Trường: THCS TRỪ VĂN THỐ Người thực hiện: Phạm Thị Hồng Liên MA TRẬN ĐỀ THI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2012_2013 MÔN: HÓA HỌC 9 Thời gian: 60 phút (không kể thời gian phát đề) Nội dung kiến thức Mức độ nhận thức Tổng điểm Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng ở mức độ cao hơn TN TL TN TL TN TL TN TL 1. Phi kim -bảng HTTH các NTHH. Biết cÊu t¹o nguyªn tö cña mét sè nguyªn tè ®iÓn h×nh ( thuéc 20 nguyªn tè ®Çu tiªn) suy ra vÞ trÝ của nguyên tố. Sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn. Hiểu được chu trình của cacbon trong tự nhiên. Số câu hỏi 2 1 3 Số điểm 0,5 0,25 0,75 7,5% 2. Hiđro cacbon. Biết đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ, tính chất hóa học. BiÕt ®îc: Kh¸i niÖm vÒ nhiªn liÖu, c¸c d¹ng nhiªn liÖu phæ biÕn (r¾n, láng , khÝ.). Phương pháp hóa học tách riêng khí metan ra khỏi hỗn hợp khí metan và khí etilen. Vận dụng thành phần phân tử của hidrocacbon để giải bài tập. Số câu hỏi 4 1 1 6 Số điểm 1,0 0,25 0,25 1,5 15% 3. Dẫn xuất hiđro cacbon. Biết đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ, tính chất hóa học. Hiểu phương pháp phân biệt dung dịch glucozơ với rượu etylic và axit axetic. Vận dụng thành phần phân tử của dẫn xuất hidrocacbon để giải bài tập. Số câu hỏi 1 1 1 3 Số điểm 0,25 0,25 0,25 0,75 7,5% 4. Thí nghiệm (Hiện tượng hoá học). Vận dụng tính chất hóa học của axit axetic để giải thích được hiện tượng xảy ra trong thực tế. Số câu hỏi 1 1 Số điểm 1,5 1,5 15% 5. Tính toán hoá học. Tính khối lượng các chất trong hỗn hợp. Tính % khối lượng các chất trong hỗn hợp lỏng. Số câu hỏi 0,5(ý b) 0,5(ý a) 1 Số điểm 1 2 3,0 30% 6. Tổng hợp. HiÓu ®îc mèi liªn hÖ gi÷a c¸c chÊt: tinh bột, glucozơ, rượu etylic, axit axetic, etyl axetat. Viết PTHH minh họa. Số câu hỏi 1 1 Số điểm 2,5 2,5 25% Tổng số câu Tổng số điểm 7 1,75 17,5% 3 0,75 7,5% 1 2,5 25% 2 0,5 5% 1,5 2,5 25% 0,5 2,0 20% 15 10,0 100% ĐỀ: I/ TRẮC NGHIỆM (3 điểm): Khoanh tròn vào một chữ cái trước câu trả lời đúng Câu 1: Nguyên tố X có 11 electron được xếp thành 3 lớp, lớp ngoài cùng có 1 electron. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là : A. Ô số 3, chu kì 2, nhóm I. B. Ô số 11, chu kì 3, nhóm I. C. Ô số 1, chu kì 3, nhóm I. D. Ô số 11, chu kì 2, nhóm II. Câu 2: Khí cacbonic tăng lên trong khí quyển là một nguyên nhân gây ra hiệu ứng nhà kính. Một phần khí cacbonic bị giảm đi là do A. quá trình nung vôi. B. nạn phá rừng. C. sự đốt nhiên liệu. D. sự quang hợp của cây xanh. Câu 3: Trong các nhóm hiđrocacbon sau, nhóm hiđrocacbon nào có phản ứng đặc trưng là phản ứng cộng A. C2H4, C2H2. B. C2H4, CH4. C. C2H4, C6H6. D. C2H2, C6H6. Câu 4: Mạch cacbon chia làm mấy loại? A. 1 loại. B. 2 loại. C. 3 loại. D. 4 loại. Câu 5: Có một hỗn hợp gồm hai khí C2H4 và khí CH4. Để thu được khí CH4 tinh khiết cần dẫn hỗn hợp khí qua: A. Dung dịch H2SO4 đặc. B. Dung dịch Ca(OH)2. C. Dung dịch brom dư. D. Dung dịch HCl loãng. Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 2,3 gam một hợp chất hữu cơ X thu được 4,4 gam cacbonic và 2,7 gam nước. Thành phần các nguyên tố trong hợp chất X gồm: A. Cacbon và hiđro . B. Cacbon, hiđro và oxi . C. Hiđro và oxi D. Cacbon, hiđro và nitơ. Câu 7: Trong các chất sau đây chất nào không phải là nhiên liệu? A. Than, củi. B. Oxi. C. Dầu hỏa. D. Khí etilen. Câu 8: Có ba lọ không nhãn đựng ba chất lỏng là: rượu etylic, axit axetic và glucozơ. Sử dụng nhóm chất nào sau đây để phân biệt được chất đựng trong mỗi lọ? A. Quì tím và phản ứng tráng gương. B. Kẽm và quì tím . C. Nước và quì tím. D. Nước và phản ứng tráng gương. Câu 9: Hãy cho biết cách sắp xếp nào sau đây đúng theo chiều tính kim loại giảm dần: A. Na, Mg, Al, K B. K, Na, Mg, Al C. Al, K, Na, Mg D. Mg, K, Al, Na. Câu 10: Có những hidrocacbon sau: C2H6, C2H4, C2H2, C6H6. A. C2H6, C2H4 B. C2H2, C6H6 C. C2H4, C2H2 D. Cả bốn hidrocacbon. Câu 11: Cho 12 lit hỗn hợp khí metan và axetilen (đktc) vào dung dịch brom thấy dung dịch bị mất màu, thu được 173 gam C2H2Br4. Tính thể tích khí axetilen trong hỗn hợp là A. 1,12lit B. 5,6 lit C. 11,2 lit D. 0,8 lit Câu 12: Đặc điểm cấu tạo của axit axetic khác với rượu etylic là A. có nhóm –CH3. B. có nhóm –OH. C. có nhóm –OH kết hợp với nhóm C = O tạo thành nhóm –COOH. D. có hai nguyên tử oxi. II/ TỰ LUẬN (7điểm): Câu 13: Viết các phương trình hoá học thực hiện sơ đồ chuyển hoá sau (ghi rõ điều kiện nếu có).(2,5điểm ) Tinh bột ¾®glucozơ ¾®rượu etylic¾®axit axetic¾®etylaxetat¾®axit axetic Câu 14: Khi đổ giấm ăn ra nền nhà lát đá tự nhiên có hiện tượng gì xảy ra? Em hãy nêu hiện tượng, giải thích và viết phương trình hoá học?(1,5 điểm) Câu 15: Có hỗn hợp A gồm rượu etylic và axit axetic. Cho 21,2 gam A phản ứng với natri (vừa đủ) thì thu được 4,48 lít khí hiđro (đktc).(3 điểm) Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A. Cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam hỗn hợp muối khan. ( Cho C = 12; H = 1; O = 16; Na = 23) --------------------- Hết ---------------- ĐÁP ÁN I/ TRẮC NGHIỆM (3điểm): Mỗi câu học sinh khoanh đúng 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đ án B D A C C B B A B D C D II/ TỰ LUẬN (7điểm): Câu Đáp án Điểm Câu 1 (–C6H10O5–)n + n H2O n C6H12O6 C6H12O6 C2H5OH + 2CO2 C2H5OH+ O2 CH3COOH + H2O C2H5OH + CH3COOH CH3COOC2H5 + H2O CH3COOC2H5 + HOH CH3COOH + C2H5OH 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm Câu 2 Khi giấm ăn bị đổ lên nền lát đá tự nhiên có hiện tượng sủi bọt khí là do trong giấm ăn có axit axetic đã tác dụng với CaCO3 có trong đá tự nhiên sinh ra khí CO2 gây nên hiện tượng sủi bọt khí. PTHH 2CH3COOH + CaCO3¾®(CH3COO)2Ca + H2O + CO2 0,75 điểm 0,75 điểm Câu 3 PTHH 2CH3–CH2–OH + 2Na ¾® 2CH3– CH2–ONa + H2 (1) 2CH3COOH + 2Na ¾® 2CH3COONa + H2 (2) a. Tính số mol khí hiđro 0,2 (mol) Gọi số mol của rượu là x (x > 0) Þ m= 46x (g) Gọi số mol của axit axetic là y (y > 0) Þ m= 60 y(g) Theo đầu bài ta có phương trình(*) 46x + 60y = 21,2 (g) Theo phương trình hoá học( 1) n= n = 0,5x (mol) Theo phương trình hoá học( 2) n= n = 0,5y (mol) Theo đầu bài ta có phương trình(**) 0,5x+ 0,5y = 0,2 Từ (*) và (**) ta có hệ phương trình 46x + 60y = 21,2 0,5x+ 0,5y = 0,2 Giải hệ phương trình ta được x = 0,2 ; y = 0,2 Khối lượng của C2H5OH và CH3COOH trong hỗn hợp là : m = n. m = 0,2. 46 = 9,2 (g) m = 0,2. 60 = 12 (g) Tính thành trăm của C2H5OH và CH3COOH trong hỗn hợp: % C2H5OH = .100% = 43,39 (%) % CH3COOH = 100% - 43,39 % = 56.61 (%) b. Theo phương trình hoá học( 1) n = n= 0,2 mol Khối lượng của C2H5ONa thu được là : m= 0,2 . 68 = 13,6 (g) Theo phương trình hoá học( 2) n = n = 0,2 mol Khối lượng của CH3COONa thu được là : m= 0,2 . 82 = 16,4 (g) Vậy khối lượng muối khan thu được là : m hỗn hợp = 13,6 + 16,4 = 30 (g) 0,5 điểm 0,5 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm Trừ Văn Thố, ngày 11 tháng 4 năm 2013 TỒ TRƯỞNG GVBM LÊ THỊ MỪNG PHẠM THỊ HỒNG LIÊN
Tài liệu đính kèm: