những tế bào mạch gỗ sống có chức năng vận chuyển nước và muối khoáng.
- Ròng là lớp gỗ màu thẫm, rắn chắc hơn dác ở trong gồm những tế bào chết, vách dày có chức năng nâng đỡ cây.
Câu 15:
1. Rễ củ: chứa chất dự trữ cho cây khi ra hoa tạo quả
Vd: Khoai lang, cà rốt, củ cải, của sắn
 2. Rễ móc: Giúp cây leo lên
Vd: Trầu không, trầu bà, hồ tiêu
3. Rễ thở: Giúp cây hô hấp trong không khí
Vd: Cây bần, cây đước, cây bụt mọc
4. Giác mút: Lấy thức ăn từ cây chủ
Vd: Cây tầm gửi, cây tơ hồng

Tài liệu đính kèm:

  • docNGAN_HANG_DE_THI_HOC_KI_I.doc