Lý thuyết và bài tập cơ bản Vật lí lớp 11 - Đinh Hoàng Tân Minh

pdf 57 trang Người đăng dothuong Lượt xem 606Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Lý thuyết và bài tập cơ bản Vật lí lớp 11 - Đinh Hoàng Tân Minh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lý thuyết và bài tập cơ bản Vật lí lớp 11 - Đinh Hoàng Tân Minh
 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CẦN THƠ 
LÍ THUYẾT VÀ BÀI TẬP CƠ BẢN VẬT LÝ 11 
GV: ĐINH HOÀNG MINH TÂN 
ĐT: 0973.518.581 – 01235.518.581 
https://www.facebook.com/hoclythaytan/ 
 Họ và tên HS: 
TRUNG TÂM LUYỆN THI TÂN TIẾN THÀNH 
(Hẻm 11 Mậu Thân - P. Xuân Khánh - Q. Ninh Kiều – TP. Cần Thơ) 
https://www.facebook.com/ltdhtantienthanh/ 
LÍ THUYẾT VÀ BÀI TẬP CƠ BẢN VẬT LÍ 11 GV: ĐINH HOÀNG MINH TÂN 
- Trang 2/57 - Slogan của trung tâm: Học là để thực hiện ƣớc mơ, tƣ duy thay đổi, số phận thay đổi! 
ÔN TẬP TỔNG HAI VECTƠ 
Cho hai vectơ 
1F , 2F . Tổng của chúng là 1 2F F F  có những đặc điểm sau: 
1. Nếu 
1F và 2F cùng hƣớng thì F có: 
 Hướng: F cùng hướng với 1F và 2F 
 Độ lớn bằng tổng các độ lớn: F = F1 + F2 
2. Nếu 
1F và 2F ngƣợc hƣớng thì F có: 
 Hướng: F cùng hướng với vectơ lớn ( 1F hoặc 2F ) 
 Độ lớn bằng hiệu các độ lớn: 
1 2F F F  
4. Nếu 1F  2F (hình chữ nhật) thì F có: 
 Hướng: F hợp với 1F góc  với 
2
1
tan
F
F
  
 Độ lớn (theo Pitago): 2 2 2
1 2F F F  
5. Nếu F1 = F2 và  1 2,F F  (hình thoi) thì F có: 
 Hướng: F nằm trên phân giác của góc  
 Độ lớn: 
12 .cos
2
F F
 
  
 
 hay 
22 .cos
2
F F
 
  
 
6. Trƣờng hợp tổng quát (hình bình hành) thì F có: 
 Hướng: F hợp với 1F góc  với 
2 2 2
2 1 12 . .cosF F F F F    
 Độ lớn (theo định lí hàm cosin): 2 2 2
1 2 1 22 . .cosF F F F F    
F 
1F 
2F 
 
F 
1F 2F 
F 1
F 
2F 
F 1F 
2F 
 
 
F 
1F 
2F 
 
TRUNG TÂM LUYỆN THI TÂN TIẾN THÀNH Đổi mới – Tiến bộ - Thành công! 
ĐC: HẺM 11 MẬU THÂN - TP. CẦN THƠ _ ĐT: 0973 518 581 - 01235 518 581 - Trang 3/57 -
CHƯƠNG I. ĐIỆN TÍCH – ĐIỆN TRƯỜNG 
A/ - LÍ THUYẾT VÀ CÔNG THỨC 
1. Các cách nhiễm điện cho vật: Có 3 cách nhiễm điện cho vật là nhiễm điện do 
- Cọ xát: electron di chuyển từ vật A sang vật B, kết quả A và B nhiễm điện trái dấu. 
- Tiếp xúc: electron di chuyển từ vật A sang vật B, kết quả A và B nhiễm điện cùng dấu. 
- Hưởng ứng: không trao đổi điện tích, chỉ phân bố lại điện tích. 
2. Hai loại điện tích và tƣơng tác giữa chúng: 
- Có hai loại điện tích là điện tích dương và điện tích âm. 
- Các điện tích cùng dấu đẩy nhau, trái dấu thì hút nhau. 
3. Định luật Cu – lông: 
Lực hút hay đẩy giữa hai điện tích điểm có phương trùng với đường nối hai điện tích điểm, có độ lớn tỉ lệ thuận 
với tích độ lớn hai điện tích và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng. 
2
21
r
qq
kF

 với k = 9.109 N.m2/C2; ε là hằng số điện môi của môi trường. 
4. Thuyết electron: thuyết dựa vào sự cư trú và di chuyển của electron để giải thích các hiện tượng điện và các 
tính chất điện của các vật gọi là thuyết electron. 
5. Định luật bảo toàn điện tích: Trong một hệ cô lập về điện, tổng đại số các điện tích là không đổi. 
6. Điện trƣờng: 
a) Khái niệm cƣờng độ điện trƣờng: Điện trường là môi trường (dạng vật chất) bao quanh điện tích và gắn 
liền với điện tích. Điện trường tác dụng lực điện lên các điện tích khác đặt trong nó. 
b) Cƣờng độ điện trƣờng: 
- Cường độ điện trường tại một điểm đặc trưng cho tác dụng của lực điện trường tại điểm đó. Nó được xác định 
bằng thương số của lực điện tác dụng F tác dụng lên một điện tích thử q (dương) đặt tại điểm đó và độ lớn của 
q. 
- Đặc điểm của véc tơ cường độ điện trường 
 + Điểm đặt: Tại điểm đang xét. 
 + Phương chiều: cùng phương chiều với lực điện tác dụng lên điện tích thử dương đặt tại điểm đang xét. 
 + Độ lớn: 
F
E =
q
 (q dương). Đơn vị: V/m. 
c) Cƣờng độ điện trƣờng gây bởi điện tích điểm Q: 
2r
Qk
E

 
- Chiều của cường độ điện trường: hướng ra xa Q nếu Q dương, hướng về phía Q nếu Q âm. 
d) Nguyên lí chồng chất điện trƣờng: Cường độ điện trường tại một điểm bằng tổng các véc tơ cường độ điện 
trường thành phần tại điểm đó. 
7. Đƣờng sức điện: 
a) Khái niệm: Đường sức điện là đường mà tiếp tuyến tại mỗi điểm của nó là giá của véctơ cường độ điện 
trường tại điểm đó. 
b) Các đặc điểm của đƣờng sức điện 
- Qua mỗi điểm trong điện trường chỉ vẽ được một đường sức và chỉ một mà thôi. 
- Đường sức điện là những đường có hướng. Hướng của đường sức điện tại một điểm là hướng của cường độ 
điện trường tại điểm đó. 
- Đường sức điện trường tĩnh là những đường không khép kín. 
- Quy ước: Vẽ số đường sức tỉ lệ với cường độ điện trường tại điểm đó. 
8. Điện trƣờng đều: 
- Là điện trường mà véc tơ cường độ điện trường có hướng và độ lớn như nhau tại mọi điểm. 
- Đường sức của điện trường đều là những đường song song cách đều. 
9. Công của lực điện: Công của lực điện trường làm dịch chuyển điện tích trong điện trường đều không phụ thuộc 
vào hình dạng đường đi mà chỉ phụ thuộc điểm đầu, điểm cuối của đường đi. 
A= qEd 
10. Thế năng của điện tích trong điện trƣờng 
- Thế năng của một điện tích q trong điện trường đặc trưng cho khả năng điện trường. Nó được tính bằng công 
của lực điện trường dịch chuyển điện tích đó đến điểm được chọn làm mốc (thường được chọn là vị trí mà 
điện trường mất khả năng sinh công). 
- Biểu thức: WM = AM∞ = VM.q. Đơn vị: J (jun). 
11. Điện thế: 
- Điện thế tại một điểm trong điện trường là đại lượng đặc trưng riêng cho điện trường về khả năng sinh công 
khi đặt tại đó một điện tích q. Nó được xác định bằng thương số của công của lực điện tác dụng lên q khi q 
dịch chuyển từ điểm đó ra vô cực. 
- Biểu thức: VM = AM∞/q. Đơn vị: V (vôn). 
LÍ THUYẾT VÀ BÀI TẬP CƠ BẢN VẬT LÍ 11 GV: ĐINH HOÀNG MINH TÂN 
- Trang 4/57 - Slogan của trung tâm: Học là để thực hiện ƣớc mơ, tƣ duy thay đổi, số phận thay đổi! 
12. Hiệu điện thế: 
- Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N trong điện trường đặc trưng cho khả năng sinh công của lực điện trường 
trong sự di chuyển của một điện tích điểm từ M đến N. Nó được xác định bằng thương số của công của lực 
điện tác dụng lên điện tích q trong sự di chuyển từ M đến N và độ lớn của điện tích q. 
- Biểu thức: UMN = VM – VN = AMN/q. Đơn vị: V (vôn). 
13. Liên hệ giữa cƣờng độ điện trƣờng và hiệu điện thế: U = E.d 
14. Tụ điện: 
- Tụ điện là một hệ thống gồm hai vật dẫn đặt gần nhau và ngăn cách với nhau bằng lớp chất cách điện. 
- Tụ điện phẳng được cấu tạo từ 2 bản kim loại phẳng song song với nhau và ngăn cách với nhau bằng điện 
môi. 
- Điện dung là đại lượng đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện. Nó được xác định bằng thương số giữa 
điện tích của tụ và hiệu điện thế giữa hai bản của nó. 
- Công thức định nghĩa điện dung của tụ điện: C = 
Q
U
. Đơn vị: F (Fara). 
- Điện dung của tụ phẳng: 
εS
C
4πkd
 
- Điện dung của bộ tụ điện ghép song song: C = C1 + C2 + ... + Cn 
- Điện dung bộ tụ ghép nối tiếp là C thỏa mãn: 
1 2 n
1 1 1 1
...
C C C C
    
- Năng lượng của tụ điện: 
2 2CU Q
W
2 2C
  
B/ - BÀI TẬP MẪU 
1. Hai quả cầu nhỏ giống nhau bằng kim loại A và B đặt trong không khí, có điện tích lần lượt là q1 = - 3,2.10
-7
 C và q2 = 
2,4.10
-7
 C, cách nhau một khoảng 12 cm. 
 a) Xác định số electron thừa, thiếu ở mỗi quả cầu và lực tương tác điện giữa chúng. 
 b) Cho hai quả cầu tiếp xúc điện với nhau rồi đặt về chỗ cũ. Xác định lực tương tác điện giữa hai quả cầu sau đó. 
2. Hai điện tích điểm có độ lớn bằng nhau được đặt trong không khí cách nhau 12 cm. Lực tương tác giữa hai điện tích đó 
bằng 10 N. Đặt hai điện tích đó trong dầu và đưa chúng cách nhau 8 cm thì lực tương tác giữa chúng vẫn bằng 10 N. Tính 
độ lớn các điện tích và hằng số điện môi của dầu. 
3. Cho hai quả cầu kim loại nhỏ, giống nhau, tích điện và cách nhau 20 cm thì chúng hút nhau một lực bằng 1,2 N. Cho 
chúng tiếp xúc với nhau rồi tách chúng ra đến khoảng cách như cũ thì chúng đẩy nhau với lực đẩy bằng lực hút. Tính 
điện tích lúc đầu của mỗi quả cầu. 
4. Hai điện tích q1 và q2 đặt cách nhau 20 cm trong không khí, chúng đẩy nhau với một lực F = 1,8 N. Biết q1 + q2 = - 
6.10
-6 
C và |q1| > |q2|. Xác định loại điện tích của q1 và q2. Vẽ các véc tơ lực tác dụng của điện tích này lên điện tích kia. 
Tính q1 và q2. 
5. Hai điện tích q1 và q2 đặt cách nhau 30 cm trong không khí, chúng hút nhau với một lực F = 1,2 N. Biết q1 + q2 = - 
4.10
-6 
C và |q1| < |q2|. Xác định loại điện tích của q1 và q2. Vẽ các véc tơ lực tác dụng của điện tích này lên điện tích kia. 
Tính q1 và q2. 
6. Hai điện tích q1 = 8.10
–8
 C, q2 = –8.10
–8
 C đặt tại A và B trong không khí (AB = 10 cm). Xác định lực tác dụng lên q3 
= 8.10
–8
 C đặt tại C, nếu 
a. CA = 4 cm, CB = 6 cm. b. CA = 2 cm, CB = 12 cm. c. CA = CB = 8 cm. d. CA = 6 cm, CB = 8 cm. 
7. Hai điện tích q1 = 8.10
–8
 C, q2 = –8.10
–8
 C đặt tại A và B trong không khí (AB = 10 cm). 
a) Xác định cường độ điện trường do 2 điện tích này gây ra tại điểm C, nếu 
*) CA = 4 cm, CB = 6 cm. *) CA = 2 cm, CB = 12 cm. *) CA = CB = 8 cm. *) CA = 6 cm, CB = 8 cm. 
b) Xác định vị trí điểm M mà tại đó cường độ điện trường tổng hợp do hai điện tích này gây ra bằng 0. 
8. Hai điện tích q1 = q2 = q > 0 đặt tại hai điểm A và B trong không khí cách nhau một khoảng AB = 2a. 
a) Xác định vị trí điểm M mà tại đó cường độ điện trường tổng hợp do hai điện tích này gây ra bằng 0. 
b) Xác định véc tơ cường độ điện trường tại điểm M nằm trên đường trung trực của đoạn AB và cách trung điểm H của 
đoạn AB một đoạn x. 
9. A, B, C là ba điểm tạo thành tam giác vuông tại A đặt trong điện trường đều có E // BA như 
hình vẽ. Cho  = 60
0
; BC = 10 cm và UBC = 400 V. 
a) Tính UAC, UBA và E. 
b) Tính công thực hiện để dịch chuyển điện tích q = 10
-9
 C từ A đến B, từ B đến C và từ A đến 
C. 
c) Đặt điện tích q = 10
-9
 C ở B, đặt thêm ở C một điện tích q = 9.10
-10
 C. Tìm cường độ điện 
trường tổng hợp tại A. 
10. Một prôtôn bay trong điện trường. Lúc prôtôn ở điểm A thì vận tốc của nó bằng 2,5.10
4
 m/s. Khi bay đến B vận tốc 
của prôtôn bằng không. Điện thế tại A bằng 500 V. Tính điện thế tại B. Biết prôtôn có khối lượng 1,67.10
-27
 kg và có 
điện tích 1,6.10
-19
 C. 
TRUNG TÂM LUYỆN THI TÂN TIẾN THÀNH Đổi mới – Tiến bộ - Thành công! 
ĐC: HẺM 11 MẬU THÂN - TP. CẦN THƠ _ ĐT: 0973 518 581 - 01235 518 581 - Trang 5/57 -
11. Một electron di chuyển một đoạn 0,6 cm, từ điểm M đến điểm N dọc theo một đường sức điện thì lực điện sinh công 
9,6.10
-18
 J. 
a) Tính công mà lực điện sinh ra khi electron di chuyển tiếp 0,4 cm từ điểm N đến điểm P theo phương và chiều nói trên. 
b) Tính vận tốc của electron khi đến điểm P. Biết tại M, electron không có vận tốc ban đầu. Khối lượng của electron là 
9,1.10
-31
 kg. 
12. Một hạt bụi nhỏ có khối lượng m = 0,1 mg, nằm lơ lửng trong điện trường giữa hai bản kim loại phẳng. Các đường 
sức điện có phương thẳng đứng và chiều hướng từ dưới lên trên. Hiệu điện thế giữa hai bản là 120 V. Khoảng cách giữa 
hai bản là 1 cm. Xác định điện tích của hạt bụi. Lấy g = 10 m/s
2
. 
13. Một tụ điện phẳng không khí có điện dung 20 pF. Tích điện cho tụ điện đến hiệu điện thế 250 V. 
a) Tính điện tích và năng lượng điện trường của tụ điện. 
b) Sau đó tháo bỏ nguồn điện rồi tăng khoảng cách giữa hai bản tụ điện lên gấp đôi. Tính hiệu điện thế giữa hai bản khi 
đó. 
14. Cho bộ tụ được mắc như hình vẽ. Trong đó: C1 = C2 = C3 = 6 F; C4 = 2 F; C5 = 4 F; q4 
= 12.10
-6
 C. 
a) Tính điện dung tương đương của bộ tụ. 
b) Tính điện tích, hiệu điện thế trên từng tụ và hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch. 
15. Cho bộ tụ được mắc như hình vẽ. Trong đó C1 = C2 = 2 F; C3 = 3 F; C4 = 6F; C5 = C6 
= 5 F. U3 = 2 V. Tính: 
a) Điện dung của bộ tụ. 
b) Hiệu điện thế và điện tích trên từng tụ. 
C/ - LUYỆN TẬP 
Chủ đề 1: ĐIỆN TÍCH – ĐỊNH LUẬT CULÔNG 
1. Trong những cách sau cách nào có thể làm nhiễm điện cho một vật? 
A. Cọ chiếc vỏ bút lên tóc; B. Đặt một nhanh nhựa gần một vật đã nhiễm điện; 
C. Đặt một vật gần nguồn điện; D. Cho một vật tiếp xúc với viên pin. 
2. Trong các hiện tượng sau, hiện tượng nào không liên quan đến nhiễm điện? 
A. Về mùa đông lược dính rất nhiều tóc khi chải đầu; 
B. Chim thường xù lông về mùa rét; 
C. Ôtô chở nhiên liệu thường thả một sợi dây xích kéo lê trên mặt đường; 
D. Sét giữa các đám mây. 
3. Điện tích điểm là 
A. vật có kích thước rất nhỏ. B. điện tích coi như tập trung tại một điểm. 
C. vật chứa rất ít điện tích. D. điểm phát ra điện tích. 
4. Về sự tương tác điện, trong các nhận định dưới đây, nhận định sai là 
A. Các điện tích cùng loại thì đẩy nhau. 
B. Các điện tích khác loại thì hút nhau. 
C. Hai thanh nhựa giống nhau, sau khi cọ xát với len dạ, nếu đưa lại gần thì chúng sẽ hút nhau. 
D. Hai thanh thủy tinh sau khi cọ xát vào lụa, nếu đưa lại gần nhau thì chúng sẽ đẩy nhau. 
5. Khi khoảng cách giữa hai điện tích điểm trong chân không giảm xuống 2 lần thì độ lớn lực Cu – lông 
A. tăng 4 lần. B. tăng 2 lần. C. giảm 4 lần. D. giảm 4 lần. 
6. Nhận xét không đúng về điện môi là: 
A. Điện môi là môi trường cách điện. 
B. Hằng số điện môi của chân không bằng 1. 
C. Hằng số điện môi của một môi trường cho biết lực tương tác giữa các điện tích trong môi trường đó nhỏ hơn so với 
khi chúng đặt trong chân không bao nhiêu lần. 
D. Hằng số điện môi có thể nhỏ hơn 1. 
7. Có thể áp dụng định luật Cu – lông để tính lực tương tác trong trường hợp 
A. tương tác giữa hai thanh thủy tinh nhiễm đặt gần nhau. 
B. tương tác giữa một thanh thủy tinh và một thanh nhựa nhiễm điện đặt gần nhau. 
C. tương tác giữa hai quả cầu nhỏ tích điện đặt xa nhau. 
D. tương tác điện giữa một thanh thủy tinh và một quả cầu lớn. 
8 . Có thể áp dụng định luật Cu – lông cho tương tác nào sau đây? 
A. Hai điện tích điểm dao động quanh hai vị trí cố định trong một môi trường. 
B. Hai điện tích điểm nằm tại hai vị trí cố định trong một môi trường. 
C. Hai điện tích điểm nằm cố định gần nhau, một trong dầu, một trong nước. 
D. Hai điện tích điểm chuyển động tự do trong cùng môi trường. 
9. Cho 2 điện tích có độ lớn không đổi, đặt cách nhau một khoảng không đổi. Lực tương tác giữa chúng sẽ lớn nhất khi 
đặt trong 
A. chân không. B. nước nguyên chất. C. dầu hỏa. D. không khí ở điều kiện tiêu chuẩn. 
10. Xét tương tác của hai điện tích điểm trong một môi trường xác định. Khi lực đẩy Cu – lông tăng 2 lần thì hằng số 
điện môi 
A. tăng 2 lần. B. vẫn không đổi. C. giảm 2 lần. D. giảm 4 lần. 
LÍ THUYẾT VÀ BÀI TẬP CƠ BẢN VẬT LÍ 11 GV: ĐINH HOÀNG MINH TÂN 
- Trang 6/57 - Slogan của trung tâm: Học là để thực hiện ƣớc mơ, tƣ duy thay đổi, số phận thay đổi! 
11. Sẽ không có ý nghĩa khi ta nói về hằng số điện môi của 
A. hắc ín (nhựa đường). B. nhựa trong. C. thủy tinh. D. nhôm. 
12. Trong vật nào sau đây không có điện tích tự do? 
A. thanh niken. B. khối thủy ngân. C. thanh chì. D. thanh gỗ khô. 
13. Hai điện tích điểm cùng độ lớn 10
-4
 C đặt trong chân không, để tương tác nhau bằng lực có độ lớn 10
-3
 N thì chúng 
phải đặt cách nhau 
A. 30000 m. B. 300 m. C. 90000 m. D. 900 m. 
14. Hai điện tích điểm trái dấu có cùng độ lớn 10
-4
/3 C đặt cách nhau 1 m trong parafin có điện môi bằng 2 thì chúng 
A. hút nhau một lực 0,5 N. B. hút nhau một lực 5 N. 
C. đẩy nhau một lực 5N. D. đẩy nhau một lực 0,5 N. 
15. Hai điện tích điểm được đặt cố định và cách điện trong một bình không khí thì hút nhau 1 lực là 21 N. Nếu đổ đầy 
dầu hỏa có hằng số điện môi 2,1 vào bình thì hai điện tích đó sẽ 
A. hút nhau 1 lực bằng 10 N. B. đẩy nhau một lực bằng 10 N. 
C. hút nhau một lực bằng 44,1 N. D. đẩy nhau 1 lực bằng 44,1 N. 
16. Hai điện tích điểm được đặt cố định và cách điện trong một bình không khí thì lực tương tác Cu – lông giữa chúng là 
12 N. Khi đổ đầy một chất lỏng cách điện vào bình thì lực tương tác giữa chúng là 4 N. Hằng số điện môi của chất lỏng 
này là 
A. 3. B. 1/3. C. 9. D. 1/9 
17. Hai điện tích điểm đặt cách nhau 100 cm trong parafin có hằng số điện môi bằng 2 thì tương tác với nhau bằng lực 8 
N. Nêu chúng được đặt cách nhau 50 cm trong chân không thì tương tác nhau bằng lực có độ lớn là 
A. 64 N. B. 1 N. C. 8 N. D. 48 N. 
18. Hai điện tích điểm cùng độ lớn được đặt cách nhau 1 m trong nước nguyên chất tương tác với nhau một lực bằng 10 
N. Nước nguyên chất có hằng số điện môi bằng 81. Độ lớn của mỗi điện tích là 
A. 9 C. B. 9.10
-8
 C. C. 0,3 mC. D. 10
-3
 C. 
Chủ đề 2: THUYẾT ELECTRON – ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH 
1. Xét cấu tạo nguyên tử về phương diện điện. Trong các nhận định sau, nhận định không đúng là: 
A. Proton mang điện tích là + 1,6.10
-19
 C. 
B. Khối lượng notron xấp xỉ khối lượng proton. 
C. Tổng số hạt proton và notron trong hạt nhân luôn bằng số electron quay xung quanh nguyên tử. 
D. Điện tích của proton và điện tích của electron gọi là điện tích nguyên tố. 
2. Hạt nhân của một nguyên tử oxi có 8 proton và 9 notron, số electron của nguyên tử oxi là 
A. 9. B. 16. C. 17. D. 8. 
3. Tổng số proton và electron của một nguyên tử có thể là số nào sau đây? 
A. 11. B. 13. C. 15. D. 16. 
4. Nếu nguyên tử đang thừa – 1,6.10
-19
 C điện lượng mà nó nhận được thêm 2 electron thì nó 
A. sẽ là ion dương. B. vẫn là 1 ion âm. C. trung hoà về điện. D. có điện tích không xác định được. 
5. Nếu nguyên tử oxi bị mất hết electron nó mang điện tích 
A. + 1,6.10
-19
 C. B. – 1,6.10
-19
 C. C. + 12,8.10
-19
 C. D. - 12,8.10
-19
 C. 
6. Điều kiện để 1 vật dẫn điện là 
A. vật phải ở nhiệt độ phòng. B. có chứa các điện tích tự do. 
C. vật nhất thiết phải làm bằng kim loại. D. vật phải mang điện tích. 
7. Vật bị nhiễm điện do cọ xát vì khi cọ xát 
A. eletron chuyển từ vật này sang vật khác. B. vật bị nóng lên. 
C. các điện tích tự do được tạo ra trong vật. D. các điện tích bị mất đi. 
8. Trong các hiện tượng sau, hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng là hiện tượng 
A. Đầu thanh kim loại bị nhiễm điện khi đặt gần 1 quả cầu mang điện. 
B. Thanh thước nhựa sau khi mài lên tóc hút được các vụn giấy. 
C. Mùa hanh khô, khi mặc quần vải tổng hợp thường thấy vải bị dính vào người. 
D. Quả cầu kim loại bị nhiễm điện do nó chạm vào thanh nhựa vừa cọ xát vào len dạ. 
9. Cho 3 quả cầu kim loại tích điện lần lượt tích điện là + 3 C, - 7 C và – 4 C. Khi cho chúng được tiếp xúc với nhau thì 
điện tích của hệ là 
A. – 8 C. B. – 11 C. C. + 14 C. D. + 3 C. 
Chủ đề 3: ĐIỆN TRƢỜNG VÀ CƢỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƢỜNG 
1. Điện trường là 
A. môi trường không khí quanh điện tích. 
B. môi trường chứa các điện tích. 
C. môi trường bao quanh điện tích, gắn với điện tích và tác dụng lực điện lên các điện tích khác đặt trong nó. 
D. môi trường dẫn điện. 
2. Cường độ điện trường tại một điểm đặc trưng cho 
A. thể tích vùng có điện trường là lớn hay nhỏ. 
B. điện trường tại điểm đó về phương diện dự trữ năng lượng. 
C. tác dụng lực của điện trường lên điện tích tại điểm đó. 
D. tốc độ dịch chuyển điện tích tại điểm đó. 
TRUNG TÂM LUYỆN THI TÂN TIẾN THÀNH Đổi mới – Tiến bộ - Thành công! 
ĐC: HẺM 11 MẬU THÂN - TP. CẦN THƠ _ ĐT: 0973 518 581 - 01235 518 581 - Trang 7/57 -
3. Tại một điểm xác định trong điện trường tĩnh, nếu độ lớn của điện tích thử tăng 2 lần thì độ lớn cường độ điện trường 
A. tăng 2 lần. B. giảm 2 lần. C. không đổi. D. giảm 4 lần. 
4. Véc tơ cường độ điện trường tại mỗi điểm có chiều 
A. cùng chiều với lực điện tác dụng lên điện tích thử dương tại điểm đó. 
B. cùng chiều với lực điện tác dụng lên điện tích thử tại điểm đó. 
C. phụ thuộc độ lớn điện tích thử. 
D. phụ thuộc nhiệt độ của môi trường. 
5. Trong các đơn vị sau, đơn vị của cường độ điện trường là: 
A. V/m
2
. B. V.m. C. V/m. D. V.m
2
. 
6. Cho một điện tích điểm –Q; điện trường tại một điểm mà nó gây ra có chiều 
A. hướng về phía nó. B. hướng ra xa nó. 
C. phụ thuộc độ lớn của nó. D. phụ thuộc vào điện môi xung quanh. 
7. Độ lớn cường độ điện trường tại một điểm gây bởi một điện tích điểm không phụ thuộc 
A. độ lớn điện tích thử. B. khoảng cách từ điểm đang xét đến điện tích đó. 
C. độ lớn điện tích đó. D. hằng số điện môi của của môi trường. 
8. Nếu tại một điểm có 2 điện trường thành phần gây bởi 2 điện tích điểm. Hai cường độ điện trường thành phần cùng 
phương khi điểm đang xét nằm trên 
A. đường nối hai điện tích. 
B. đường trung trực của đoạn nối hai điện tích. 
C. đường vuông

Tài liệu đính kèm:

  • pdfli_thuyet_va_bai_tap_co_ban_vat_li_11.pdf