Bài tập ôn tập môn Vật lí lớp 11 - Năm học 2011-2012 - Phạm Quang Huy

doc 88 trang Người đăng dothuong Lượt xem 524Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài tập ôn tập môn Vật lí lớp 11 - Năm học 2011-2012 - Phạm Quang Huy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài tập ôn tập môn Vật lí lớp 11 - Năm học 2011-2012 - Phạm Quang Huy
PHẦN 1: ĐIỆN HỌC. ĐIỆN TỪ HỌC
CHƯƠNG I: ĐIỆN TÍCH. ĐIỆN TRƯỜNG
TuÇn 1 + 2 ngµy 15/8/2011 
Chủ đề 1. Điện tích định luật Cu Lông
I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
1. Có hai loại điện tích: Điện tích âm (-) và điện tích dương (+)
2. Tương tác tĩnh điện: 
	+ Hai điện tích cùng dấu: Đẩy nhau;
	+ Hai điện tích trái dấu: Hút nhau;
3. Định luật Cu - lông: 
	Lực tương tác giữa 2 điện tích điểm q1; q2 đặt cách nhau một khoảng r trong môi trường có hằng số điện môi ε là có:
	- Điểm đặt: trên 2 điện tích.
	- Phương: đường nối 2 điện tích.
	- Chiều: 	+ Hướng ra xa nhau nếu 	q1.q2 > 0 (q1; q2 cùng dấu)
	+ Hướng vào nhau nếu 	q1.q2 < 0 (q1; q2 trái dấu)
r
 - Độ lớn: ;	Trong đó: k = 9.109Nm2C-2; e là hằng số điện môi của môi trường, trong chân không e = 1.
- Biểu diễn:
r
q1.q2 < 0
q1.q2 >0
4. Nguyên lý chồng chất lực điện: Giả sử có n điện tích điểm q1, q2,.,qn tác dụng lên điện tích điểm q những lực tương tác tĩnh điện thì lực điện tổng hợp do các điện tích điểm trên tác dụng lên điện tích q tuân theo nguyên lý chồng chất lực điện.
II. BÀI TẬP ÁP DỤNG
 A. BÀI TẬP TR¾C NGHI£M
1.1 Có hai điện tích điểm q1 và q2, chúng đẩy nhau. Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. q1> 0 và q2 0.	C. q1.q2 > 0.	D. q1.q2 < 0.
1.3 Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Khi nhiễm điện do tiếp xúc, electron luôn dịch chuyển từ vật nhiễm điện sang vật không nhiễm điện.
B. Khi nhiễm điện do tiếp xúc, electron luôn dịch chuyển từ vật không nhiễm điện sang vật nhiễm điện.
C. Khi nhiễm điện do hưởng ứng, electron chỉ dịch chuyển từ đầu này sang đầu kia của vật bị nhiễm điện.
D. Sau khi nhiễm điện do hưởng ứng, sự phân bố điện tích trên vật bị nhiễm điện vẫn không thay đổi.
1. 4 Độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích điểm trong không khí
A. tỉ lệ với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích.	B. tỉ lệ với khoảng cách giữa hai điện tích.
C. tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích.
D. tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa hai điện tích.
1.6 Khoảng cách giữa một prôton và một êlectron là r = 5.10-9 (cm), coi rằng prôton và êlectron là các điện tích điểm. Lực tương tác giữa chúng là:
A. lực hút với F = 9,216.10-12 (N).	B. lực đẩy với F = 9,216.10-12 (N).
C. lực hút với F = 9,216.10-8 (N).	D. lực đẩy với F = 9,216.10-8 (N).
1.7 Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong chân không cách nhau một khoảng r = 2 (cm). Lực đẩy giữa chúng là F = 1,6.10-4 (N). Độ lớn của hai điện tích đó là:
A. q1 = q2 = 2,67.10-9 (ỡC).	B. q1 = q2 = 2,67.10-7 (ỡC).
C. q1 = q2 = 2,67.10-9 (C).	D. q1 = q2 = 2,67.10-7 (C).
1.8 Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong chân không cách nhau một khoảng r1 = 2 (cm). Lực đẩy giữa chúng là F1 = 1,6.10-4 (N). Để lực tương tác giữa hai điện tích đó bằng F2 = 2,5.10-4 (N) thì khoảng cách giữa chúng là:
A. r2 = 1,6 (m).	B. r2 = 1,6 (cm).	C. r2 = 1,28 (m).	D. r2 = 1,28 (cm).
1.9 Hai điện tích điểm q1 = +3 (C) và q2 = -3 (C),đặt trong dầu (ồ = 2) cách nhau một khoảng r = 3 (cm). Lực tương tác giữa hai điện tích đó là:
A. lực hút với độ lớn F = 45 (N).	B. lực đẩy với độ lớn F = 45 (N).
C. lực hút với độ lớn F = 90 (N).	D. lực đẩy với độ lớn F = 90 (N).
1.10 Hai điện tích điểm bằng nhau được đặt trong nước (ồ = 81) cách nhau 3 (cm). Lực đẩy giữa chúng bằng 0,2.10-5 (N). Hai điện tích đó
A. trái dấu, độ lớn là 4,472.10-2 (C).	B. cùng dấu, độ lớn là 4,472.10-10 (C).
C. trái dấu, độ lớn là 4,025.10-9 (C).	D. cùng dấu, độ lớn là 4,025.10-3 (C).
1.11 Hai quả cầu nhỏ có điện tích 10-7 (C) và 4.10-7 (C), tương tác với nhau một lực 0,1 (N) trong chân không. Khoảng cách giữa chúng là:
A. r = 0,6 (cm).	B. r = 0,6 (m).	C. r = 6 (m).	D. r = 6 (cm).
1.12* Có hai điện tích q1 = + 2.10-6 (C), q2 = - 2.10-6 (C), đặt tại hai điểm A, B trong chân không và cách nhau một khoảng 6 (cm). Một điện tích q3 = + 2.10-6 (C), đặt trên đương trung trực của AB, cách AB một khoảng 4 (cm). Độ lớn của lực điện do hai điện tích q1 và q2 tác dụng lên điện tích q3 là:
A. F = 14,40 (N).	B. F = 17,28 (N).	C. F = 20,36 (N).	D. F = 28,80 (N).
1.13 Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Hạt êlectron là hạt có mang điện tích âm, có độ lớn 1,6.10-19 (C).
B. Hạt êlectron là hạt có khối lượng m = 9,1.10-31 (kg).
C. Nguyên tử có thể mất hoặc nhận thêm êlectron để trở thành ion.
D. êlectron không thể chuyển động từ vật này sang vật khác. 
1.14 Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện dương là vật thiếu êlectron.
B. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện âm là vật thừa êlectron.
C. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện dương là vật đã nhận thêm các ion dương.
D. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện âm là vật đã nhận thêm êlectron. 
1.15 Phát biết nào sau đây là không đúng?
A. Vật dẫn điện là vật có chứa nhiều điện tích tự do. B. Vật cách điện là vật có chứa rất ít điện tích tự do.
C. Vật dẫn điện là vật có chứa rất ít điện tích tự do. D. Chất điện môi là chất có chứa rất ít điện tích tự do.
1.16 Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Trong quá trình nhiễm điện do cọ sát, êlectron đã chuyển từ vật này sang vật kia.
B. Trong quá trình nhiễm điện do hưởng ứng, vật bị nhiễm điện vẫn trung hoà điện.
C. Khi cho một vật nhiễm điện dương tiếp xúc với một vật chưa nhiễm điện, thì êlectron chuyển từ vật chưa nhiễm điện sang vật nhiễm điện dương.
D. Khi cho một vật nhiễm điện dương tiếp xúc với một vật chưa nhiễm điện, thì điện tích dương chuyển từ vật vật nhiễm điện dương sang chưa nhiễm điện.
1.17 Khi đưa một quả cầu kim loại không nhiễm điện lại gần một quả cầu khác nhiễm điện thì
A. hai quả cầu đẩy nhau.	B. hai quả cầu hút nhau.
C. không hút mà cũng không đẩy nhau.	D. hai quả cầu trao đổi điện tích cho nhau.
1.18 Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Trong vật dẫn điện có rất nhiều điện tích tự do.	B. Trong điện môi có rất ít điện tích tự do.
C. Xét về toàn bộ thì một vật nhiễm điện do hưởng ứng vẫn là một vật trung hoà điện.
D. Xét về toàn bộ thì một vật nhiễm điện do tiếp xúc vẫn là một vật trung hoà điện.
 B. BÀI TẬP T¦ LUËN 
Bài 1: Hai điện tích điểm bằng nhau được đặt trong không khí cách nhau 10 cm, lực tương tác giữa hai điện tích là 1N. Đặt hai điện tích đó vào trong dầu có = 2 cách nhau 10 cm. hỏi lực tương tác giữa chúng là bao nhiêu?
Hướng dẫn:
- Trong không khí: 
- Trong dầu: 
- Lập tỉ số: N.
Bài 2: Hai điện tích điểm bằng nhau, đặt trong chân không cách nhau một khoảng r1 = 2 cm. lực tương tác giữa chúng là 1,6.10-4 N.
 a) Tìm độ lớn hai điện tích đó?
 b) Khoảng cách r2 giữa chúng là bao nhiêu để lực tác dụng giữa chúng là 2,5.10-4 N?
Hướng dẫn:
 a) Ta có: 
 Vậy: q = q1= q2= .
	b) Ta có: suy ra: 
 Vậy r2 = 1,6 cm.
Bài 3 : Hai điện tích điểm q1 = -10-7 C và q2 = 5.10-8 C đặt tại hai điểm A và B trong chân không cách nhau 5 cm. Xác định lực điện tổng hợp tác dụng lên điện tích q0 = 2.10-8 C đặt tại điểm C sao cho CA = 3 cm, CB = 4 cm.
Hướng dẫn :
 - Lực tương tác giữa q1 và q0 là :
Q2
B
A
C
Q0
Q1
F1
F2
F
 - Lực tương tác giữa q2 và q0 là :
 - Lực điện tác dụng lên q0 là :
Bài 4 : Hai điện tích q1 = 4.10-5 C và q2 = 1.10-5 C đặt cách nhau 3 cm trong không khí.
 a) Xác định vị trí đặt điện tích q3 = 1.10-5 C để q3 nằm cân bằng ?
 b) Xác định vị trí đặt điện tích q4 = -1.10-5 C để q4 nằm cân bằng ?
Hướng dẫn :
 - Gọi là lực do q1 tác dụng lên q3
 là lực do q2 tác dụng lên q3
q1 
q2 
A
B
M 
q
F23
F13
x
 - Để q3 nằm cân bằng thì 
 cùng phương, ngược chiều và F13 = F23
 Vì q1, q2, q3 >0 nên M nằm giữa A và B.
 Đặt MA = x
 Ta có : 
 x = 2 cm.
 b) Nhận xét : khi thay q4 = -1.10-5 C thì không ảnh hưởng đến lực tương tác nên kết quả không thay đổi, vậy x = 2 cm.
Bài 5 : Hai điện tích q1 = 8.10-8 C và q2 = -8.10-8 C đặt tại A và B trong không khí cách nhau một khoảng AB = 6 cm. Xác định lực điện tác dụng lên q3 = 8.10-8 Cđặt tại C nếu :
 a) CA = 4 cm và CB = 2 cm.
 b) CA = 4 cm và CB = 10 cm.
 c) CA = CB = 5 cm.
Hướng dẫn:
 - Sử dụng nguyên lý chồng chất lực điện.
 a) F = F1 + F2 = 0,18 N
 b) F = F1 – F2 = 30,24.10-3 N
 c) C nằm trên trung trực AB và F = 2F1.cos = 2.F1. = 27,65.10-3 N
TuÇn 3 + 4 ngµy 29/8/2011 
Chủ đề 2. Điện trường
I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
1. Khái niệm điện trường: Là môi trường tồn tại xung quanh điện tích và tác dụng lực lên điện tích khác đặt trong nó. 
2. Cường độ điện trường: Là đại lượng đặc trưng cho điện trường về khả năng tác dụng lực.
 	Đơn vị: E (V/m)
q > 0 : cùng phương, cùng chiều với .
q < 0 : cùng phương, ngược chiều với.
3. Đường sức điện - Điện trường đều.
a. Khái niệm đường sức điện:
*Khái niệm đường sức điện: Là đường cong do ta vạch ra trongđiện trường sao cho tại mọi điểm trên đường cong, vector cường độ điện trường có phương trùng với tiếp tuyến của đường cong tại điểm đó, chiều của đường sức là chiều của vector cường độ điện trường.
 *Đường sức điện do điện tích điểm gây ra:
+ Xuất phát từ điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm;
+ Điện tích dương ra xa vô cực;
+ Từ vô cực kết thúc ở điện tích âm.
b. Điện trường đều
Định nghĩa: Điện trường đều là điện trường có vector
 cường độ điện trường tại mọi điểm bằng nhau cả về
 phương, chiều và độ lớn.
* Đặc điểm: Các đường sức của điện trường đều là những
 đường thẳng song song cách đều.
4. Véctơ cường độ điện trường do 1 điện tích điểm Q gây ra tại một điểm M cách Q một đoạn r có: 	 - Điểm đặt: Tại M.
- Phương: 	đường nối M và Q
- Chiều: 	Hướng ra xa Q nếu Q > 0
Hướng vào Q nếu Q <0
- Độ lớn:	 k = 9.109	
r
- Biểu diễn:
M
r
M
q < 0
q >0 0 
5. Nguyên lý chồng chất điện trường: Giả sử có các điện tích q1, q2,..,qn gây ra tại M các vector cường độ điện trường thì vector cường độ điện trường tổng hợp do các điện tích trên gây ra tuân theo nguyên lý chồng chất điện trường.
II. BÀI TẬP ÁP DỤNG
 A. BÀI TẬP TR¾C NGHI£M
1.19 Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Điện trường tĩnh là do các hạt mang điện đứng yên sinh ra.
B. Tính chất cơ bản của điện trường là nó tác dụng lực điện lên điện tích đặt trong nó.
C. Véctơ cường độ điện trường tại một điểm luôn cùng phương, cùng chiều với vectơ lực điện tác dụng lên một điện tích đặt tại điểm đó trong điện trường.
D. Véctơ cường độ điện trường tại một điểm luôn cùng phương, cùng chiều với vectơ lực điện tác dụng lên một điện tích dương đặt tại điểm đó trong điện trường.
1.20 Đặt một điện tích dương, khối lượng nhỏ vào một điện trường đều rồi thả nhẹ. Điện tích sẽ chuyển động:
A. dọc theo chiều của đường sức điện trường.	B. ngược chiều đường sức điện trường.
C. vuông góc với đường sức điện trường.	 	D. theo một quỹ đạo bất kỳ.
1.21 Đặt một điện tích âm, khối lượng nhỏ vào một điện trường đều rồi thả nhẹ. Điện tích sẽ chuyển động:
A. dọc theo chiều của đường sức điện trường.	B. ngược chiều đường sức điện trường.
C. vuông góc với đường sức điện trường.	D. theo một quỹ đạo bất kỳ.
1.22 Phát biểu nào sau đây về tính chất của các đường sức điện là không đúng?
A. Tại một điểm trong điện tường ta có thể vẽ được một đường sức đi qua.
B. Các đường sức là các đường cong không kín. 	C. Các đường sức không bao giờ cắt nhau.
D. Các đường sức điện luôn xuất phát từ điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm.
1.23 Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Điện phổ cho ta biết sự phân bố các đường sức trong điện trường.
B. Tất cả các đường sức đều xuất phát từ điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm.
C. Cũng có khi đường sức điện không xuất phát từ điện tích dương mà xuất phát từ vô cùng.
D. Các đường sức của điện trường đều là các đường thẳng song song và cách đều nhau.
1.24 Công thức xác định cường độ điện trường gây ra bởi điện tích Q < 0, tại một điểm trong chân không, cách điện tích Q một khoảng r là:
A. 	B. 	C. 	D. 
1.25 Một điện tích đặt tại điểm có cường độ điện trường 0,16 (V/m). Lực tác dụng lên điện tích đó bằng 2.10-4 (N). Độ lớn điện tích đó là:
A. q = 8.10-6 (C).	B. q = 12,5.10-6 (C).	C. q = 1,25.10-3 (C).	D. q = 12,5 (C).
1.26 Cường độ điện trường gây ra bởi điện tích Q = 5.10-9 (C), tại một điểm trong chân không cách điện tích một khoảng 10 (cm) có độ lớn là:
A. E = 0,450 (V/m).	B. E = 0,225 (V/m).	C. E = 4500 (V/m).	D. E = 2250 (V/m).
1.27 Ba điện tích q giống hệt nhau được đặt cố định tại ba đỉnh của một tam giác đều có cạnh a. Độ lớn cường độ điện trường tại tâm của tam giác đó là:
A. 	B. 	 	C. 	D. E = 0.
1.28 Hai điện tích q1 = 5.10-9 (C), q2 = - 5.10-9 (C) đặt tại hai điểm cách nhau 10 (cm) trong chân không. Độ lớn cường độ điện trường tại điểm nằm trên đường thẳng đi qua hai điện tích và cách đều hai điện tích là:
A. E = 18000 (V/m).	B. E = 36000 (V/m).	C. E = 1,800 (V/m).	D. E = 0 (V/m).
1.29 Hai điện tích q1 = q2 = 5.10-16 (C), đặt tại hai đỉnh B và C của một tam giác đều ABC cạnh bằng 8 (cm) trong không khí. Cường độ điện trường tại đỉnh A của tam giác ABC có độ lớn là:
A. E = 1,2178.10-3 (V/m). 	B. E = 0,6089.10-3 (V/m).	
C. E = 0,3515.10-3 (V/m).	D. E = 0,7031.10-3 (V/m).
1.30 Hai điện tích q1 = 5.10-9 (C), q2 = - 5.10-9 (C) đặt tại hai điểm cách nhau 10 (cm) trong chân không. Độ lớn cường độ điện trường tại điểm nằm trên đường thẳng đi qua hai điện tích và cách q1 5 (cm), cách q2 15 (cm) là:
A. E = 16000 (V/m).	B. E = 20000 (V/m).	C. E = 1,600 (V/m). D. E = 2,000 (V/m).
1.31 Hai điện tích q1 = 5.10-16 (C), q2 = - 5.10-16 (C), đặt tại hai đỉnh B và C của một tam giác đều ABC cạnh bằng 8 (cm) trong không khí. Cường độ điện trường tại đỉnh A của tam giác ABC có độ lớn là:
A. E = 1,2178.10-3 (V/m).	B. E = 0,6089.10-3 (V/m).
C. E = 0,3515.10-3 (V/m).	D. E = 0,7031.10-3 (V/m).
 B. BÀI TẬP T¦ LUËN
 Bài 1: Hai điện tích điểm q1 = 4.10-8C và q2 = - 4.10-8C nằm cố định tại hai điểm AB cách nhau 20 cm trong chân không.
1. Tính lực tương tác giữa 2 điện tích. 
2. Tính cường độ điện trường tại:
a. điểm M là trung điểm của AB.
 b. điểm N cách A 10cm, cách B 30 cm.
 c. điểm I cách A 16cm, cách B 12 cm.
 d. điểm J nằm trên đường trung trực của AB cách AB một đoạn 10 cm
Hướng dẫn:
1. Lực tương tác giữa 2 điện tích: 
2. Cường độ điện trường tại M:
q1 
q2 
M
a. Vectơ cđđt do điện tích q1; q2 gây ra tại M có: 	
- Điểm đặt: Tại M.
- Phương, chiều: như hình vẽ 
- Độ lớn:	
Vectơ cường độ điện trường tổng hợp: 
Vì 	nên ta có E = E1M + E2M = 
b. Vectơ cđđt do điện tích q1; q2 gây ra tại N có: 	
N
q1 
q2 
- Điểm đặt: Tại N.
- Phương, chiều: như hình vẽ 
- Độ lớn:	
Vectơ cường độ điện trường tổng hợp: 
q1 
q2 
A
B
I
A
B
I
Vì 	nên ta có 
c. Vectơ cđđt do điện tích q1; q2 gây ra tại I có: 	
- Điểm đặt: Tại I.
- Phương, chiều: như hình vẽ 
- Độ lớn:	
q1 
q2 
A
B
I
Vectơ cường độ điện trường tổng hợp: 
Vì AB = 20cm; AI = 16cm; BI = 12cm 
	nên ta có 
d. Vectơ cđđt do điện tích q1; q2 gây ra tại J có: 	
- Điểm đặt: Tại J.
H
- Phương, chiều: như hình vẽ 
- Độ lớn:	
Vectơ cường độ điện trường tổng hợp: 
Ta có: IH = 10 cm; AH = AB/2 = 10cm 
	nên ta có 
	Hoặc : 
Bài 2 : Tại hai điểm A và B đặt hai điện tích điểm q1 = 20và q2 = -10 cách nhau 40 cm trong chân không.
 a) Tính cường độ điện trường tổng hợp tại trung điểm AB.
 b) Tìm vị trí cường độ điện trường gây bởi hai điện tích bằng 0 ?
 Hướng dẫn :
a) Gọi và vecto là cường độ điện trường do q1 và q2 gây ra tại trung điểm A, B.
 - Điểm đặt : tại I
 - Phương, chiều : như hình vẽ
 - Độ lớn :
q1 
q2 
A
B
I 
E1
E
E2
 - Gọi là vecto cường độ điện trường tổng hợp tại I : 
 Vậy : E = E1 + E2 = 6,75.106 V/m.
b) Gọi C là điểm có cddt tổng hợp 
q1 
q2 
A 
B 
C 
x
 là vecto cddt do q1 và q2 gây ra tại C.
 Có : 
 Do q1 > |q2| nên C nằm gần q2
 Đặt CB = x , có :
Bài 3 : Hai điện tích điểm q1 = 1.10-8 C và q2 = -1.10-8 C đặt tại hai điểm A và B cách nhau một khoảng 2d = 6cm. Điểm M nằm trên đường trung trực AB, cách AB một khoảng 3 cm.
 a) Tính cường độ điện trường tổng hợp tại M.
 b) Tính lực điện trường tác dụng lên điện tích q = 2.10-9 C đặt tại M.
Hướng dẫn :
q1 
q2 
A
B
M
d
d
a) Gọi là vecto cddt do q1 và q2 gây ra tại M
 là vecto cddt tổng hợp tại M
 Ta có : , do q1 = | -q2 | và MA = MB nên
 E1 = E2 , Vậy E = 2.E1.cos
 Trong đó: cos = , MA = 
 Vậy: E = 7.104 V/m.
b) Lực điện tác dụng lên điện tích q đặt tại Mcó:
- Điểm đặt: tại M
- Phương, chiều: cùng phương chiều với (như hình vẽ)
- Độ lớn: F = |q|.E = 
Bài 4: Tại 3 đỉnh hình vuông cạnh a = 30cm, ta đặt 3 điện tích dương q1 = q2 = q3 = 5.10-9 C.Hãy xác định:
 a) Cường độ điện trường tại đỉnh thứ tư của hình vuông?
 b) Lực tác dụng lên điện tích q = 2.10-6 C đặt tại đỉnh thứ tư này?
Hướng dẫn:
a) Gọi là vecto cường độ điện trường do q1, q2, q3 gây ra tại đỉnh thứ tư hình vuông
Và là vecto cường độ điện trường tại đó.
Ta có: 
Gọi là vecto cường độ điện trường tổng hợp của 
Vậy : = + E = E13 +E2
q1
E13
E3
E2
E
E1
q2
q3
E = V/m.
b) Lực điện tác dụng lên điện tích q là :
 F = |q|.E = 2.10-6.9,5.102 = 19.10-4 N
Bài 5 : Tại 3 đỉnh hình vuông cạnh a = 20 cm, ta đặt 3 điện tích cùng độ lớn q1 = q2 = q3 = 3.10 -6 C. Tính cường độ điện trường tổng hợp tại tâm hình vuông ?
ĐS : E = 1,35.106 V/m.
Bài 6 : Một quả cầu nhỏ khối lượng m = 1g, mang điện tích q = 10-5 C, treo bằng sợi dây mảnh và đặt trong điện trường đều E. Khi quả cầu nằm cân bằng thì dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc . Xác định cường độ điện trường E, biết g = 10m/s2.
ĐS : E = 1730 V/m.
Bài 7 : Một điện tích điểm q = 2.106 C đặt cố định trong chân không.
 a) Xác định cường độ điện trường tại điểm cách nó 30 cm ?
 b) Tính độ lớn lực điện tác dụng lên điện tích 1 đặt tại điểm đó ?
 c) Trong điện trường gây bởi q, tại một điểm nếu đặt điện tích q1 = 10-4 C thì chịu tác dụng lực là 0,1 N. Hỏi nếu đặt điện tích q2 = 4.10-5 C thì lực điện tác dụng là bao nhiêu ?
ĐS : a) 2.105 V/m, b) 0,2 N, c) 0,25 N
TuÇn 5 + 6 ngµy 5/9/2011 
Chủ đề 3. Công của lực điện - Hiệu điện thế
I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
1. Công của lực điện trường:
* Đặc điểm: Công của lực điện tác dụng lên tác dụng lên một điện tích không phụ thuộc vào dạng quỹ đạo mà chỉ phụ thuộc vào điểm đầu và điểm cuối của quỹ đạo (vì lực điện trường là lực thế).
* Biểu thức: AMN = qEd
Trong đó, d là hình chiếu của quỹ đạo lên phương của đường sức điện.
Chú ý:
 - d > 0 khi hình chiếu cùng chiều đường sức.
 - d < 0 khi hình chiếu ngược chiều đường sức.
2. Liên hệ giữa công của lực điện và hiệu thế năng của điện tích
 	AMN = WM - WN
3. Điện thế. Hiệu điện thế
	- Ñieän theá taïi moät ñieåm M trong ñieän tröôøng laø ñaïi löôïng ñaëc tröng cho ñieän tröôøng veà phöông dieän taïo ra theá naêng khi ñaët taïi ñoù moät ñieän tích q. 
 Công thức: VM = 
- Hiệu điện thế giữa 2 điểm trong điện trường là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công của điện trường khi có 1 điện tích di chuyển giữa 2 điểm đó.
 UMN = VM – VN = 
4. Liên hệ giữa cường độ điện trường và hiệu điện thế
 E = 
II. BÀI TẬP ÁP DỤNG
 A. BÀI TẬP TR¾C NGHI£M
1.32 Công thức xác định công của lực điện trường làm dịch chuyển điện tích q trong điện trường đều E là A = qEd, trong đó d là:
A. khoảng cách giữa điểm đầu và điểm cuối.
B. khoảng cách giữa hình chiếu điểm đầu và hình chiếu điểm cuối lên một đường sức.
C. độ dài đại số của đoạn từ hình chiếu điểm đầu đến hình chiếu điểm cuối lên một đường sức, tính theo chiều đường sức điện.
D. độ dài đại số của đoạn từ hình chiếu điểm đầu đến hình chiếu điểm cuối lên một đường sức.
1.33 Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Công của lực điện tác dụng lên một điện tích không phụ thuộc vào dạng đường đi của điện tích mà chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và điểm cuối của đoạn đường đi trong điện trường.
B. Hiệu điện thế giữa hai điểm trong điện trường là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường làm dịch chuyển điện tích giữa hai điểm đó.
C. Hiệu điện thế giữa hai điểm trong điện trường là đại lượng đặc trưng cho điện trường tác dụng lực mạnh hay yếu khi đặt điện tích thử tại hai điểm đó.
D. Điện trường tĩnh là một trường thế.
1.35 Hai điểm M và N nằm trên cùng một đường sức của một điện trường đều có cường độ E, hiệu điện thế giữa M và N là UMN, khoảng cách MN = d. Công thức nào sau đây là không đúng? 
A. UMN = VM – VN.	B. UMN = E.d	C. AM

Tài liệu đính kèm:

  • docvat_ly_11.doc