Kỳ thi THPT quốc gia Sinh học 2017 (Có đáp án) - Đề thi số 1

doc 19 trang Người đăng dothuong Lượt xem 619Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kỳ thi THPT quốc gia Sinh học 2017 (Có đáp án) - Đề thi số 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kỳ thi THPT quốc gia Sinh học 2017 (Có đáp án) - Đề thi số 1
MÌNH ĐANG CÓ TRONG TAY RẤT NHIỀU ĐỀ THI THỬ TRONG CẢ NƯỚC(trên 200 đề) VÀ TÀI LIỆU CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN SINH 12 THEO TỪNG CHUYÊN ĐỀ RẤT RÕ ĐẸP VÀ CÓ LỜI GIẢI CHI TIẾT TỪNG CÂU BẰNG WORD TÙY CHỈNH SỬA.
1. Bộ đề thi: 200.000 đ. Cách thức gửi mail sau khi mình có đề mới cập nhật. Đảm bảo chất và lượng.
2. Bộ tài liệu luyện thi: 100.000đ. Mình gửi ngay tất cả.
(Nếu các bạn đồng nghiệp, quý phụ huynh và các em học sinh có nhu cầu thì liên hệ với mình theo SĐT: 0942659792)
ĐỀ THI SỐ 1
ĐỀ MINH HỌA
(Đề thi có 40 câu / 5 trang)
KÌ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2017
Môn: KHOA HỌC TỰ NHIÊN – SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Câu 1: Có 4 dòng ruồi dấm thuộc 4 vùng địa lý khác nhau. Phân tích trật tự gen, người ta thu được kết quả sau: Dòng 1: ABFEDCGHIK; Dòng 2: ABCDEFGHIK; Dòng 3: ABFEHGIDCK; Dòng 4: ABFEHGCDIK. Nếu dòng 3 là dòng gốc, do 1 đột biến đảo đoạn NST đã làm phát sinh 3 dòng kia theo trật tự là:
	A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 2: Trong 1 điều tra có trên 1 quá trình thụ phấn, người ta ghi nhận sự có mặt của 80 cây có kiểu gen AA, 20 cây có kiểu gen aa, 100 cây có kiểu gen Aa trên tổng số 200 cây. Biết rằng cây có kiểu gen khác nhau đều có sức sống và khả năng sinh sản như nhau, quá trình cách li với quá trình lân cận và tần số đột biến coi như không đáng kể. Hãy cho biết tần số kiểu gen Aa sau 1 thế hệ ngẫu phối là bao nhiêu ?
	A. 45,5%	B. 25,76%	C. 55,66%	D. 66,25%
Câu 3: Trong quần thể người có 1 số thể đột biến sau:
Ung thư máu.	4. Hội chứng Claiphentơ.	7. Hội chứng tơc nơ
Hồng cầu hình liềm.	5. Dính ngón tay số 2 và 3.	8. Hội chứng Đao
Bạch tạng.	6. Máu khó đông.	9. Mù màu.
Những thể đột biến nào là thế đột biến NST?
	A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 4: Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, 1 gen quy định 1 tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lý thuyết, phép lai sẽ cho số cá thể mang kiểu gen có 2 cặp đồng hợp trội và 2 cặp dị hợp chiếm tỉ lệ:
	A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 5: Dưới đây là tháp sinh thái biểu diễn mối tương quan về sinh khối tương đối giữa động vật phù du và thực vật phù du trong hệ sinh thái đại dương.
Sinh khối động vật phù du lớn hơn thực vật phù du vì:
	A. Các thực vật phù du đơn lẻ có kích thước nhỏ hơn nhiều so với các động vật phù du	
	B. Các thực vật phù du	có tốc độ sinh sản cao và chu kỳ tái sinh nhanh hơn so với động vật phù du.
	C. Các động vật phù du chuyển hóa năng lượng hiệu quả hơn.
	D. Các động vật phù du nhìn chung có chu kí sống ngắn hơn so với các thực vật phù du.
Câu 6: Các bằng chứng cổ sinh vật học cho thấy trong lịch sử phát triển sự sống trên Trái Đất, thực vật có hoa xuất hiện ở ?
	A. Kỉ Jura thuộc đại trung sinh.	
	B. Kỉ Triat (tam điệp) thuộc đại trung sinh	
	C. Kỉ Kêta (phần trắng) thuộc đại trung sinh.
	D. Kỉ Đệ Tam (thứ ba) thuộc đại tân sinh.
Câu 7: Điểm giống nhau trong kỹ thuật chuyển gen với plasmid và với virut làm thể truyền là:
	A. Thể nhận đều là e coli.	
	B. Protein tạo thành có tác dụng tương đương.
	C. Các giai đoạn và các loại enzim tương tự.	
	D. Đòi hỏi trang thiết bị như nhau.
Câu 8: Sự điều hòa với operon lac ở E.Coli được khái quát như thế nào?
	A. Sự phiên mã bị kìm hãm khi chất ức chế gắn vào vùng O và lại diễn ra bình thường khi chất ức chế làm bất hoạt chất cảm ứng.	
	B. Sự phiên mã bị kìm hãm khi chất ức chế gắn vào vùng O và lại diễn ra bình thường khi chất cảm ứng làm bất hoạt chất ức chế.	
	C. Sự phiên mã bị kìm hãm khi chất ức chế gắn vào vùng O và lại diễn ra bình thường khi chất cảm ứng làm bất hoạt chất ức chế	
	D. Sự phiên mã bị kìm hãm khi chất ức chế không gắn vào vùng O và lại diễn ra bình thường khi chất cảm ứng làm bất hoạt chất ức chế.
Câu 9: Ở 1 loài thực vật, để tạo thành màu đỏ của hoa có sự tác động của 2 gen A và B theo sơ đồ:
Gen a và b không tạo được enzyme, 2 cặp gen nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Cho cây AaBb tự thụ phấn thu được có tỉ lệ kiểu hình là:
	A. 9 đỏ : 3 vàng : 4 trắng	B. 9 đỏ : 6 vàng : 1 trắng	
	C. 9 đỏ : 3 vàng : 4 trắng	D. 12 đỏ : 3 vàng : 1 trắng
Câu 10: Một chuỗi thức ăn của sinh vật trên cạn thường có ít mắt xích hơn chuỗi thức ăn dưới nước là do: 
	A. Giữa các loài ngoài mối quan hệ hỗ trợ còn có mỗi quan hệ cạnh tranh.	
	B. Quần xã có độ đa dạng thấp.	
	C. Các loài thân thuộc không ăn lẫn nhau.	
	D. Tiêu hao năng lượng qua các bậc dinh dưỡng là rất lớn.
Câu 11: Phát biểu nào sau đây về sự hình thành màu sắc ngụy trang của sâu ăn lá là không đúng với quan niệm của Đac-uyn ?
	A. Sâu ăn lá khó bị chim phát hiện và tiêu diệt.	
	B. Do ảnh hưởng trực tiếp của thức ăn lá cây.	
	C. Có liên quan tới hoàn cảnh sống nhưng nguyên nhân sâu xa là các biến dị cá thể phát sinh ngẫu nhiên trong quá trình sinh sản.	
	D. Là kết quả của CLTN lâu dài.
Câu 12: Vật chất của 1 virut là 1 phân tử axit nucleic được cấu tạo từ 4 loại nu: A, T, G, X: trong đó . Vật chất của chủng virut này là:
	A. ARN mạch đơn	B. ARN mạch kép	C. ADN mạch kép	D. AND mạch đơn
Câu 13: Lai giữa P đều thuần chủng khác nhau về 2 cặp gen tương phản, đời đồng loạt xuất hiện cây chín sớm. Lai phân tích xuất hiện 75% cây chín muộn; 25% cây chín sớm. Nếu cho tự thụ phấn thì có tỷ lệ phân li kiểu hình nào sau đây.
	A. 3 chín sớm : 1 chín muộn.	B. 9 chín sớm : 7 chín muộn	
	C. 9 chín muộn : 7 chín sớm.	D. 13 chín sớm : 3 chín muộn.
Câu 14: Ý nghĩa sinh thái của phân bố ngẫu nhiên là:
	A. Các cá thể tự lẫn nhau, chống lại các điều kiện bất lợi của môi trường.	
	B. Sinh vật vận dụng được nguồn sống tiềm tàng của môi trường.	
	C. Làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.	
	D. Làm tăng mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
Câu 15: Loại đột biến nào được chú trọng khai thác để nâng cao sản lượng của các giống cây trồng lấy thân, củ quả?
	A. Dị bội thể	B. Đa bội thể	C. Chuyển đoạn NST	D. Đột biến gen
Câu 16: Nghiên cứu 1 quần thể động vật cho thấy ở thời điểm ban đầu có 1000 cá thể. Quần thể này có tỉ lệ sinh là 12%, tỉ lệ tử vong là 8% và tỉ lệ di cư là 2%. Sau 1 năm số lượng cá thể của quần thể đó dự đoán là bao nhiêu?
	A. Số lượng cá thể trong quần thể là 1020	B. Số lượng cá thể trong quần thể là 1050	
	C. Số lượng cá thể trong quần thể là 1080	D. Số lượng cá thể trong quần thể là 1070
Câu 17: Có 1 trình tự mARN mã hóa cho 1 đoạn polipeptit gồm 5 axit amin 
Sự thay thế nucleotit nào dẫn đến việc đoạn polipeptit này chỉ còn 2 loại axitamin?
	A. Thay thế A ở bộ ba đầu tiên bằng X	B. Thay thế X ở bộ ba thứ ba bằng A	
	C. Thay thế G ở bộ ba đầu tiên bằng A	D. Thấy thế U ở bộ ba đầu tiên bằng A
Câu 18: Từ 1 quần thể thực vật ban đầu (P), sau 3 thế hệ tự thụ phấn thì thành phần kiểu gen của quần thể là: 0,525AA : 0,05Aa : 0,425aa. Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác, tính theo lý thuyết, thành phần kiểu gen của (P) là:
	A. 0,35AA : 0,4Aa : 0,25aa	B. 0,25AA : 0,4Aa : 0,35aa	
	C. 0,375AA : 0,4Aa : 0,225aa	D. 0,4AA : 0,4Aa : 0,2aa
Câu 19: Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền 1 bệnh ở người do 1 trong 2 alen của 1 gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn:
Biết rằng không xảy ra đột biến và bố của người đàn ông ở thế hệ III không mang alen gây bệnh. Xác suất con đầu lòng của cặp vợ chồng ở thế hệ III bị bệnh là:
	A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 20: Ở 1 loài động vật, khi cho con đực (XY) lông đỏ, chân cao lai phân tích, đời con có 50% con đực lông đen, chân thấp, 25% con cái lông đỏ, chân cao, 25% con cái lông đen chân cao. Cho biết tính trạng chiều cao chân do 1 gen quy định. Hãy chọn kết luận đúng ?
	A. Tính trạng màu lông di truyền theo quy luật trội không hoàn toàn.	
	B. Cả 2 cặp tính trạng di truyền liên kết với giới tính.	
	C. Chân thấp là tính trạng trội so với chân cao.	
	D. Đã có hoán vị gen xảy ra.
Câu 21: Sự thích nghi của động vật hằng nhiệt với điều kiện khô, nóng được thể hiện là:
	A. Giảm tuyến mồ hôi, tăng bài tiết nước tiểu, chuyển hoạt động vào ban đêm hay trong hang, hốc.	B. Tăng tuyến mồ hôi, ít bài tiết nước tiểu, chuyển hoạt động vào ban đêm hay trong hang, hốc.	C. Giảm tuyến mố hôi, ít bài tiết nước tiểu, chuyển hoạt động vào ban đêm hay trong hang, hốc.	D. Tăng tuyến mồ hôi, ít bài tiết nước tiểu, chuyển hoạt động vào buổi sáng.
Câu 22: Điểm hạn chế chính của học thuyết tiến hóa Darwin (do trình độ khoa học đương thời)?
	A. Chứng minh nguồn gốc chung của các loài bằng tác dụng của chọn lọc tự nhiên theo con đường phân li tính trạng trên quy mô rộng lớn.	
	B. Lý giải sự hình thành loại mới bằng tác dụng của chọn lọc tự nhiên theo con đường phân li tính trạng qua thời gian.	
	C. Giải thích sự hình thành đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật bằng tác dụng của chọn lọc tự nhiên.	
	D. Phân tích rõ nguyên nhân và cơ chế di truyền các biến dị di truyền và không di truyền.
Câu 23: Ở chuột 1 gen trên NST thường có alen W quy định chuột đi bình thường, alen w quy định chuột nhảy van. Khi cho chuột bình thường lai với chuột nhảy van qua nhiều lứa đẻ, hầu hết chuột con đều bình thường, có xuất hiện 1 con nhảy van. Kiểu gen của chuột bố, mẹ thế nào là phù hợp nhất với kết quả trên ?
	A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 24: Ở 1 loài động vật cho cơ thể có kiểu gen . Biết tần số trao đổi chéo A và B là 10%, tần số trao đổi chéo giữa E và h là 20%. Khi cơ thể trên phát sinh giao tử AB d EH chiếm tỉ lệ % là bao nhiêu? Và cho cơ thể bên tự thụ phấn thì tỉ lệ % cây có ít nhất 1 tính trạng trội là
	A. 5,5% và 99,49%	B. 5,5% và 0,050625%	
	C. 2,25% và 99,949%	D. 2,25% và 0,050625%
Câu 25: Ký sinh hoàn toàn là dạng sinh vật
	A. Không có khả năng tự dưỡng	
	B. Sống nhờ hoàn toàn vào vật chủ giai đoạn còn non, đến trưởng thành thì có khả năng tự dưỡng	C. Tự tổng hợp được chất hữu cơ nhưng nơi ở hoàn toàn dựa vào vật chủ.	
	D. Vừa sống vào vật chủ, vừa có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ.
Câu 26: Cho một số trường hợp sau:
Cừu có thể giao phối với dễ tạo thành hợp tử nhưng hợp tử chết mà không phát triển thành phôi.
Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường không thụ phấn cho loài hoa của cây khác.
Trong tự nhiên, loài sáo mỏ đen không giao phối với loài sáo mỏ vàng. Khi nuoi nhốt chung trong lồng lớn thì người ta thấy hai loài này giao phối với nhau nhưng không tạo ra hợp tử.
Các loài ruồi giấm khác nhau có tập tính giao phối khác nhau.
Hai loài vịt trời chung sống trong cùng khu vực địa lí và làm tổ cạnh nhau, không bao giờ giao phối với nhau.
Trứng nhái thụ tinh bằng tinh trùng cóc thì hợp tử không phát triển.
Một số loài chim sống trong cùng một khu vực vẫn giao phối với nhau, tuy nhiên phần lớn con lai phát triển không hoàn toàn chỉnh và bất thụ.
Có bao nhiêu trường hợp cách li sau hợp tử?
	A. 1	B. 3	C. 2	D. 5
Câu 27: Ở cừu, kiểu gen HH-có sừng, Hh- có sừng ở cừu đực và không có sừng ở cừu cái, hh-không sừng. Gen này nằm trên NST thường. Cho lai cừu đực không sừng với cừu cái có sừng được , cho giao phối với nhau được . Tính theo lý thuyết tỷ lệ kiểu hình ở và là:
	A. :1 có sừng: 1 không sừng : 1 có sừng : 1 không sừng	
	B. :100% có sừng : 1 có sừng : 1 không sừng	
	C. :1 có sừng: 1 không sừng : 3 có sừng : 1 không sừng	
	D. :100% có sừng : 3 có sừng : 1 không sừng
Câu 28: Nhân tố nào dưới đây không tham gia điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể ?
	A. Cạnh tranh sinh học	B. vật ăn thịt vật ký sinh và dịch bệnh	
	C. nhập cư của nhóm cá thể vào quần thể	D. di cư của nhóm cá thể ra khỏi quần thể
Câu 29: Ở 1 loài cây, màu hoa do 2 cặp gen không alen tương tác tạo ra. Cho 2 cây hoa trắng thuần chủng giao phấn với nhau được toàn màu đỏ. Tạp giao với nhau được có tỷ lệ 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng. Khi lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa đỏ cho tự thụ phấn thì xác suất để thế hệ sau không có sự phân ly kiểu hình là:
	A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 30: Ở 1 loài chim yến tính trạng màu lông do 1 cặp gen quy định người ta thực hiện 3 phép lai thu được kết quả như sau:
Phép lai 1: Đực: lông xanh x cái: lông vàng : 100% lông xanh
Phép lai 2: Đực: lông vàng x cái: lông vàng : 100% lông vàng
Phép lai 3: Đực: lông vàng x cái: lông xanh : 50% cái lông vàng : 50% đực lông xanh
Tính trạng màu sắc lông ở loài chim yến trên di truyền theo quy luật:
	A. Liên kết với giới tính	B. Phân li độc lập của Menden	
	C. Di truyền qua tế bào chất	D. Tương tác gen
Câu 31: Ở người, sự rối loạn phân li của cặp NST 18 trong lần phân bào I của 1 tế bào sinh tinh sẽ tạo ra:
	A. 4 tinh trùng bất thường thừa 1 NST 18 (24 NST, thừa 1 NST 18)	
	B. 2 tinh trùng thiếu NST 18 (22 NST, thiếu 1 NST 18) và 2 tinh trùng thừa 1 NST 18 (24 NST, thừa 1 NST 18)	
	C. 2 tinh trùng bình thường (23 NST, thiếu 1 NST 18) và 2 tinh trùng thừa 1 NST 18 (24 NST, 2 NST 18)	
	D. Tinh trùng không có NST 18 (chỉ có 22 NST, không có NST 18)
Câu 32: Ở người A – phân biệt được mùi vị trội hoàn toàn so với a – không phân biệt được mùi vị. Nếu trong người cộng đồng đồng tần số thì xác suất của 1 cặp vợ chồng đều phân biệt được mùi vị có thể sinh ra 3 con trong đó có 2 con trai phân biệt được mùi vị và 1 con gái không phân biệt được mùi vị là?
	A. 1,72%	B. 9,44%	C. 52%	D. 1,97%
Câu 33: Sơ đồ phả hệ sau mô tả sự di truyền của một bệnh ở người:
Biết rằng bệnh này do một trong hai alen của một gen quy định và không phát sinh đột biến mới ở tất cả những người trong phả hệ. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
có 23 người trong phả hệ này xác định được chính xác kiểu gen.
có ít nhất 16 người trong phả hệ này có kiểu gen đồng hợp tử.
tất cả những người bị bệnh trong phả hệ này đều có kiểu gen đồng hợp tử
những người không bị bệnh trong phả hệ này đều không mang alen gây bệnh.
	A. 3	B. 2	C. 4	D. 1
Câu 34: Ở một loài thực vật tự thụ phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Một quần thể thuộc loài này ở thế hệ xuất phát (P), số cây có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ 80%. Cho biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, trong các dự đoán sau về quần thể này, có bao nhiêu dự đoán đúng?
Ở có tỉ lệ cây hoa trắng tăng 38,75% so với tỉ lệ cây hoa trằng ở (P).
Tần số alen A và a không đổi qua các thế hệ
Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở luôn nhỏ hơn tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở (P)
Hiệu số giữa hai loại kiểu gen đồng hợp tử ở mỗi thế hệ luôn không đổi.
	A. 3	B. 2	C. 1	D. 4
Câu 35: Trên quần đảo Galapagos có 3 loài sẻ cùng ăn hạt:
- Ở một hòn đảo (đảo chung) có cả 3 loại sẻ cùng sinh sống, kích thước mỏ của 3 loại này rất khác nhau nên chúng sử dụng các loại hạt có kích thước khác nhau, phù hợp với kích thước mỏ của mỗi loại.
- Ở các hòn đảo khác (các đảo riêng), mỗi hòn đảo chỉ có một trong ba loài sẻ này sinh sống, kích thước mỏ của các cá thể thuộc mỗi loài lại khác với kích thước mỏ của các cá thể cùng loài đang sinh sống ở hòn đảo chung.
Nhận định nào sau đây về hiện tượng trên sai?
	A. Kích thước mỏ có sự thay đổi bởi áp lực chọn lọc tự nhiên dẫn đến giảm bớt sự cạnh tranh giữa 3 loài sẻ cùng sống ở hòn đảo chung.	
	B. Sự phân li ổ sinh thái dinh dưỡng của 3 loài sẻ trên hòn đảo chung giúp chúng có thể chung sống với nhau.	
	C. Sự khác biệt về kích thước mỏ giữa các cá thể đang sinh sống ở hòn đảo chung so với các cá thể cùng loài đang sinh sống ở hòn đảo riêng là kết quả của quá trình chọn lọc tự nhiên theo các hướng khác nhau.	
	D. Kích thước khác nhau của các loại hạt mà 3 loài sẻ này sử dụng làm thức ăn ở hòn đảo chung là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi về kích thước mỏ của cả 3 loài sẻ.
Câu 36: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, trong các phát biểu sau về quá trình hình thành loài mới, có bao nhiêu phát biểu đúng ?
Hình thành loài mới có thể xảy ra trong cùng khu vực địa lí hoặc khác khu vực địa lí
Đột biến đảo đoạn có thể góp phần tạo nên loài mới.
Lai xa và đa bội hóa có thể tạo ra loài mới có bộ nhiễm sắc thể song nhị bội
Quá trình hình thành loài có thể chịu sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
	A. 3	B. 4	C. 2	D. 1
Câu 37: Có 5 tế bào (2n) của một loài cùng tiến hành nguyên phân 6 lần. Ở kỳ giữa của lần nguyên phân thứ 4 có 2 tế bào không hình thành được thoi vô sắc. Ở các tế bào khác và trong những lần nguyên phân khác, thoi vô sắc vẫn hình thành bình thường. Sau khi kết thúc 6 lần nguyên phân đó, tỉ lệ tế bào bị đột biến trong tổng số tế bào được tạo ra là bao nhiêu ?
	A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 38: Từ một dòng cây hoa đỏ (D), bằng phương pháp gây đột biến và chọn lọc, các nhà khoa học đã tạo được hai dòng cây hoa trắng thuần chủng (dòng 1 và dòng 2). Cho biết không phát sinh đột biến mới và sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng ?
Cho dòng 1 và dòng 2 giao phấn với dòng D, nếu mỗi phép lai đều cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ thì kiểu hình hoa trắng của dòng 1 và dòng 2 là do các alen đột biến của cùng một gen quy định.
Cho dòng 1 giao phấn với dòng 2, nếu thu được đời con có toàn cây hoa đỏ thì tính trạng màu hoa do ít nhất 2 gen không alen cùng quy định và mỗi dòng bị đột biến ở một gen khác nhau.
Cho dòng D lần lượt giao phấn với dòng 1 và dòng 2, nếu thu được đời con gồm toàn cây hoa đỏ thì kiểu hình hoa đỏ của dòng D là do các alen trội quy định.
Nếu cho dòng 1 và dòng 2 tự thụ phấn thì sẽ thu được đời con gồm toàn cây hoa trắng
	A. 3	B. 2	C. 4	D. 1
Câu 39: Khi nói về sự biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai?
	A. Trong những nhân tố sinh thái vô sinh, nhân tố khí hậu có ảnh hưởng thường xuyên và rõ rệt nhất tới sự biến động số lượng cá thể của quần thể.	
	B. Hươu và nai là những loài ít có khả năng bảo vệ vùng sống nên khả năng sống sót của con non phụ thuộc rất nhiều vào số lượng kẻ thù ăn thịt.	
	C. Ở chim, sự cạnh tranh nơi làm tổ ảnh hướng tới khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể.	
	D. Hổ và báo là những loài có khả năng bảo vệ vùng sống nên sự cạnh tranh để bảo vệ vùng sống không ảnh hưởng tới số lượng cá thể trong quần thể.
Câu 40: Khi nói về mối quan hệ giữa động vật ăn thịt – con mồi, kết luận nào đúng:
	A. Quần thể vật ăn thịt luôn có xu hướng có số lượng nhiều hơn quần thể con mồi	
	B. Quần thể vật ăn thịt luôn có số lượng ổn định, còn quần thể con mồi biến động	
	C. Cả 2 quần thể biến động theo chu kỳ trong đó quần thể vật ăn thịt luôn biến động trước
	D. Quần thể con mồi bị biến động về số lượng sẽ kéo theo quần thể vật ăn thị biến động theo
---------------------------HẾT------------------------------
ĐÁP ÁN
1-C
2-A
3-C
4-B
5-B
6-C
7-C
8-C
9-A
10-D
11-B
12-D
13-B
14-B
15-B
16-A
17-B
18-A
19-C
20-B
21-C
22-D
23-A
24-B
25-B
26-B
27-A
28-C
29-A
30-A
31-B
32-A
33-A
34-D
35-D
36-B
37-C
38-A
39-D
40-D
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án C
+ Dòng 3 là dòng gốc, dòng 1,2,4 phát sinh do đột biến đảo đoạn.
+ Dòng 4 xuất phát từ dòng 3 do đột biến đảo đoạn 
+ Dòng 1 xuất phát từ dòng 4 do đột biến đảo đoạn 
+ Dòng 2 xuất phát từ dòng 1 do đột biến đảo đoạn 
Câu 2: Đáp án A
Quần thể thực vật: 80 cây AA : 100 cây Aa : 20 cây aa
Suy ra thành phần kiểu gen là : 
Suy 1 thế hệ ngẫu phối, quần thể thực vật sẽ cân bằng si truyền nên ta có: 
Câu 3: Đáp án C
Ung thư máu do đột biến mất vai ngắn NST 21.
Hồng cầu hình liềm do đột biến gen thay thế: . 
Bạch tạng do đột biến gen lặn nằm trên NST thường.
Hội chứng Claiphento (XXY) do đột biến số lượng NST
Tật dính ngón tay số 2,3 do đột biến gen trên NST Y
Máu khó đông do đột biến gen lặn nằm trên NST giới tính X, Y không alen.
Hội chứng Tơc nơ (XO) do đột biến số lượng NST.
Hội chứng Đao (3NST 21) do đột biến số lượng NST.
Mù màu do đột biến gen lặn nằm trên NST thường quy định.
Câu 4: Đáp án B
Phép lai AaBbDdHh.AaBbDdHh sẽ cho số cá thể mang kiểu gen có 2 cặp đồng hợp trội và 2 cặp dị hợp là: 
Câu 5: Đáp án B
Ở ngoài đại dương, tầng nước sâu, sóng mạnh, không có chỗ bám cho các thực vật sống nên chỉ có các thực vật phù du, sinh khối ít.
Các loài động vật phù du đông hơn, có sinh khối lớn hơn Tháp sinh khối có dạng ngược.
Câu 6: Đáp án C
Kỉ Krêta xuất hiện thực vật có hóa, tiến hóa động vật có vú, cuối kỉ tuyệt diệt nhiều sinh vật kể cả bò sát cổ.
Câu 7: Đáp án C
Sai, vì thể nhận có thể khác nhau, ví dụ như phago lamda là thể nhận của vecto plasmid
Sai, vì prot

Tài liệu đính kèm:

  • docBAN_BO_300_DE_THI_THU_MON_SINH_2017_CO_LOI_GIAI_CHI_TIET_TUNG_CAU_GIA_300K.doc