Lý thuyết và bài tập hóa 10: Cấu tạo nguyên tử

doc 39 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 2031Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Lý thuyết và bài tập hóa 10: Cấu tạo nguyên tử", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lý thuyết và bài tập hóa 10: Cấu tạo nguyên tử
 CẤU TẠO NGUYÊN TỬ
1. CẤU TẠO NGUYÊN TỬ
	Nguyên tử được cấu tạo bởi hai phần : vỏ và hạt nhân.
1. VỎ NGUYÊN TỬ Gồm các hạt electron (e)
	Mỗi hạt electron có: 
	- Điện tích là : –1,6 x 10-19 (c) hay 1-
 	- Khối lượng là : 9,1x10-28 (g) hay 0,55x10-3 u
2. HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ Gồm các hạt proton (p) và nơtron (n).
	Mỗi hạt proton có:
	- Điện tích +1,6 x 10-19 (c) hay 1+
	- Khối lượng là :1,67x10-24 (g) hay 1 u
	Mỗi hạt nơtron có :
	- Điện tích bằng không.
	- Khối lượng là :1,67x10-24 (g) hay 1u
3. KHỐI LƯỢNG NGUYÊN TỬ là tổng khối lượng các hạt electron , proton , nơtron. Nhưng vì khối lượng electron quá bé do đó khối lượng nguyên tử được xem như là khối lượng của proton và nơtron.
4. ĐIỆN TÍCH HẠT NHÂN (Z+) là điện tích dương của tổng các proton
	Điện tích hạt nhân (Z+) = Số proton 
5. SỐ KHỐI (A) là tổng số proton và số nơtron
 A = Z + N. A là số khối, Z là số proton, N là số nơtron
6. NGUYÊN TỐ HÓA HỌC là tập hợp những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân.
8. SỐ HIỆU NGUYÊN TỬ (Z) là giá trị đặc trưng cho nguyên tố hóa học vì:
	Số hiệu nguyên tử (Z) = ĐTHN = Số proton = Số electron
9. KÝ HIỆU NGUYÊN TỬ	Dùng để diễn đạt nguyên tử với đầy đủ các chỉ dẫn . 
	 X là ký hiệu hóa học của nguyên tố 
	 Z là số hiệu nguyên tử 
	A là số khối 
10. ĐỒNG VỊ là tập hợp những nguyên tử có cùng số proton, khác số nơtron.
11. CẤU TRÚC ELECTRON TRONG NGUYÊN TƯ trong nguyên tử các electron chuyển động không theo một quỹ đạo xác định nào với vận tốc cực kỳ lớn tạo thành mây electron ở xung quanh hạt nhân.
Trong đó mỗi electron có mức năng lượng tương ứng. Các electron có mức năng lượng gần bằng nhau tạo thành lớp electron (tương ứng với số n, hiện nay có 7 lớp, đánh số : n = 1 đến 7 hay từ K đến Q). Các electron có mức năng lượng bằng nhau được xếp vào một phân lớp ( có nhiều phân lớp và được ký hiệu s, p, d, f)
	Trong nguyên tử các electron chiếm các mức năng lượng từ thấp đến cao theo dãy: 1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s 4d 5p 6s  
Để nhớ ta dùng quy tắc Klechkowsky
	1s
	2s	2p
	3s	3p	3d
	4s	4p	4d	4f
	5s	5p	5d	5f
	6s	6p	6d	6f
	7s	7p	7d	7f
	Khi sắp xếp các electron vào theo qui tắc trên ta có cấu hình electron trong nguyên tử (theo mức năng lượng tăng dần), nếu sắp theo lớp e ta có cấu trúc electron. 
VD : 	Viết cấu hình electron của các nguyên tố :
	K(Z=19): 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s1 Br(Z=25) 1s2 2s2 3p6 3s2 3p6 4s2 3d10 4p5
	 	 2)8)8)1 	2)8)18)7
	Vậy cấu hình e của Br là 1s2 2s2 3p6 3s2 3p6 3d104s2 4p5
	Khi sắp xếp các electron vào các obitan thì ta tuân theo qui tắc Hund “Trong cùng phân lớp các electron được phân bố trên các obitan sao cho số electron độc thân là tố đa”
 VD : 
 O (Z = 8) 1s2 2s2 3p4 
Từ cấu trúc electron, có thể tính số electron lớp ngoài cùng từ đó có thể biết được đặc điểm cơ bản của các nguyên tử: Lớp ngoài cùng có tối đa 8 e, nguyên tử có 8e ở lớp ngoài cùng đều rất bền vững đó là các khí hiếm ( riêng khí hiếm Heli chỉ có 2e ở lớp ngoài cùng), nguyên tử có 1,2,3 electron ở lớp ngoài cùng là các nguyên tử kim loại, nguyên tử có 5,6,7 electron ở lớp ngoài cùng là các nguyên tử phi kim.
12. OBITAN Obitan là khu vực không gian xung quanh hạt nhân mà ở đó có khả năng hiện diện electron là lớn nhất.
Tùy theo mỗi phân lớp mà có số obitan khác nhau: phân lớp s có 1 obitan s (hình cầu), phân lớp p có 3 obitan p (hình số 8 nổi), phân lớp d có 5 obitan d và phân lớp f có 7 obitan (điều có hình dạng phức tạp )
Mỗi obitan chỉ chứa tối đa 2 electron với spin ngược nhau: obitan có đủ 2e gọi là e ghép đôi, chứa một e gọi là e độc thân, không chứa e gọi là obitan trống.
13. TÓM TẮT
	Nguyên tửcấu tạo bởi ba loại hạt là e ( điện tích -1, khối lượng 0) nằm ở lớp vỏ); p ( điện tích +1, khối lượng 1 đvC), n ( điện tích 0, khối lượng 1 đvC) nằm trong nhân. Vậy trong nguyên tử thì các hạt mang điện là p và e, hạt không mang điện là n.
	Nguyên tử trung hòa điện: Z = số p = số e = /ĐTHN/
	mnguyên tử = mp + mn, A = Z +N. do đó về trị số thì A = mnguyên tử .
	Kim loại có xu hướng nhường tất cả electron ngoài cùng tạo ion dương tương ứng có cấu hình e bền vững (8e lớp ngoài cùng)
	Phi kim có xu hướng nhận thêm e ( đúng bằng số e thiếu để đạt 8 electron lớp ngoài cùng) tạo ion âm tương ứng.
BÀI TẬP LUYỆN TẬP
Nêu thành phần cấu tạo của nguyên tử ? So sánh điện tích và khối lượng của p, n, e?
2 . HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ – NGUYÊN TỐ HÓA HỌC – ĐỒNG VỊ
Định nghĩa nguyên tố hóa học? Vì sao số hiệu nguyên tử lại đặc trưng cho một nguyên tố hóa học?
Nguyên tử là gì ? Phân tử là gì ? Phân tử của đơn chất và hợp chất khác nhau chỗ nào ?
Nêu sự khác nhau giữa điện tích hạt nhân và số khối? Định nghĩa đồng vị? 
Hãy phân biệt các khái niệm: số khối, nguyên tử khối, khối lượng nguyên tử, khối lượng mol.
3 . VỎ NGUYÊN TỬ 
Dựa vào đâu để sắp xếp các e theo từng lớp trong vỏ nguyên tử? Trong nguyên tử, e thuộc lớp nào liên kết với hạt nhân chặt nhất, yếu nhất? Trong nguyên tử, e nào quyết định tính chất hóa học của nguyên tố?
Viết cấu hình e của nguyên tố có số hiệu nguyên tử từ 1 đến 20. Nhận xét về sự biến đổi số e lớp ngoài cùng? Những nguyên tố nào là kim loại? Phi kim? Khí hiếm? Vì sao?
4 . HỆ THỐNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
Căn cứ vào đâu mà người ta sắp xếp các nguyên tố thành chu kỳ, nhóm, phân nhóm?Thế nào là chu kỳ? Trong hệ thống tuần hoàn có bao nhiêu chu kỳ? Mỗi chu kỳ gồm bao nhiêu nguyên tố? Thế nào là nhóm, phân nhóm?Các nguyên tố trong cùng nhóm, phân nhóm có tính chất gì chung?
Chương
II
 LIÊN KẾT HÓA HỌC
 ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN MENĐÊLÊEP
1. LIÊN KẾT HOÁ HỌC
Các nguyên tử có xu hướng liên kết với nhau để đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm. Có các kiểu liên kết sau:
6. ELECTRON HÓA TRỊ là những electron ở lớp bên ngoài có khả năng tham gia vào việc tạo thành liên kết hóa học.
Nguyên tố thuộc PNC : e hóa trị là các e của lớp ngoài cùng .
	Nguyên tố thuộc PNP : e hóa trị là các e của lớp ngoài cùng và các e phân lớp có mức năng lượng cao nhất chưa bão hòa.
 Al (Z = 13) 1s2 2s2 2p6 3s2 3p1 có 3e hóa trị.
 Sc (Z = 21) 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2 3d1 có 3e hóa trị. 
7. HÓA TRỊ là biểu thị khả năng nguyên tử nguyên tố này liên kết với một số nhất định nguyên tử nguyên tố khác.
Điện hóa trị là hóa trị của một nguyên tố trong hợp chất ion, tính bằng điện tích của ion đó. Vd CaCl2 là hợp chất ion, hóa trị Canxi là 2+ , Clo là 1-
Cộng hóa trị là hóa trị của một nguyên tố trong hợp chất cộng hóa trị, tính bằng số liên kết mà nguyên tử của nguyên tố đó có thể tạo thành với nguyên tử của nguyên tố khác. Vd CH4 là hợp chất cộng hóa trị, hóa trị của Cacbon là 4, Hidrô là 1.
BÀI TẬP LUYỆN TẬP
2. MOL –TỶ KHỐI
1. MOL là lượng chất chứa 6,023.1023 hạt vi mô (Nguyên tử , phân tử hay ion)
Khối lượng mol là khối lượng của 1 mol hạt vi mô (6,023.1023 hạt vi mô), g/mol.
M = (g/mol) Þ n = (mol) Þ m = M.n (g)
2. ĐỊNH LUẬT AVOGADRO “Ở những điều kiện nhiệt độ và áp suất như nhau những thể tích bằng nhau của mọi chất khí đều chứa cùng một số phân tử .
 	Công thức liên quan PV = nRT (P:at, V:l, n:mol, R:22,4/273, T:0C+273)
Vậy: 	Cùng nhiệt độ , áp suất nếu VA = VB Þ nA = nB
Thể tích của một mol phân tử bất kỳ chất khí nào ở điều kiện tiêu chuẩn (0oC , 1atm) đều chiếm bằng 22,4 lít.
3. TỈ KHỐI CỦA CHẤT KHÍ là tỉ số khối lượng của một thể tích khí này chia cho khối lượng của cùng thể tích khí kia ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất. 	d = 
BÀI TẬP LUYỆN TẬP
Tính tỷ khối hơi của:
	a) Nitơ đối với Hyđro 	c) Oxy đối với Metan (CH4).
 	b) Clor đối với Oxy	d) Khí cacbonic đối với Nitơ
Trong các khí sau, khí nào nặng hơn không khí; khí nào nhẹ hơn không khí: Cl2, CO2, O2, NH3, C2H6, C2H4, N2, NO.
Ở đkc, 0,5 (l) khí X có khối lượng là 1.25 (g).
 	a) Tính khối lượng mol phân tử của khí X.
 	b) Tính tỷ khối hơi của X đối với không khí, với CO2 và đối với CH4.
ĐS: a) 56 ; b) 1,93 ; 1,27 ; 3,5
Cho hỗn hợp khí X gồm 6.8gr NH3, 8.4gr CO.
a) Tính phân tử lượng trung bình của hỗn hợp X.
b) Tính tỷ khôí hơi của X so với CO2 và với Nitơ.
ĐS: a) 21,71 ; b) 0,49 ; 0,78
Tính tỷ khối hơi trong các trường hợp sau:
Hỗn hợp khí X gồm 0,5 mol H2, 1,5 mol CO; 2 mol O2 đối vơí khí NO.
Hỗn hợp khí Y gồm 11 gr CO2; 11,2 gr N2; 9,8 gr C2H4 đối với không khí.
Hỗn hợp khí Z gồm 5 lit H2S; 8 lit CH4; 7lit O2 đối với CO2.
Hỗn hợp khí G gồm 3,36 lit khíO2; 4,48 lit NO2; 5,6lit H2 ở đkc đối với CH4.
Hỗn hợp khí A gồm 40% H2; 30% NH3; 30% NO theo thể tích đối với He.
Hỗn hợp khí B đồng thể tích chứa Cl2 và O2 đối với Ne.
Hỗn hợp khí C đồng khối lượng chứa C3H6 và N2 so với H2.
ĐS: a) X = 26,75 ; 0,891	e) A = 14,9 ; 3,725
 b) Y = 32 ; 1,1	f) B = 51,5 ; 2,575
 c) Z = 26,1 ; 0,593	g) C = 33,6 ; 16,8
 d) G = 24,17 ; 1,51
Cho 3,36 lit khí A có cùng thể tích khí CO2 (đkc). Biết rằng khí A nặng gấp 2 lần khí CO2. Tính khối lượng mỗi khí.
ĐS: mA = 13,2 (g) ; mCO2 = 6,6 (g)
A có công thức phân tử CxHy. B có công thức phân tử C2xHy. Xác định công thức phân tử của A, B biết tỷ khối hơi của A đối vơi H2 là 15 và tỷ khối hơi của B đối với A là 1,8.
Xác định công thức phân tử các chất trong các trường hợp sau:
 A là oxit của lưu huỳnh có tỷ khối hơi so với Ne là 3,2.
 B là oxit của nitơ có tỷ khối hơi so với mêtan (CH4) là 1,875.
C là hợp chất CxHy có tỷ khối hơi đối với H2 là 15 biết cacbon chiếm 80% khối lượng phân tử.
A là hợp chất khí với hiđro của nguyên tố R. Ở đkc, khối lượng riêng của khí A là 1,579 (g/l). Hãy xác định khối lượng mol phân tử? Công thức phân tử ? Công thức cấu tạo của khí A.
ĐS: MA = 34.
Hai chất khí X và Y có đặc điểm:
Tỷ khối hơi của hỗn hợp đồng thể tích ( X+Y) so với hỗn hợp 2 khí CO2 và C3H8 là 1,2045.
Tỷ khối hơi của hỗn hợp khối lượng (X+Y) so với khí NH3 là 3,09.
Tính phân tử khối của X và Y.
Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của X biết rằng X là đơn chất.
Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của Y biết rằng Y là hiđrocacbon CxHy.
 ĐS: a) MX = 48 ; MY = 58
3 . ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN MENĐÊLÊEP
	Tính chất của các đơn chất cũng như thành phần và tính chất của các hợp chất tạo nên bởi các nguyên tố biến thiên tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.
1. NGUYÊN TẮC SẮP XẾP các nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn (HTTH) được sắp theo chiềutăng dần của điện tích hạt nhân; những nguyên tố có cùng số lớp electron được xếp vào một chu kỳ ( có bảy chu kỳ, trừ chu kỳ 1 có hai nguyên tố là Hidrô và Heli, chu kỳ bảy chưa nay đủ, còn chu kỳ nào cũng bắt đầu là một nuyên tố kim loại kiềm và kết thúc là một nguyên tố khí hiếm); các nguyên tố có cấu trúc tương tự nhau (có cùng electron hóa trị) xếp vào cùng nhóm ( có 8 nhóm, gồm có phân nhóm chính chứa các nguyên tố họ s hay p và phân nhóm phụ chứa các nguyên tố họ d hay f).
2. SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN TÍNH CHẤT CỦA CÁC NGUYÊN TỐ 
	Trong một chu kỳ theo chiều Z tăng, tính phi kim, độ âm điện, tính axit của oxit cao nhất với oxi và hidrôxit tương ứng tăng ( còn tính kim loại cũng như tính bazơ của các hợp chất tương ứng giảm).
Trong một PNC theo chiều Z tăng, tính phi kim, độ âm điện, tính axit của oxit cao nhất với oxi và hidrôxit tương ứng giam ( còn tính kim loại cũng như tính bazơ của các hợp chất tương ứng tăng).
BÀI TẬP LUYỆN TẬP
Cho biết cấu hình electron của nguyên tố Al: 1s22s22p63s23p1 và nguyên tố S:1s22s22p63s23p4. Hãy suy ra vị trí, tính chất hoá học cơ bản của Al, S trong hệ thống tuần hoàn.
Dựa vào vị trí của Brôm (Z = 35) trong hệ thống tuần hoàn hãy nêu tính chất hoá học cơ bản của nó:
- Là kim loại hay phi kim.
- Hoá trị cao nhất.
- Viết công thức của oxit cao nhất và hiđroxit. Chúng có tính axit hay bazơ?
- So sánh tính chất hoá học của Br với Cl (Z = 17); I (Z = 53).
Dựa vào vị trí của Magie (Z = 12) trong hệ thống tuần hoàn hãy nêu tính chất hoá học cơ bản của nó:
- Là kim loại hay phi kim.
- Hoá trị cao nhất.
- Viết công thức của oxit và hiđroxit. Có tính axit hay bazơ?
 a) So sánh tính phi kim của Br; I; Cl.
 b) So sánh tính axit của H2CO3 và HNO3.
 	c) So sánh tính bazơ của NaOH; Be(OH)2 và Mg(OH)2.
Một nguyên tố R ở nhóm IIA. Trong hợp chất chất với oxy, R chiếm 71,43% về khối lượng.
 	a) Xác định nguyên tử khối của R.
 	b) Cho 16 (g) R trên tác dụng hoàn toàn với nước thu được hiđroxit. Tính khối lượng hiđroxit thu được.
Nguyên tố R có oxit cao nhất là RO2, trong hợp chất với hiđro thì R chiếm 87,5% về khối lượng.
 	a) Xác định nguyên tử khối của R.
 	b) Biết nguyên tử khối = số khối và số notron = số proton. Viết cấu hình electron, xác định vị trí, tính chất hoá học cơ bản R trong hệ thống tuần hoàn.
 c) Viết công thức electron, công thức cấu tạo của RO2.
Một nguyên tố A ở nhóm IIIA. Trong oxit cao nhất, Oxi chiếm 47,06% về khối lượng.
 	a) Xác định nguyên tử khối của A.
 b) Cho 15,3 gr oxit trên tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 25%. Tính khối lượng dung dịch HCl 25% cần dùng.
Xác định tên của các nguyên tố trong các trường hợp sau:
 	a) Cho 23,4 (g) kim loại kiềm M tác dụng với nước thu được 6,72 (l) khí H2 (đkc).
 	b) Cho 4,48 (l) khí halogen X tác dụng với đồng thu được 27 (g) muối.
 	c) Cho 6,9 (g) kim loại kiềm M tác dụng với dung dịch H2SO4 ta thu được 21,3 (g) muối.
 	d) Cho 12,75 (g) oxit của kim loại R hoá trị III tác dụng vừa đủ với 20 (ml) dung dịch HCl 3,75 (M).
Cho 6,75 (g) một kim loại R phản ứng vừa đủ với 8,4 (l) khí clor (đkc). Xác định tên nguyên tố R.
Hoà tan hoàn toàn 42,55 (g) hỗn hợp hai kim loại kiềm thổ ở hai chu kỳ kế tiếp nhau vào nước thu được 8,96 (l) khí (đkc) và dung dịch A.
 	a) Xác định hai kim loại A, B.
	b) Trung hoà dung dịch A bằng 200 (ml) dung dịch HCl. Tính CM của dung dịch HCl đã dùng.
X là hợp chất của A với hiđro có chứa 98,561% A về khối lượng. Cho 5,07 (g) hợp chất Y tạo bởi A và lưu huỳnh tác dụng với 20,95 (g) dung dịch axit HCl 12,196% thu được dung dịch D và V(l) khí H2S (đkc).
 	a) Xác định MA và vị trí A trong bảng hệ thống tuần hoàn.
 	b) Viết công thức electron, công thức cấu tạo của X, Y.
 	c) Tính giá trị V và khối lượng dung dịch D.
Trình bày và giải thích quy luật biến thiên tính chất kim loại và phi kim của các nguyên tố trong chu kỳ và trong phân nhóm chính.
Cho các nguyên tố thuộc chu kỳ 3: P, Si, Cl, S.
Sắp xếp các nguyên tố theo chiều tăng dần tính phi kim và giải thích.
Viết công thức phân tử các axit có oxi với số oxi hóa cao nhất của các nguyên tố trên và so sánh tính axit của chúng.
Dựa vào cấu tạo nguyên tử,hãy giải thích tại sao đi từ đầu đến cuối các chu kỳ,tính kim loại giảm và tính phi kim tăng;còn đi từ trên xuống dưới trong phân nhóm chính,tính kim loại tăng và tính phi kim giảm?
Nguyên tố X có số thứ tự là 8,nguyên tố Y có số thứ tự là 17 và ngên tố Z có số thứ tự là 19. 
Viết cấu hình electron của chúng (theo các lớp và các phân lớp).
Chúng thuộc chu kỳ nào,nhóm nào trong hệ thống tuần hoàn.
Tính chất hóa học đặc trưng chung của các nguyên tố này.
Viết cấu hình electron của S(Z=16),công thức electron của SO2, SO3. Biết trong các hợp chất này, xung quanh O có 8 electron.
Ca ở ô thứ 20 ; Br ở ô thứ 35 trong bảng hệ thống tuần hoàn.
Viết cấu hình electron của Ca,Ca2+,Br,Br-.
Xác định vị trí của Ca và Br (ở chu kỳ nào,phân nhóm nào?)
Cation M+ có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 2p6.
Viết cấu hình electron và trình bày sự phân bố các electron trên các obital (các ô vuông lượng tử) nguyên tử M.
Cho biết vị trí của M trong hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học.Gọi tên M.
Anion X– có cấu hình electron giống của cation M+, X là nguyên tố nào ? 	 
Nguyên tử của nguyên tố R có cấu hình electron như sau1s2 2s2 2p6 3s2 3p6.
Cho biết vị trí của R trong bảng tuần hoàn các nguyên tố và tên của nó.
Những anion nào có cấu hình electron trên ?
Viết cấu hình lớp vỏ electron của nguyên tử Fe, ion Fe3+ ,ion Fe2+ ,nguyên tử Mn và ion Mn2+,biết rằng Fe ở ô thứ 26, Mn ở ô thứ 25 trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
Crôm là nguyên tố có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3d5 4s1. Viết cấu hình electron của nguyên tử Crôm và từ đó hãy xác định vị trí của Crôm trong bảng tuần hoàn. Giải thích cách xác định.
Viết cấu hình electron của nguyên tử F (Z = 9) và ion F–. Xác định vị trí(ô,nhóm chu kỳ) của các nguyên tố X và Y, biết rằng chúng tạo được anion X2– và cation Y+ có cấu hình electron giống F–.
Các ion X+ , Y– và nguyên tử Z nào có cấu hình electron: 1s2 2s2 2p6 ?
Viết cấu hình electron của các nguyên tử trung hòa X và Y. Ứng với mỗi nguyên tử nêu một tính chất hóa học đặc trưng và một phản ứng để chứng minh.
Các nguyên tố A, B, C có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng lần lượt là: 3s2 3p1, 3s2 3p4, 2s2 2p2.
Hãy xác định vị trí (số thứ tự, chu kỳ, phân nhóm) và tên của A, B, C.
Hãy viết các phương trình phản ứng khi cho A lần lượt tác dụng với B và C ở nhiệt độ cao. Gọi tên sản phẩm tạo thành.
Cho các nguyên tố N,S có điện tích hạt nhân lần lượt là7+,16+, hãy viết cấu hình electron của N, N-3, N+2, S, S-2, S+4.
Viết cấu hình electron của Fe và S biết Fe ở ô thứ 26 còn S ở ô thứ 16 của bảng hệ thống tuần hoàn. Từ đó suy ra cấu hình electron của ion Fe2+ và ion Fe3+. Hai ion Fe2+ và Fe3+ ion nào bền hơn ? Tại sao ? 
Viết cấu hình electron của nguyên tố R có điện tích hạt nhân bằng 17+.Cho biết số oxi hóa dương cực đại và số oxi hóa âm cực đại của nguyên tố R .Viết công thức oxit bậc cao RxOy.
Hãy viết cấu hình electron của các nguyên tố có hai electron độc thân ở lớp ngoài cùng với điều kiện: nguyên tử số Z < 20.
Có bao nhiêu nguyên tố ứng với từng cấu hình electron nói trên,cho biết tên của chúng.
Viết công thức phân tử của các hợp chất có thể có được chỉ từ các nguyên tố nói trên. Viết công thức cấu tạo các hợp chất đó và giải thích liên kết hóa học.
Thế nào là obital nguyên tử. Hãy nêu mặt giới hạn trong không gian của obital s và p.
Cu có Z = 29. Viết cấu hình electron của Cu. Cấu hình đó có bình thường không ? Tại sao ? Đồng có thể có số oxi hoá bằng bao nhiêu?Tại sao?Xét ví dụ hợp chất với oxi. 
Độ âm điện là gì ? Biến thiên độ âm điện của các nguyên tố trong một chu kỳ, trong một nhóm ? Dựa vào độ âm điện người ta phân loại liên kết như thế nào ?
Chương
III
PHẢN ỨNG 
OXY HÓA – KHỬ 
 PHẢN ỨNG ÔXI HÓA KHỬ là phản ứng trong đó nguyên tử (hay ion) này nhường electron cho nguyên tử (hay ion) kia.
Trong một phản ứng oxi hoa - khử thì quá trình oxi hoá và quá trình khử luôn luôn xảy ra đồng thời.
Điều kiện phản ứng ôxihóa khử là chất ôxihóa mạnh tác dụng với chất khử mạnh để tạo thành chất oxihóa và chất khử yếu hơn.
1. CHẤT ÔXIHÓA là chất nhận electron, kết quả là số oxihóa giảm.
Nếu hợp chất có nguyên tử (hay ion) mang soh cao nhất là chất ôxihóa (SOH cao nhất ứng với STT nhóm) hay soh trung gian (sẽ là chất khử nêu gặp chất oxihóa mạnh).
Ion kim loại có soh cao nhất Fe3+, Cu2+, Ag+
ANION NO trong môi trường axit là chất ôxihóa mạnh (sản phẩm tạo thành là NO2, NO, N2O, N2, hay NH); trong môi trường kiềm tạo sản phẩm là NH3 (thường tác dụng với kim loại mà oxit và hiđrôxit là chất lưỡng tính); trong môi trường trung tính thì xem như không là chất oxihóa.
H2SO4 ĐẶC là chất oxihóa mạnh( tạo SO2, S hay H2S)
MnO còn gọi là thuốc tím (KMnO4) trong môi trường H+ tạo Mn2+ (không màu hay hồng nhạt), môi trường trung tính tạo MnO2 (kết tủa đen), môi trường OH- tạo MnO42- (xanh).
HALOGEN
ÔZÔN
2. CHẤT KHỬ là chất nhường electron, kết quả là số oxhóa tăng.
Nếu hợp chất có nguyên tử (hay ion) mang soh thấp nhất là chất khử (soh thấp nhất ứng với 8 - STT nhóm)hay chứa soh trung gian (có thểlà chất oxihóa khi gặp chất khử mạnh) 
Đơn chất kim loại , đơn chất phi kim (C, S, P, N).
Hợp chất (muối, bazơ, axit, oxit) như: FeCl2, CuS2 ,Fe(OH)3, HBr, H2S, CO, Cu2O 
Ion (cation, anion) như: Fe2+, Cl-, SO32--
3. QUÁ TRÌNH OXIHÓA là quá trình (sự) nhường electron.
4. QUÁ TRÌNH KHỬ là quá trình (sự) nhận electron.	
5. SỐ OXI HOÁ là điện tích của nguyên tử (điện tích hình thức) trong phân tử nếu giả định rằng các cặp electron chung coi như chuyển hẳn về phía nguyên tử có độ âm điện lớn hơn .
Qui ước 1 Số oxi hoá của nguyên tử dạng đơn chất bằng không Fe0 Al0 H O Cl
	Qui ước 2 Trong phân tử hợp chất , số oxi hoá của nguyên tử Kim loại nhóm A là +n; Phi kim nhóm A trong hợp chất với kim loại hoặc hyđro là 8 - n (n là STT nhóm)
 

Tài liệu đính kèm:

  • docly_thuyet_va_bai_tap_hoa_10_suy_tam.doc