Lý thuyết và bài tập Vật lý 8 - Mai Quang Hưởng

pdf 48 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 01/12/2025 Lượt xem 33Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Lý thuyết và bài tập Vật lý 8 - Mai Quang Hưởng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lý thuyết và bài tập Vật lý 8 - Mai Quang Hưởng
CHƯƠNG 1: CƠ HỌC 
Bài 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC 
I – CÂU HỎI LÝ THUYẾT 
1. Làm sao để biết một vật đang chuyển động hay đứng yên ? 
 _______________________________________________________________________________ 
 _______________________________________________________________________________ 
 _______________________________________________________________________________ 
 _______________________________________________________________________________ 
 _______________________________________________________________________________ 
 _______________________________________________________________________________ 
 _______________________________________________________________________________ 
2. Hãy cho 2 ví dụ về trường hợp vật được xem là đứng yên, 2 ví dụ về trường hợp vật được xem 
là chuyển động. 
 _______________________________________________________________________________ 
 _______________________________________________________________________________ 
 _______________________________________________________________________________ 
 _______________________________________________________________________________ 
3. Vì sao nói chuyển động hay đứng yên chỉ mang tinh tương đối ? Hãy lấy 1 ví dụ minh họa. 
 _______________________________________________________________________________ 
 _______________________________________________________________________________ 
 _______________________________________________________________________________ 
 _______________________________________________________________________________ 
 _______________________________________________________________________________ 
 _______________________________________________________________________________ 
 _______________________________________________________________________________ 
4. Quỹ đạo chuyển động là gì ? Các dạng quỹ đạo thường gặp là những dạng nào ? 
 _______________________________________________________________________________ 
 _______________________________________________________________________________ 
 _______________________________________________________________________________ 
II – BÀI TẬP 
1. Hãy cho biết vật đã được chọn làm mốc trong các ví dụ sau: 
a. Chiếc xe ôtô đang chạy ngang sân nhà. __________________________________________ 
b. Trái Đất quay quanh Mặt Trời. ________________________________________________ 
c. Mặt Trời mộc ở đằng Đông lặn ở đằng Tây. ______________________________________ 
d. Mặt Trăng quay quanh Trái Đất. _______________________________________________ 
2. Một tàu hỏa đang chạy trên đường. Hãy chỉ ra vật có thể được chọn làm mốc khi nói rằng: 
a. Tàu hỏa đang đứng yên. ______________________________________________________ 
Giáo viên: Mai Quang Hưởng 
Tài liệu bài học Vật lí 8 Trang 1 
b. Hành khách đang đứng yên. ___________________________________________________ 
c. Hành khách chuyển động. ____________________________________________________ 
d. Tàu hỏa chuyển động. _______________________________________________________ 
3. Hãy đánh dấu “X” vào ô trống thích hợp. An đang đạp xe đi đến trường. An có thể xem là 
chuyển động hoặc đứng yên với vật mốc nào sau đây ? 
4. Một chiếc bè gỗ trôi trên sông. Hãy tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống sau: 
a. Chiếc bè chuyển động so với __________________________________________________ 
b. Chiếc bè đứng yên so với ____________________________________________________ 
5. Hãy tìm 2 ví dụ về vật chuyển động có quỹ đạo là 
a. đường thẳng. 
 _______________________________________________________________________________ 
b. đường tròn. 
 _______________________________________________________________________________ 
c. đường cong bất kỳ (không phải đường tròn). 
 _______________________________________________________________________________ 
6. Một ôtô đang chạy trên đường. Chọn câu đúng. 
 A. Ôtô đang chuyển động so với cột điện bên đường. 
 B. Người lái ôtô đang chuyển động so với băng ghế. 
 C. Ôtô đang chuyển động so với người lái ôtô. 
 D. Ôtô đang chuyển động so với hành khách. 
7. Chiếc phà đang chạy qua sông. Chọn câu sai. 
 A. Hành khách đứng yên so với người lái phà. 
 B. Chiếc phà đứng yên so với bến phà. 
 C. Chiếc phà đứng yên so với người lái phà. 
 D. Chiếc phà chuyển động so với chiếc phà khác chạy ngược chiều. 
8. Khi nói Trái Đất quay quanh Mặt Trời ta đã ngầm chọn vật nào làm mốc? 
 A. Ngôi sao khác. B. Mặt Trăng. C. Mặt Trời. D. Trái Đất. 
9. Chọn câu đúng: Vật đứng yên thì 
 A. thay đổi khoảng cách so với vật mốc. 
 B. không thay đổi khoảng cách so với vật mốc. 
Giáo viên: Mai Quang Hưởng 
Tài liệu bài học Vật lí 8 Trang 2 
 C. không thay đổi vị trí so với vật mốc. 
 D. thay đổi vị trí so với vật mốc. 
10. Chọn câu sai: So với trục cánh quạt thì một điểm trên đầu cánh quạt là 
 A. đứng yên. B. chuyển động. 
 C. Tất cả đều sai. D. vừa đứng yên vừa chuyển động. 
11. Quan sát một đoàn tàu chuyển động qua sân ga. Phát biểu nào sau đây là sai? 
 A. Đoàn tàu chuyển động so với người hành khách ngồi trong tàu. 
 B. Đoàn tàu chuyển động so với đoàn tàu khác dừng trong sân ga. 
 C. Đoàn tàu chuyển động so với người soát vé đang đi kiểm tra vé trong tàu. 
 D. Đoàn tàu chuyển động so với nhà ga. 
12. Hai ôtô đang chạy cùng chiều, trên cùng một con đường vơi cùng một tốc độ. Nếu lấy một 
trong hai ôtô làm mốc thì ôtô kia co thể xem là 
 A. lúc chuyển động lúc thì đứng yên tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. 
 B. chuyển động. 
 C. đứng yên. 
 D. không xác định được trạng thái chuyển động hay đứng yên. 
Bài 2: TỐC ĐỘ 
I – CÂU HỎI LÝ THUYẾT 
1. Tốc độ là gì ? 
 _______________________________________________________________________________ 
 _______________________________________________________________________________ 
2. Hãy viết công thức tính tốc độ. Chú thích từng đại lượng trong công thức. Từ công thức tính tốc 
độ suy ra công thức tính quãng đường và thời gian. 
 _______________________________________________________________________________ 
 _______________________________________________________________________________ 
 _______________________________________________________________________________ 
 _______________________________________________________________________________ 
 _______________________________________________________________________________ 
3. Đơn vị của tốc độ và cách đổi đơn vị tốc độ 
 _______________________________________________________________________________ 
 _______________________________________________________________________________ 
 _______________________________________________________________________________ 
 _______________________________________________________________________________ 
 _______________________________________________________________________________ 
 _______________________________________________________________________________ 
Giáo viên: Mai Quang Hưởng 
Tài liệu bài học Vật lí 8 Trang 3 
 _______________________________________________________________________________ 
4. Đổi đơn vị tốc độ sau: 
a. 1 km/h = ______________ m/s 
b. 1 m/s = ______________ km/h 
c. 36 km/h = _____________ m/s 
d. 72 km/h = _____________ m/s 
e. 54 km/h = ____________ m/s 
II – BÀI TẬP 
1. Mai đi xe đạp từ nhà đến trường mất thời gian 20phút. Biết quãng đường từ nhà của Mai tới 
trường dài 2km. Hãy tính tốc độ của Mai ra đơn vị km/h và m/s. ĐS: 6(km/h) và 5/3(m/s). 
 _______________________________________________________________________________ 
 _______________________________________________________________________________ 
 _______________________________________________________________________________ 
 _______________________________________________________________________________ 
2. Một ôtô chạy từ thành phố A đến thành phố B mất khoảng thời gian là 10 giờ. Biết ôtô đi liên 
tục với tốc độ 60km/h. Hãy tính quãng đường từ thành phố A đến thành phố B. ĐS: 600(km) 
 _______________________________________________________________________________ 
 _______________________________________________________________________________ 
 _______________________________________________________________________________ 
 _______________________________________________________________________________ 
3. Thường ngày bạn An đi bộ từ nhà đến trường mất thời gian là 15 phút. Biết quãng đường từ nhà 
An tới trường dài 1,5km. 
a. Tính tốc độ đi thường ngày của bạn An. ĐS: 6(km/h) 
b. Hôm nay bạn An tăng tốc hơn nên chỉ mất thời gian là 10 phút đã tới trường. Hãy tinh tốc 
độ của bạn An hôm nay. ĐS: 9(km/h) 
 _______________________________________________________________________________ 
 _______________________________________________________________________________ 
 _______________________________________________________________________________ 
 _______________________________________________________________________________ 
 _______________________________________________________________________________ 
 _______________________________________________________________________________ 
4. Hai người cùng đạp xe trên cùng một quãng đường dài 20500m. Nam mất thời gian 1 giờ, Minh 
mất thời gian 1 giờ 15 phút. 
a. Người nào đi nhanh hơn và nhanh hơn? ĐS: Nam đi nhanh hơn. 
b. Nếu hai người khởi hành cùng một lúc thì khi người này đến đích thì người kia còn cách 
đích bao nhiêu km? ĐS: 4,1(km) 
Giáo viên: Mai Quang Hưởng 
Tài liệu bài học Vật lí 8 Trang 4 
 _______________________________________________________________________________ 
 _______________________________________________________________________________ 
 _______________________________________________________________________________ 
 _______________________________________________________________________________ 
 _______________________________________________________________________________ 
 _______________________________________________________________________________ 
 _______________________________________________________________________________ 
5. Bánh xe ôtô có đường kính 25cm. Xe trên đi liên tục với tốc độ 20km/h trong vòng 30 phút. 
a. Tính quãng đường ôtô đã đi. ĐS: 10(km) 
b. Tính số vòng quay của bánh xe đã quay để đi được quãng đường trên. ĐS: 12738,8 vòng 
 _______________________________________________________________________________ 
 _______________________________________________________________________________ 
 _______________________________________________________________________________ 
 _______________________________________________________________________________ 
 _______________________________________________________________________________ 
 _______________________________________________________________________________ 
6. (*) Hai xe khởi hành từ A và B cách nhau 120km chạy hướng về nhau để gặp nhau với tốc độ 
lần lượt là 40km/h và 60km/h. 
a. Sau bao lâu thì hai xe gặp nhau. ĐS: 1,2 giờ 
b. Nơi gặp nhau cách A bao nhiêu km ? ĐS: 48(km) 
 _______________________________________________________________________________ 
 _______________________________________________________________________________ 
 _______________________________________________________________________________ 
 _______________________________________________________________________________ 
 _______________________________________________________________________________ 
 _______________________________________________________________________________ 
 _______________________________________________________________________________ 
 _______________________________________________________________________________ 
 _______________________________________________________________________________ 
Bài 3: CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU 
CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU 
I – CÂU HỎI LÝ THUYẾT 
1. Thế nào là chuyển động đều, chuyển động không đều ? 
 _______________________________________________________________________________ 
 _______________________________________________________________________________ 
Giáo viên: Mai Quang Hưởng 
Tài liệu bài học Vật lí 8 Trang 5 
 _______________________________________________________________________________ 
 _______________________________________________________________________________ 
2. Viết công thức tính tốc độ trung bình trong chuyển động không đều khi vật đi trên hai đoạn 
đường liên tiếp. Chú thích các đại lượng trong công thức. 
 _______________________________________________________________________________ 
 _______________________________________________________________________________ 
 _______________________________________________________________________________ 
 _______________________________________________________________________________ 
 _______________________________________________________________________________ 
II – BÀI TẬP 
1. Một người di bộ trên hai đoạn đường liên tiếp nhau. Đoạn đường thứ nhất dài 2km người đó đi 
hết 40 phút, đoạn đường thứ hai dài 0,5km người đó đi hết 10 phút. Tính tốc độ trung bình của 
người đó trên cả quãng đường ra đơn vị km/h và m/s. ĐS: 3km/h và 5/6(m/s) 
 _______________________________________________________________________________ 
 _______________________________________________________________________________ 
 _______________________________________________________________________________ 
 _______________________________________________________________________________ 
 _______________________________________________________________________________ 
 _______________________________________________________________________________ 
 _______________________________________________________________________________ 
2. Một ôtô chạy tuyến đường từ thành phố Hồ Chí Minh đi Đồng Nai cách nhau 80km mất thời 
gian 2 giờ 20 phút. 
a. Chuyển động của ôtô là đều hay không đều ? 
b. Hãy tính tốc độ trung bình của ôtô trên quãng đường trên. ĐS: 34,28(km/h) 
 _______________________________________________________________________________ 
 _______________________________________________________________________________ 
 _______________________________________________________________________________ 
 _______________________________________________________________________________ 
 _______________________________________________________________________________ 
3. Nam đi từ tỉnh A đến tỉnh B bằng xe môtô. Trong nửa quãng đường đầu Nam đi với tốc độ 
30km/h, nửa quãng đường cuối Nam đi với tốc độ 50km/h. Tính tốc độ trung bình của Nam trên 
cả quãng đường. ĐS: 37,5(km/h) 
 _______________________________________________________________________________ 
 _______________________________________________________________________________ 
 _______________________________________________________________________________ 
 _______________________________________________________________________________ 
Giáo viên: Mai Quang Hưởng 
Tài liệu bài học Vật lí 8 Trang 6 
 _______________________________________________________________________________ 
 _______________________________________________________________________________ 
 _______________________________________________________________________________ 
4. Một vật chuyển động trên quãng đường S. Trong nửa thời gian đầu vật đi với tốc độ 2m/s, trong 
nửa thời gian cuối vật đi với tốc độ 36km/h. Tính vật tốc trung bình của vật trên cả quãng 
đường. ĐS: 6(m/s) 
 _______________________________________________________________________________ 
 _______________________________________________________________________________ 
 _______________________________________________________________________________ 
 _______________________________________________________________________________ 
 _______________________________________________________________________________ 
 _______________________________________________________________________________ 
 _______________________________________________________________________________ 
 _______________________________________________________________________________ 
5. Một ca nô đi trên đoạn đường thứ nhất dài 30km với tốc độ 15km/h, đoạn đường thứ hai dài 
5km với tốc độ 10km/h. Tính tốc độ trung bình của ca nô trên cả hai đoạn đường. ĐS: 14km/h 
 _______________________________________________________________________________ 
 _______________________________________________________________________________ 
 _______________________________________________________________________________ 
 _______________________________________________________________________________ 
 _______________________________________________________________________________ 
 _______________________________________________________________________________ 
 _______________________________________________________________________________ 
6. (*) Lúc 6 giờ cả hai xe cùng xuất phát tại hai điểm A và B cách nhau 24km, chúng chuyển động 
thẳng đều và cùng chiều từ A hướng đến B. Xe thứ nhất khởi hành từ A với tốc độ 42km/h, xe 
thứ hai khởi hành từ B với tốc độ 36km/h. 
a. Tính khoảng cách giữa hai sau 45 phút kể từ khi xuất phát. ĐS: 19,5km 
b. Hai xe gặp nhau lúc mây giờ ? Nơi gặp nhau cách A bao nhiêu km ? ĐS: 10giờ, 168km 
 _______________________________________________________________________________ 
 _______________________________________________________________________________ 
 _______________________________________________________________________________ 
 _______________________________________________________________________________ 
 _______________________________________________________________________________ 
 _______________________________________________________________________________ 
 _______________________________________________________________________________ 
 _______________________________________________________________________________ 
Giáo viên: Mai Quang Hưởng 
Tài liệu bài học Vật lí 8 Trang 7 
 _______________________________________________________________________________ 
 _______________________________________________________________________________ 
7. (*) Một ôtô đi trên quãng đường S. 1/4 quãng đường đầu ôtô đi với tốc độ 20km/h, trong 2/4 
quãng đường kê tiếp ôtô đi với tốc độ 25km/h, trong 1/4 quãng đường cuối cùng ôtô đi với tốc 
độ 15km/h. Hãy tính tốc độ trung bình của ôtô trên cả quãng đường S. 
 _______________________________________________________________________________ 
 _______________________________________________________________________________ 
 _______________________________________________________________________________ 
 _______________________________________________________________________________ 
 _______________________________________________________________________________ 
 _______________________________________________________________________________ 
 _______________________________________________________________________________ 
 _______________________________________________________________________________ 
Bài 4: BIỂU DIỄN LỰC 
I – CÂU HỎI LÝ THUYẾT 
1. Lực là gì ? 
 _______________________________________________________________________________ 
 _______________________________________________________________________________ 
 _______________________________________________________________________________ 
2. Vì sao nói lực là đại lượng véctơ ? 
 _______________________________________________________________________________ 
 _______________________________________________________________________________ 
3. Trình bày cách biểu diễn một lực. 
 _______________________________________________________________________________ 
 _______________________________________________________________________________ 
 _______________________________________________________________________________ 
 ______________________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • pdfly_thuyet_va_bai_tap_vat_ly_8_mai_quang_huong.pdf