Kỳ thi học sinh giỏi lớp 8 cấp huyện năm học 2015 - 2016 đề thi môn: Hóa Học

doc 3 trang Người đăng tranhong Lượt xem 2431Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kỳ thi học sinh giỏi lớp 8 cấp huyện năm học 2015 - 2016 đề thi môn: Hóa Học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kỳ thi học sinh giỏi lớp 8 cấp huyện năm học 2015 - 2016 đề thi môn: Hóa Học
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO KỲ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 8 CẤP HUYỆN
 HUYỆN BÁ THƯỚC NĂM HỌC 2015-2016 
Đề chính thức
 ĐỀ THI MÔN: HÓA HỌC 
 (Thời gian làm bài 150 phút)
Câu1 (4,0 điểm)
1. Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các chất khí đựng trong các bình mất nhãn sau: CO2, H2, O2, N2.
2. Cho sơ đồ phản ứng:
 A B + C
 B + H2O D
 D + C A + H2O
 Biết rằng hợp chất A chứa 3 nguyên tố Ca, C, O với tỉ lệ canxi chiếm 40%, oxi 48%, cacbon 12% về khối lượng.
Câu 2 (4,0 điểm)
1.Trong các hợp chất thiên nhiên, nguyên tố clo gồm 2 đồng vị Cl và Cl; khối lượng nguyên tử trung bình của clo là 35, 5. Tính thành phần phần trăm các đồng vị của clo. 
2.Trong một bình kín chứa 10lít nitơ và 10 lít hiđro ở nhiệt độ OoC và áp suất 10 atm. Sau phản ứng tổng hợp amoniac, đưa nhiệt độ về OoC . Tính áp suất trong bình sau phản ứng, biết rằng có 60% hiđro tham gia phản ứng.
Câu3 (4,0 điểm)
 Tổng các hạt mang điện trong hợp chất AB2 là 64.Số hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử A nhiều hơn số hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử B là 8.
a) Hãy viết công thức phân tử của hợp chất trên.
b) Hợp chất trên thuộc loại hợp chất gì? Nêu tính chất hóa học của hợp chất đó.
Câu 4 (4,0 điểm) 
 Cho 0,2 mol CuO tan hết trong dung dịch axitsunfuric 20% đun nóng vừa đủ. Sau đó làm nguội dung dịch đến 10oC. Tính lượng tinh thể CuSO4.5H2O tách ra khỏi dung dịch, biết độ tan của CuSO4 ở 10oC là 17,4 gam.
Câu5 (4,0 điểm)
 Khử hoàn toàn 2,552 gam một oxit kim loại cần 985,6 ml H2(đktc), lấy toàn bộ lượng kim loại thoát ra cho vào dung dịch HCl dư thu được 739,2 ml H2(đktc).
Xác định công thức của oxit kim loại đã dùng?
 (Cho biết: Ca=40; C=12; O=16; S=32; Cu=64; H=1; Fe=56)
 Họ tên học sinh:...................................................................... Số báo danh:..............
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO KỲ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 8 CẤP HUYỆN
 HUYỆN BÁ THƯỚC NĂM HỌC 2015-2016 
 Đáp án và thang điểm
Câu1 (4,0 điểm)
 1.Nhận biết đúng mỗi khí được 0,5 điểmx4=2,0đ
 2. Giả sử khối lượng chất A đêm phân tích là a gam
m Ca = 40a/100 n Ca = 40a/100.40 =a/100
mC = 12a/100 nC = 12a/100.12 = a/100
m O = 48a/100 n O = 48a/100.16 = 3a/100
 nCa: nC: n O = a/100: a/100: 3a/100 = 1:1:3
Vậy A là CaCO3 0,5đ
Các phản ứng: CaCO3 CaO + CO2 0,5đ
 CaO + H2O Ca(OH)2 0,5 đ
 Ca(OH)2 + CO2 CaCO3 + H2O 0,5 đ
Câu 2 (4,0 điểm)
1. (1,5đ) Gọi a là tỉ lệ phần trăm của đồng vị 35Cl 
Ta có: 0,5đ 
Giả ra ta được a = 75 0,5đ
Vậy đồng vị 35Cl chiếm 75% và 37Cl chiếm 25% 0,5đ
2. Phản ứng tổng hợpNH3: N2 + 3H2 2NH3 0,5đ
Trước phản ứng 10l 10l 0l
Phản ứng: 2 l 6l(theo đầu bài có 60% H2 tham gia phản ứng) 0,5đ
Sau phản ứng 8l 4l 4l 
Tổng thể tích trước phản ứng = 20l 
Tổng thể tích sau phản ứng = 16l 0,5đ
Theo đầu bài, sau phản ứng đưa về nhiệt độ bình 0o C (T không đổi). Cho nên áp suất trước (P1) và áp suất sau (P2) của phản ứng tỉ lệ với số mol(trong một bình kín tỉ lệ thể tích các khí bằng tỉ lệ số mol). 0,5đ
 P2/P1=V2/V1 suy ra P2=P1V2/V1 = 10.16/20=8atm 0,5đ
Câu3 (4,0 điểm)
Theo bài ra ta có:
 pA + eB + 2(pA + eB) = 64 2pA + 4pB = 64 pA + 2pB = 32 (1) 0,5đ
 pA – pB = 8 (2) 0,5đ
 Từ (1) và (2) pA = 16 ; pB = 8 A là S ; B là O 1,0đ
 CTHH của hợp chất: SO2 0,5đ
. – SO2 là oxit axit 
 - Tính chất:
 + Tác dụng với nước: SO2 + H2O H2SO3 0,5đ
 + Tác dụng với dd kiềm: SO2 + 2NaOH Na2SO3 + H2O 0,5đ
 + Tác dụng với oxit bazơ: SO2 + Na2O Na2SO3 0,5đ
Câu4 (4,0 điểm) 
PTHH: CuO + H2SO4 CuSO4 + H2O 
 0,2 0,2 0,2mol 0,5đ 
m CuSO4 = 0,2.160 = 32gam 0,5đ 
m dd sau phản ứng = 0,2 + 98.0,2.100/20 = 114gam 0,5đ
m H2O = 114-32 = 82gam
Khi hạ nhiệt độ: CuSO4 + 5H2O CuSO4.5H2O
Gọi x là số mol CuSO4 .5H2O tách ra sau khi hạ nhiệt độ
Khối lượng CuSO4 còn lại: 32-160x 0,5đ
Khối lượng nước còn lại: 82-90x 0,5đ
ta có độ tan: 17,4= suy ra x=0,1228 mol 1,0đ
m CuSO4.5H2O tách ra = 0,1228.250 = 30,7gam 0,5đ
Câu5 (4,0 điểm)
Gọi công thức của oxit cần tìm là MxOy
Phương trình phản ứng.
MxOy + yH2 xM + yH2O (1) 0,5đ
 0,5đ
Theo định luật bảo toàn khối lượng
=> khối lượng kim loại = 2,552 + 0,044.2 – 0,044.18 = 1,848(g) 0,5đ
Khi M phản ứng với HCl
2M + 2nHCl 2MCln + nH2 (2) 0,5đ
(2) => 0,5đ
=> M = 28n 
Với n là hóa trị của kim loại M 
Chỉ có n = 2 với M = 56 (Fe) là thỏa mãn 0,5đ
Theo (1) 0,5đ 
=> oxit cần tìm là Fe3O4 0,5đ

Tài liệu đính kèm:

  • docDe_Hoc_sinh_gioi_Hoa_hoc_8_cap_huyen_nam_hoc_1516.doc