Lý thuyết và bài tập II: Cacbohidrat (gluxit) - Môn hóa 12

doc 2 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 1911Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Lý thuyết và bài tập II: Cacbohidrat (gluxit) - Môn hóa 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lý thuyết và bài tập II: Cacbohidrat (gluxit) - Môn hóa 12
BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC – LTĐH
MÙA HÈ 2015
------------------------------------------------------------
LÝ THUYẾT & BÀI TẬP II
CACBOHIDRAT (GLUXIT)
------------------------------------------------------------------------
Câu 1: Khử glucozơ bằng hidro với hiệu suất 80% thì thu được 1,82 gam sobitol. Khối lượng glucozơ là
A. 2,25g	B. 1,44g	C. 22,5g	D. 14,4g
Câu 2: Cho 50 ml dung dịch glucozơ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 / NH3 thu được 2,16 gam bạc kết tủa. Nồng độ mol của dung dịch glucozơ đã dùng là
A. 0,20M.	B. 0,10M.	C. 0,01M.	D. 0,02M.
Câu 3: Thủy phân hoàn toàn 62,5g dd saccarozơ 17,1% trong môi trường axit vừa đủ ta thu được dd X. Cho AgNO3/NH3 vào dd X và đun nhẹ ,khối lượng Ag thu được là
A. 6,25g	B. 6,75g	C. 13,5g	D. 8g
Câu 4: Cho m gam glucozơ và fructozơ tác dụng với lượng dư AgNO3/NH3 tạo ra 43,2 gam Ag. Cũng m gam hỗn hợp này tác dụng hết với 8 gam Br2 trong dung dịch. Số mol glucozơ và fructozơ trong hỗn hợp lần lượt là:
A. 0,05 mol và 0,15 mol	B. 0,1 mol và 0,15 mol	C. 0,2 mol và 0,2 mol	D. 0,05 mol và 0,35 mol.
Câu 5: Cho 8,55 gam cacbohiđrat A tác dụng với dung dịch HCl, rồi cho sản phẩm thu được tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo thành 10,8 gam Ag. Chất A là
A. xenlulozơ.	B. glucozơ.	C. mantozơ.	D. tinh bột.
Câu 6: Thuỷ phân hoàn toàn 3,42 gam saccarozơ trong môi trường axit, thu được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X phản ứng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 21,60.	B. 2,16.	C. 4,32.	D. 43,20.
Câu 7: Hòa tan hoàn toàn 70,2 gam hỗn hợp X gồm glucozo và saccarozo vào nước được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng thu được 43,2 gam Ag. Thành phần phần trăm khối lượng saccarozo có trong hỗn hợp X là:
A. 51,282%.	B. 48,718%.	C. 74,359%.	D. 97,436%.
Câu 8: Lên men m gam glucozơ để tạo thành ancol etylic (hiệu suất phản ứng bằng 90%). Hấp thụ hoàn toàn lượng khí CO2 sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 15 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 7,5.	B. 15,0.	C. 18,5.	D. 45,0.
Câu 9: Cho m gam glucozơ lên men thành rượu etylic với hiệu suất 80%. Hấp thụ hoàn toàn khí CO2 sinh ra vào nước vôi trong dư thu được 20 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 14,4	.B. 45.	C. 11,25.	D. 22,5.
Câu 10: Lên men 360 gam glucozơ trong điều kiện thích hợp (giả sử chỉ có phản ứng tạo thành ancol etylic). Cho toàn bộ lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch NaOH, thu được 106 gam Na2CO3 và 168 gam NaHCO3. Hiệu suất của phản ứng lên men gluczơ là
A. 50%	B. 62,5%	C. 80%	D. 75%
Câu 11: Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong, thu được 10 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 3,4 gam so với khối lượng dung dịch nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m là
A. 20,0.	B. 30,0.	C. 13,5.	D. 15,0.
Câu 12: Cho glucozơ lên men rượu với hiệu suất 70%, hấp thụ toàn bộ sản phẩm khí thoát ra vào 2 lít dung dịch NaOH 0,5M (D = 1,05 g/ml) thu được dung dịch chứa hai muối với tổng nồng độ là 3,21%. Khối lượng glucozơ đã dùng là
A. 67,5 g.	B. 135 g.	C. 192,86 g.	D. 96,43 g.
Câu 13: Ancol etylic được điều chế từ tinh bột bằng phương pháp lên men với hiệu suất toàn bộ quá trình là 90%. Hấp thụ toàn bộ lượng CO2 sinh ra khi lên men m gam tinh bột vào nước vôi trong, thu được 330 gam kết tủa và dung dịch X. Biết khối lượng X giảm đi so với khối lượng nước vôi trong ban đầu là 132 gam. Giá trị của m là
A. 324.	B. 405.	C. 297.	D. 486.
Câu 14: Cho m gam tinh bột lên men thành ancol (rượu) etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 550 gam kết tủa và dung dịch X. Đun kỹ dung dịch X thu thêm được 100 gam kết tủa. Giá trị của m là (cho H = 1, C = 12, O = 16, Ca = 40)
A. 550.	B. 810.	C. 650.	D. 750
Câu 15: Lên men 1,08kg glucozo chứa 20% tạp chất thu được 0,368 kg rượu. Hiệu suất là
A. 83,33%	B. 70%	C. 60%	D. 50%
Câu 16: Nếu dùng 1 tấn khoai chứa 20% tinh bột thì thu được bao nhiêu kg glucozơ? Biết hiệu suất pứ là 70%.
A. 160,55 B. 150,64 C. 155,54	 D.165,65
Câu 17: Khi lên men 1 tấn ngô chứa 65% tinh bột thì khối lượng ancol etylic thu được là bao nhiêu? Biết hiệu suất phản ứng lên men đạt 80%.
A. 290 kg	B. 295,3 kg	C. 300 kg	D. 350 kg
Câu 18: Cho m g tinh bột lên men để sản xuất ancol etylic. Toàn bộ CO2 sinh ra cho vào dung dịch Ca(OH)2 lấy dư được 750 gam kết tủa. Hiệu suất mỗi giai đoạn lên men là 80%. Giá trị của m là:
A. 940 g	B. 949,2 g	C. 950,5 g	D. 1000 g
Câu 19: Lên men 1 tấn tinh bột chứa 5% tạp chất trơ thành ancol etylic với hiệu suất của từng giai đoạn là 85%. Khối lượng ancol thu được là: A. 398,8kg	 B. 390 kg	 C. 389,8kg	 D. 400kg
Câu 20: Lượng glucozơ thu được khi thuỷ phân 1kg khoai chứa 20% tinh bột (hiệu suất đạt 81%) là:
A. 162g	B. 180g	C. 81g	D. 90g
Câu 21: Từ m kilogam glucozo có thể điều chế 4 lít rượu etylic 46° với hiệu suất 80%, khối lượng riêng rượu nguyên chất là D = 0,8g/ml. Giá trị m là
A. 7,20 kg	B. 5,76 kg	C. 3,60 kg	D. 2,88 kg
Câu 22: Cho 9,0 kg glucozơ chứa 15% tạp chất, lên men thành ancol etylic. Trong quá trình chế biến, rượu bị hao hụt 10%. Hỏi khối lượng rượu etylic thu được là
A. 4,600 kg	B. 3,519 kg	C. 3,910 kg	D. 4,140 kg
Câu 23: Muốn điều chế 2 lít dd C2H5OH 4M, ta dùng a gam bã mía (chứa 40% xenlulozơ). Biết hiệu suất của cả quá trình điều chế là 80%, giá trị của a là:
A. 2025	B. 324	C. 1296	D. 810
Câu 24: Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít rượu (ancol) etylic 46º là (biết hiệu suất của cả quá trình là 72% và khối lượng riêng của rượu etylic nguyên chất là 0,8 g/ml)
A. 6,0 kg.	B. 5,4 kg.	C. 5,0 kg.	D. 4,5 kg.
Câu 25: Một loại khoai chứa 30% tinh bột. Người ta dùng loại khoai đó để điều chế ancol etylic bằng phương pháp lên men rượu. Tính khối lượng khoai cần dùng để điều chế được 100 lit ancol etylic 400 (dCHOH = 0,8 g/ml). Cho hiệu suất của quá trình đạt 80%.
A. 245,56 kg	B. 191,58 kg	C. 186,75 kg	D. 234,78 kg
Câu 26: Trong một nhà máy rượu, người ta sử dụng nguyên liệu là mùn cưa chứa 50% xenlulozơ để sản xuất ancol etylic, với hiệu suất của toàn bộ quá trình là 80%. Để sản xuất 1,0 tấn ancol etylic thì lượng mùn cưa cần dung là:
A. 1,76 tấn	B. 2,2 tấn	C. 3,52 tấn	D. 4,4 tấn
Câu 27: Người ta điều chế ancol etylic bằng phương pháp lên men glucozơ thu được 90 ml rượu etylic 34,50 (biết d = 0,8 g/ml) và V lít khí CO2 (đktc). Giả thiết hiệu suất quá trình lên men là 100%. Giá trị của V là
A. 15,12	B. 12,096	C. 7,56	D. 6,048
Câu 28: Tính khối lượng glucozơ chứa trong nước quả nho để sau khi lên men cho ta 100 lít ancol vang 100. Biết hiệu suất phản ứng lên men đạt 95%, ancol etylic nguyên chất có khối lượng riêng là 0,8 g/ml. Giả thiết rằng trong nước quả nho chỉ có một chất đường glucozơ.
A. 17,26 kg	B. 17,52 kg	C. 16,476 kg	D. 15,26 kg.
Câu 29: Cho 34,2gam mẫu saccarozơ có lẫn mantozơ phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 0,216 gam Ag. Độ tinh khiết của saccarozơ trên là
A. 1%	B. 99%	C. 90%	D. 10%
Câu 30: Một nhà máy đường mỗi ngày ép 30 tấn mía. Biết 1 tạ mía cho 63 lít nước mía với nồng độ đường 7,5% và khối lượng riêng 1,103g/ml. Khối lượng đường thu được trong một ngày là:
A. 1613,1 kg	B. 1163,1 kg	C. 1631,1 kg	D. 1563,5 kg
Câu 31: Từ 180 gam glucozơ, bằng phương pháp lên men rượu, thu được a gam ancol etylic (hiệu suất 80%). Oxi hoá 0,1a gam ancol etylic bằng phương pháp lên men giấm, thu được hỗn hợp X. Để trung hoà hỗn hợp X cần 720 ml dung dịch NaOH 0,2M. Hiệu suất quá trình lên men giấm là
A. 20%.	B. 10%.	C. 80%.	D. 90%.
Câu 32: Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc có xúc tác axit sunfuric đặc, nóng. Để có 29,7 kg xenlulozơ trinitrat, cần dùng dung dịch chứa m kg axit nitric (hiệu suất phản ứng đạt 90%). Giá trị của m là :
A. 30 kg.	B. 42 kg.	C. 21 kg.	D. 10 kg
Câu 33: Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ phản ứng giữa axit nitric với xenlulozơ (hiệu suất phản ứng 60% tính theo xenlulozơ). Nếu dùng 2 tấn xenlulozơ thì khối lượng xenlulozơ trinitrat điều chế được là
A. 3,67 tấn.	B. 2,97 tấn.	C. 1,10 tấn.	D. 2,20 tấn
Câu 34: Thể tích dung dịch HNO3 67,5% (khối lượng riêng là 1,5 g/ml) cần dùng để tác dụng với xenlulozơ tạo thành 89,1 kg xenlulozơ trinitrat là (biết lượng HNO3 bị hao hụt là 20 %)
A. 70 lít.	B. 49 lít.	C. 81 lít.	D. 55 lít.
Câu 35: Để điều chế 53,46 kg xenlulozơ trinitrat (hiệu suất 60%) cần dùng ít nhất V lít axit nitric 94,5% (D = 1,5 g/ml) phản ứng với xenlulozơ dư. Giá trị của V là
A. 24.	B. 40.	C. 36.	D. 60.
Câu 36: Thể tích của dung dịch axit nitric 63% (D = 1,4 g/ml) cần vừa đủ để sản xuất được 59,4 kg xenlulozơ trinitrat (hiệu suất 80%) là A. 42,34 lít.	 B. 42,86 lít.	 C. 34,29 lít.	 D. 53,57 lít.
Câu 37: Biết CO2 chiếm 0,03% thể tích không khí, thể tích không khí (đktc) cần cung cấp cho cây xanh quang hợp để tạo 162g tinh bột là
A. 112.103 lít.	B. 448.103 lít.	C. 336.103 lít.	D. 224.103 lít.
Câu 38: Phản ứng tổng hợp glucozơ trong cây xanh cần được cung cấp năng lượng là 2813 kJ cho mỗi mol glucozơ tạo thành: 6CO2 + 6H2O C6H12O6 + 6O2. Trong 1 phút, mỗi cm² lá xanh nhận được khoảng 2,09 J năng lượng mặt trời, nhưng chỉ có 10% được sử dụng vào phản ứng tổng hợp glucozơ. Một ngày nắng trong 11 giờ, diện tích lá xanh là 1 m² thì khối lượng glucozơ tổng hợp được là
A. 88,266 gam.	B. 2155,7 gam.	C. 2482,92 gam.	D. 882,66 gam. 

Tài liệu đính kèm:

  • docBai_tap_Cacbohidrat.doc