Kỳ thi chọn học sinh giỏi tỉnh Môn thi: Hóa học khối 9 THCS

pdf 50 trang Người đăng tranhong Lượt xem 1081Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kỳ thi chọn học sinh giỏi tỉnh Môn thi: Hóa học khối 9 THCS", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kỳ thi chọn học sinh giỏi tỉnh Môn thi: Hóa học khối 9 THCS
Sở Giáo dục và đào tạo 
 thanh hoá 
Đề chính thức 
Kỳ thi chọn học sinh giỏi tỉnh 
Môn thi: Hóa học - Lớp: 9 THCS 
Câu 1. (6,5 điểm) 
1. Khi cho bột nhôm tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng thu đ-ợc dung dịch X1 và khí X2. Thêm vào 
X1 một ít tinh thể NH4Cl rồi tiếp tục đun nóng thấy tạo thành kết tủa X3 và có khí X4 thoát ra. Xác định X1, 
X2 , X3 , X4. Viết ph-ơng trình hoá học biểu diễn các phản ứng xảy ra. 
2. Xác định các chất A, B, C, D, E, F, H và hoàn thành sơ đồ biến hóa sau: 
 + NaOH C + E 
 A 
0t B +NaOH +HCl H Biết rằng H là thành phần chính của đá phấn; B là khí 
 + NaOH D +F dùng nạp cho các bình chữa cháy(dập tắt lửa). 
3. a. Bằng ph-ơng pháp hóa học hãy tách SO2 ra khỏi hỗn hợp gồm các khí SO2 , SO3 , O2. 
 b. Bằng ph-ơng pháp hóa học hãy tách riêng từng kim loại ra khỏi hỗn hợp gồm Mg, Al, Fe, Cu. 
4. Có 5 chất rắn: BaCl2 , Na2SO4 , CaCO3 , Na2CO3 , CaSO4.2H2O đựng trong 5 lọ riêng biệt. Hãy tự chọn 2 
chất dùng làm thuốc thử để nhận biết các chất rắn đựng trong mỗi lọ. 
Câu 2: (5,5 điểm) 
1. Viết công thức cấu tạo các đồng phân ứng với công thức phân tử: C2H4O2 , C3H8O, C5H10 . 
2. Chất A có công thức phân tử C4H6. Xác định công thức cấu tạo của A, B, C, D và hoàn thành ph-ơng 
trình hóa học biểu diễn các phản ứng theo sơ đồ: 
 +Cl2 dd NaOH +H2 H2SO4đđ t
0,xt,p 
 A B C D A Cao su 
 1:1 Ni,t0 1700C 
3. Hỗn hợp khí gồm CO, CO2, C2H4 và C2H2. Trình bày ph-ơng pháp dùng để tách từng khí ra khỏi hỗn hợp 
Câu3: (4,0 điểm) 
 Có hai dung dịch; H2SO4 (dung dịch A), và NaOH (dung dịch B). Trộn 0,2 lít dung dịch A với 0,3 lít 
dung dịch B đ-ợc 0,5 lít dung dịch C. 
 Lấy 20 ml dung dịch C, thêm một ít quì tím vào, thấy có màu xanh. Sau đó thêm từ từ dung dịch HCl 
0,05M tới khi quì tím đổi thành màu tím thấy hết 40 ml dung dịch axit. 
 Trộn 0,3 lít A với 0,2 lít B đ-ợc 0,5 lít dung dịch D. Lấy 20 ml dung dịch D, thêm một ít quì tím vào 
thấy có màu đỏ. Sau đó thêm từ từ dung dịch NaOH 0,1M tới khi quì tím đổi thành màu tím thấy hết 80 ml 
dung dịch NaOH. 
 a. Tính nồng độ mol/l của 2 dung dịch A và B. 
 b. Trộn VB lít dung dịch NaOH vào VA lít dung dịch H2SO4 ở trên ta thu đ-ợc dung dịch E. Lấy V ml 
dung dịch E cho tác dụng với 100 ml dung dịch BaCl2 0,15 M đ-ợc kết tủa F. Mặt khác lấy V ml dung dịch 
E cho tác dụng với 100 ml dung dịch AlCl3 1M đ-ợc kết tủa G. Nung F hoặc G ở nhiệt độ cao đến khối 
l-ợng không đổi thì đều thu đ-ợc 3,262gam chất rắn. Tính tỉ lệ VB:VA 
Câu 4: (4,0 điểm) 
 Đốt cháy hoàn toàn 3,24 gam hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ A và B khác dãy đồng đẳng và cùng 
loại hợp chất, trong đó A hơn B một nguyên tử cacbon, ng-ời ta chỉ thu đ-ợc n-ớc và 9,24 gam CO2. Biết tỉ 
khối hơi của X đối với H2 là 13,5. 
a. Tìm công thức cấu tạo của A, B và tính thành phần trăm theo khối l-ợng của mỗi chất trong hỗn hợp X. 
b. Từ B viết sơ đồ phản ứng điều chế CH3COOCH3 và CH3COO –CH -- CH3 
 CH3 
(Cho: O=16, H=1, C=12, Ca=40, Ba=137, Na=23, S=32, Cl=35,5 ) 
 --------------------------------------------- Hết ----------------------------------------------- 
L-u ý: Học sinh đ-ợc sử dụng máy tính thông th-ờng, không đ-ợc sử dụng bất kì tài 
liệu gì (kể cả bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học). 
Họ và tên: .............................................Số báo danh:.................................................... 
 Sở Giáo dục và Đào tạo H-ớng dẫn chấm bài Thi 
 Thanh hóa học sinh giỏi lớp 9 THCS Năm học 2006 – 2007 
 Môn : Hoá học 
Đáp án Thang 
điểm 
Câu 1: 6,5đ 
1. 1,5 
Các ph-ơng trình hóa học: 
2Al + 2NaOH + 2H2O  NaAlO2 + 3H2  ..................................................................... 
NaOH + NH4Cl  NaCl + NH3 + H2O 
NaAlO2 + NH4Cl + H2O  Al(OH)3 +NH3 + NaCl ------------------------------------- 
=> Dung dịch X1 chứa NaOH d- và NaAlO2 
- Khí A2 là H2. 
- Kết tủa A3 là Al(OH)3 
- Khí A4 là NH3. ................................................................ 
0,5 
0,5 
0,5 
2. 1,5 
Các ph-ơng trình hóa học: 
MgCO3 
0t MgO + CO2 
CO2 + NaOH  NaHCO3 
CO2 + 2NaOH  Na2CO3 + H2O 
NaHCO3 + NaOH  Na2CO3 + H2O ......................................................................... 
Na2CO3 + HCl  NaHCO3 + NaCl 
NaHCO3 + Ca(OH)2  CaCO3 + NaOH + H2O 
Na2CO3 + CaCl2  CaCO3 + 2NaCl ........................................................................ 
=> B là CO2 , A là muối cacbonnat dễ bị nhiệt phân nh- MgCO3, BaCO3..., C là 
NaHCO3 , D là Na2CO3 , E là Ca(OH)2 , F là muối tan của canxi nh- CaCl2, 
Ca(NO3)2 ..., H là CaCO3. .............................................................................. 
0,5 
0,5 
0,5 
3. 2,0 
a. 0,5 
Cho hỗn hợp qua dd NaOH d-, còn lại O2: 
SO2 + 2NaOH  Na2SO3 + H2O 
SO3 + 2NaOH  Na2SO4 + H2O 
dung dịch thu đ-ợc tác dụng với H2SO4 loãng: 
Na2SO3 + H2SO4  Na2SO4 + H2O + SO2. 
0,25 
0,25 
b. 1,5 
 Hoà tan hỗn hợp trong dd NaOH d-, Al tan theo phản ứng: 
2Al + 2NaOH + 2H2O  2NaAlO2 + 3H2. ................................................................... 
- Lọc tách đ-ợc Fe, Mg, Cu không tan. Thổi CO2 d- vào n-ớc lọc: 
NaAlO2 + CO2 + 2H2O  Al(OH)3 + NaHCO3 
- Lọc tách kết tủa Al(OH)3, nung đến khối l-ợng không đổi thu đ-ợc Al2O3, điện phân 
nóng chảy thu đ-ợc Al: 
2Al(OH)3 
0t Al2O3 + 3H2O 
2Al2O3 
dpnc 4Al + 3O2 ..................................................................................... 
0,25 
0,25 
- Hoà tan hỗn hợp 3 kim loại trong dd HCl d-, tách đ-ợc Cu không tan và dung dịch 
hai muối: 
Mg + 2HCl  MgCl2 + H2 
Fe + 2HCl  FeCl2 + H2 
- Cho dd NaOH d- vào dung dịch 2 muối : 
MgCl2 + 2NaOH  Mg(OH)2 + 2NaCl 
FeCl2 + 2NaOH  Fe(OH)2 + 2NaCl ............................................................................... 
- Lọc kết tủa và nung ở nhiệt độ cao: 
Mg(OH)2  MgO + H2O 
4Fe(OH)2 + O2 
0t 2Fe2O3 + 4H2O 
- Thổi CO d- vào hỗn hợp 2 oxit đã nung ở nhiệt độ cao: 
Fe2O3 + 3CO 
0t 2Fe + 3CO2 
MgO + CO không phản ứng 
- Hoà tan hỗn hợp (để nguội) sau khi nung vào H2SO4 đặc nguội d-, MgO tan còn Fe 
không tan đ-ợc tách ra: ......................................................................................... 
MgO + H2SO4 (đặc nguội)  MgSO4 + H2O 
- Tiến hành các phản ứng với dung dịch còn lại thu đ-ợc Mg: 
MgSO4 +2NaOH d-  Mg(OH)2 + Na2SO4 
Mg(OH)2 + 2HCl  MgCl2 + 2H2O 
MgCl2 
dpnc Mg + Cl2 
0,25 
0,5 
0,25 
4. 1.5 
- Hoà tan các chất trong n-ớc d-, phân biệt hai nhóm chất: 
- Nhóm 1 gồm các chất không tan: CaCO3 , CaSO4.2H2O. Dùng dd HCl nhận đ-ợc 
các chất nhóm 1 (Viết PTHH). ........................................................................... 
- Nhóm 2 gồm các chất tan là BaCl2 , Na2SO4 , Na2CO3 . 
- Dùng dd HCl nhận đ-ợc Na2CO3. ........................................................................... 
- Dùng Na2CO3 mới tìm ; nhận đ-ợc BaCl2 . Còn lại Na2SO4. 
Na2CO3 +2HCl  2NaCl + CO2 + H2O 
Na2CO3 + BaCl2  BaCO3 + 2NaCl ....................................................................................... 
0,5 
0,5 
0,5 
Câu 2: 5,5đ 
1. Các đồng phân 1,5 
+ C2H4O2: CH3COOH , HCOOCH3 , CH2(OH) CHO. ........................................................ 
+ C3H8O: CH3CH2CH2OH , CH3CH(OH) CH3 , CH3-O-CH2CH3 ...................................... 
+C5H10: CH2= CHCH2CH2CH3 , CH2= CH-CH(CH3)CH3 , CH2= C(CH3) –CH2CH3 , 
CH3-CH=CH-CH2CH3 , CH3CH=C(CH3)2 . ....................................................................... 
0,5 
0,5 
0,5 
2. 2,0 
Theo đề ra công thức cấu tạo của các chất là : 
A: CH2=CH-CH=CH2 , B: CH2Cl-CH=CH-CH2Cl 
C: CH2OH-CH=CH-CH2OH. D: CH2OH-CH2- CH2-CH2OH .............................. 
Ph-ơng trình hóa học: 
CH2=CH-CH=CH2 + Cl2 
1,4 CH2Cl-CH=CH-CH2Cl 
CH2Cl-CH=CH-CH2Cl + 2NaOH 
ot c CH2OH-CH=CH-CH2OH.+2NaCl 
CH2OH-CH=CH-CH2OH. + H2 
, oNi t c CH2OH-CH2- CH2-CH2OH 
CH2OH-CH2- CH2-CH2OH 
0
2 4170 ,C H SO dac CH2=CH-CH=CH2 
1,0 
1,0 
nCH2=CH-CH=CH2 
0 , ,t xt p (-CH2-CH=CH-CH2-)n 
3. 2,0 
- Dẫn hỗn hợp khí qua dung dịch Ca(OH)2d- ; CO2 đ-ợc giữ lại: 
 CO2 + Ca(OH)2  CaCO3 + H2O 
- Nhiệt phân CaCO3 thu đ-ợc CO2: 
 CaCO3 
0t CaO + CO2 ................................................................................ 
- Dẫn hỗn hợp khí còn lại qua dung dịch Ag2O d- trong NH3 ; lọc tách thu đ-ợc kết 
tủa và hỗn hợp khí CO , C2H4 và NH3: 
 C2H2 + Ag2O 
3NH C2Ag2 + H2O 
- Cho kết tủa tác dụng với dd H2SO4 loãng d- thu đ-ợc C2H2 : 
 C2Ag2 + H2SO4 
0t C2H2 + Ag2SO4 .......................................................... 
- Dẫn hỗn hợp CO, C2H4 và NH3 qua dd H2SO4 loãng d-, đun nóng; thu đ-ợc CO: 
 2NH3 + H2SO4  (NH4)2SO4 
 C2H4 + H2O 
2 4.d dH SO CH3CH2OH 
- Ch-ng cất dung dịch thu đ-ợc C2H5OH. Tách n-ớc từ r-ợu thu đ-ợc C2H4. 
 CH3CH2OH 
0
2 4170 ,C H SO dac C2H4 + H2O ............................................................... 
0,5 
0,75 
0,75 
Câu 3 . 4,0 
a. 1,5 
PTHH: 
+ Lần thí nghiệm 1: 2NaOH + H2SO4  Na2SO4 + 2H2O (1) 
Vì quì tím hóa xanh, chứng tỏ NaOH d-. Thêm HCl: 
 HCl + NaOH  NaCl + H2O (2) .................................... 
+ lần thí nghiệm 2: phản ứng (1) xảy ra, sau đó quì hóa đỏ chứng tỏ H2SO4 d-. Thêm 
 NaOH: 2NaOH + H2SO4  Na2SO4 + 2H2O (3) .............................................. 
+ Đặt x, y lần l-ợt là nồng độ mol/l của dung dịch A và dd B: Từ (1),(2),(3) ta có: 
0,3y - 2.0,2x = 
0,05.40 500
.
1000 20
= 0,05 (I) 
0,3x - 
0,2
2
y
= 
0,1.80 500
1000.2 20
= 0,1 (II) 
Giải hệ (I,II) ta đ-ợc: x = 0,7 mol/l , y = 1,1 mol/l .................................................. 
0,5 
0,25 
0,75 
b. 2,5 
Vì dung dịch E tạo kết tủa với AlCl3 , chứng tỏ NaOH còn d-. 
 AlCl3 + 3NaOH  Al(OH)3 + 3NaCl (4) 
 2Al(OH)3 
0t Al2O3 + 3H2O (5) 
 Na2SO4 + BaCl2  BaSO4 + 2NaCl (6) ............................................... 
Ta có n(BaCl2) = 0,1.0,15 = 0,015 mol 
n(BaSO4) = 
3,262
233
= 0,014mol < 0,015 
=> n(H2SO4) = n(Na2SO4) = n(BaSO4) = 0,014mol . Vậy VA = 
0,014
0,7
= 0,02 lít 
n(Al2O3) =
3,262
102
=0,032 mol và n(AlCl3) = 0,1.1 = 0,1 mol. ................... 
+ Xét 2 tr-ờng hợp có thể xảy ra: 
- Tr-ờng hợp 1: Sau phản ứng với H2SO4 , NaOH d- nh-ng thiếu so vời AlCl3 (ở p- 
(4): n(NaOH) p- trung hoà axit = 2.0,014 = 0,028 mol 
0,5 
0,75 
n(NaOH p- (4) = 3n(Al(OH)3) = 6n(Al2O3) = 6.0,032 = 0,192 mol. 
tổng số mol NaOH bằng 0,028 + 0,192 = 0,22 mol 
Thể tích dung dịch NaOH 1,1 mol/l là 
0,22
1,1
= 0,2 lít . Tỉ lệ VB:VA = 0,2:0,02 =10 ..... 
- Tr-ờng hợp 2: Sau (4) NaOH vẫn d- và hoà tan một phần Al(OH)3: 
Al(OH)3 + NaOH  NaAlO2 + 2H2O (7) 
Tổng số mol NaOH p- (3,4,7) là: 0,028 + 3.0,1 + 0,1 - 2.0,032 = 0,364 mol 
Thể tích dung dịch NaOH 1,1 mol/l là 
0,364
1,1
≃ 0,33 lít 
=> Tỉ lệ VB:VA = 0,33:0,02 = 16,5 
0,75 
0,5 
Câu 4. 4,0đ 
a. 2,5 
Theo đề ra: MX= 13,5.2 = 27 => MB < MX < MA. 
- MB B là CH4 (M = 16) hoặc C2H2 (M = 26). ............................................... 
- Vì A,B khác dãy đồng đẳng và cùng loại hợp chất nên: 
* Khi B là CH4 (x mol) thì A là C2H4(y mol) : 
CH4 + 2O2 
0t CO2 + 2H2O 
C2H4 + 3O2 
0t 2CO2 + 2H2O ...................................................................... 
Từ các pthh và đề ra: mX = 16x + 28y =3,24 
 n
2CO
= x + 2y = 0,21 
Giải ph-ơng trình đại số: x = 0,15 , y = 0,03 
mCH 4 = 16.0,15 = 2,4 gam. => 74,07% ; %mC 2 H 4 = 25,93% ...................................... 
* Khi B là C2H2 thì A là C3H6 hoặc C3H8. 
+ Khi A là C3H6: công thức cấu tạo của A là CH3-CH=CH2 hoặc CH2-CH2 
 CH2 
PTHH đốt cháy: 2C2H2 + 5O2 
0t 4CO2 + 2H2O 
 2C3H6 + 9O2 
0t 6CO2 + 6H2O 
Từ các pthh và đề ra: mX = 26x + 42y =3,24 
 n
2CO
= 2x + 3y = 0,21 
Giải ph trình đại số: y = 0,17, x = - 0,15 => loại ............................... 
+ Khi A là C3H8: công thức cấu tạo của A là CH3-CH2- CH3 . 
 PTHH đốt cháy: 2C2H2 + 5O2 
0t 4CO2 + 2H2O 
 C3H8 + 5O2 
0t 3CO2 + 4H2O 
Từ các pthh và đề ra: mX = 26x + 44y =3,24 
 n
2CO
= 2x + 3y = 0,21 
Giải ph trình đại số: x loại 
VậyB là CH4 và A là C2H4 . ....................................................................... 
0,75 
0,5 
0,25 
0,5 
0,5 
b. 1,5 
* Sơ đồ điều chế CH3COOCH3 từ CH4 : 
+ CH4 → CH≡CH → CH2=CH2 → C2H5OH → CH3COOH ............................................... 
+ CH4 → CH3Cl → CH3OH → CH3COOCH3 
* Sơ đồ điều chế CH3COOCH(CH3)2 từ CH4 : 
0,75 
+ CH4 → CH≡CH → CH2=CH2 → C2H5OH → CH3COOH 
+C2H5OH → CH2=CH-CH=CH2 → CH3CH2CH2CH3 → CH3CH=CH2 → (CH3)2CHOH → 
 CH3COOCH(CH3)2 ............................................................................................................. 
0,75 
Chú ý khi chấm thi: 
- Trong các ph-ơng trình hóa học nếu viết sai công thức hóa học thì không cho điểm, 
nếu không viết điều kiện phản ứng hoặc không cân bằng ph-ơng trình hoặckhông ghi trạng thái 
các chất phản ứng hoặc cả ba thì cho 1/2 số điểm của ph-ơng trình đó. 
- Nếu làm các cách khác mà đúng vẫn cho điểm tối đa ứng với mỗi ý, câu của đề ra. 
Đề thi học sinh giỏi - lớp 9 THCS 
Môn : Hoá học - Thời gian : 150 phút 
Câu 1 : (6 điểm) 
1- Cho biết tổng số hạt proton, nơtron, electron trong 2 nguyên tử của nguyên tố A và 
B là 78, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 26 hạt. Số hạt 
mang điện của A nhiều hơn số hạt mang điện của B là 28 hạt. Hỏi A, B là nguyên tố gì ? 
Cho biết điện tích hạt nhân của một số nguyên tố sau : 
ZN = 7 ; ZNa = 11; ZCa = 20 ; ZFe = 26 ; ZCu = 29 ; ZC = 6 ; ZS = 16. 
2 - Hợp chất của A và D khi hoà tan trong n-ớc cho một dung dịch có tính kiềm. Hợp 
chất của B và D khi hoà tan trong n-ớc cho dung dịch E có tính axit yếu. Hợp chất A, B, D 
không tan trong n-ớc nh-ng tan trong dung dịch E. Xác định hợp chất tạo bởi A và D; B và 
D; A,B,D. Viết ph-ơng trình phản ứng. 
3 - Một số nguyên nhân của sự hình thành canxicacbonat trong thạch nhũ ở các hang 
động đá vôi tuỳ thuộc vào thực tế vì canxihiđrocacbonat là : 
a, Chất kết tinh và có thể sủi bọt khí. 
b, Có thể tan và không bền. 
c, Dễ bay hơi và có thể chảy rữa. 
d, Chất kết tinh và không tan. 
Câu 2 : (4 điểm) 
1 - Tìm các chất A,B,C,D,E (hợp chất của Cu) trong sơ đồ sau và viết ph-ơng trình 
hoá học : 
A B C D 
B C A E 
2 - Chỉ dùng thêm n-ớc hãy nhận biết 4 chất rắn : Na2O, Al2O3, Fe2O3, Al chứa trong 
các lọ riêng biệt. Viết các ph-ơng trình phản ứng. 
Câu 3 : (4 điểm) 
Cho 27,4 g Ba vào 400 g dung dịch CuSO4 3,2 % thu đ-ợc khí A, kết tủa B và dung 
dịch C. 
a, Tính thể tích khí A (đktc). 
b, Nung kết tủa B ở nhiệt độ cao đến khối l-ợng không đổi thì thu đ-ợc bao nhiêu 
gam chất rắn ? 
c, Tính nồng độ phần trăm của chất tan trong dung dịch C. 
Câu 4 : (6 điểm) 
A là hỗn hợp gồm r-ợu Etylic và 2 axit hữu cơ kế tiếp nhau có dạng CnH2n+1COOH và 
Cn+1H2n+3COOH. Cho 1/2 hỗn hợp A tác dụng hết với Na thoát ra 3,92 lít H2 (đktc). Đốt 1/2 
hỗn hợp A cháy hoàn toàn, sản phẩm cháy đ-ợc hấp thụ hết vào dung dịch Ba(OH)2 d- thì 
có 147,75g kết tủa và khối l-ợng bình Ba(OH)2 tăng 50,1 g . 
a, Tìm công thức 2 axit trên . 
b, Tìm thành phần hỗn hợp A. 
H-ớng dẫn chấm đề thi học sinh giỏi môn Hoá học 9 
Câu 1 : (6 điểm) 
1 - (3 điểm) 
Gọi Z, N, E và Z', N', E' là số hạt proton, nơtron, electron của hai nguyên tử A, B. Ta 
có các ph-ơng trình : (0,5 điểm) 
 Z + N + E + Z' + N' + E' = 78 . 
hay : (2Z + 2Z' ) + (N + N') = 78 (1) (0,5 điểm) 
 (2Z + 2Z' ) - (N + N') = 26 (2) (0,5 điểm) 
 (2Z - 2Z' ) = 28 
Cu 
 hay : (Z - Z' ) = 14 (3) (0,5 điểm) 
Lấy (1) + (2) sau đó kết hợp với (3) ta có : Z = 20 và Z' = 6 (0,5 điểm) 
Vậy các nguyên tố đó là : A là Ca ; B là C . (0,5 điểm) 
 2 - (2 điểm) 
Hợp chất của A và D hoà tan trong n-ớc cho một dung dịch có tính kiềm : Hợp chất 
của A và D là CaO . (0,25 điểm) 
Hợp chất của B và D khi tan trong n-ớc cho dung dịch E có tính axit yếu : Hợp chất 
của B và D là CO2 . (0,25 điểm) 
Hợp chất A, B, D không tan trong n-ớc nh-ng tan trong dung dịch E. Vậy hợp chất 
đó là CaCO3 . (0,5 điểm) 
PTHH : CaO + H2O  Ca(OH)2 
 (r) (l) (dd) 
 CO2 + H2O H2CO3 
 (k) (l) (dd) 
 CaCO3 + CO2 + H2O  Ca(HCO3)2 
 (r) (k) (l) (dd) 
3 - (1 điểm) 
Do Ca(HCO3)2 có thể tan đ-ợc dễ bị phân huỷ cho CO2. Do đó câu trả lời đúng là b. 
(1 điểm) 
Câu 2 : (4 điểm) 
1 - (2 điểm) 
Chọn đúng chất, phù hợp với yêu cầu đề bài. (0,5 điểm) 
Viết đúng các ph-ơng trình : (1,5 điểm) 
Học sinh làm đúng theo sơ đồ khác vẫn cho điểm tối đa . 
A - Cu(OH)2 B- CuCl2 C - Cu(NO3)2 D- CuO E - CuSO4 
 (1) (2) (3) (4) 
Cu(OH)2 CuCl2 Cu(NO3)2 CuO 
 (5) (6) (7) (8) 
CuCl2 Cu(NO3)2 Cu(OH)2 CuSO4 
(1) Cu(OH)2 + 2 HCl  CuCl2 + 2 H2O 
Cu 
 (1 điểm) 
(2) CuCl2 + 2AgNO3  2AgCl + Cu(NO3)2 
 t0 
(3) 2Cu(NO3)2  2CuO + 4 NO2 + O2 
 t0 
(4) CuO + H2  Cu + H2O 
(5) CuCl2 + 2AgNO3  2AgCl + Cu(NO3)2 
(6) Cu(NO3)2 + 2 NaOH  Cu(OH)2 + 2 NaNO3 
(7) Cu(OH)2 + H2SO4  CuSO4 + 2H2O 
(8) Fe + CuSO4  FeSO4 + Cu . 
Các chất trong PTHH phải ghi đầy đủ trạng thái chất mới cho điểm tối đa. 
2 - Lấy một ít mỗi chất rắn cho vào từng ống nghiệm chứa n-ớc. 
Chất rắn nào tan là Na2O 
 Na2O + H2O  2NaOH 
 (r) (l) (dd) 
* Lấy một ít mỗi chất rắn còn lại cho vào từng ống nghiệm chứa dung dịch NaOH thu 
đ-ợc ở trên : 
Chất nào tan và có bọt khí thoát ra là Al . 
 2Al + 2NaOH + 2H2O  2NaAlO2 + 3H2  
 (r) (dd) (l) (dd) (k) 
Chất nào chỉ tan là Al2O3 
 Al2O3 + 2NaOH  2NaAlO2 + H2O 
 (r) (dd) (dd) (l) 
Chất nào không tan là Fe2O3 . 
Nhận biết đ-ợc mỗi chất 0,5 điểm. 
Câu 3 : (4 điểm) 
Các ph-ơng trình ghi đầy đủ trạng thái chất mới cho điểm tối đa . 
PTHH : 
Ba + 2H2O Ba(OH)2 + H2  (1) 
Ba(OH)2 + CuSO4  BaSO4 + Cu(OH)2 (2) 
 t0 
BaSO4  BaSO4 
 (1 điểm) 
 t0 
Cu(OH)2  CuO + H2O (3) 
nBa = 
137
4,27
 = 0,2 mol 
 nCuSO4 = 
160.100
2,3.400
 = 0,08 mol 
Từ (1) ta có: 
VH2 = VA = 0,2 x22,4 = 4,48 lít . (0,5 điểm) 
Từ (2) và (3) chất rắn gồm BaSO4 và CuO vì Ba(OH)2 d- nên: 
 nBaSO4 = nCu(OH)2 = nCuO = 0,08 mol 
 m chất rắn = 0,08.233 + 0,08. 80 = 25,04 (g) (1 điểm) 
Trong dung dịch C chỉ còn Ba(OH)2 
mdd = 400 + 27,4 - 0,2 . 2 - 0,08 .233 - 0,08 .98 = 400,52 (g) 
C% Ba(OH)2 = %100.
52,400
171).08,02,0( 
  5,12 % (1 điểm) 
Câu 4: (6 điểm) 
Điểm viết đúng các ph-ơng trình hoá học là 1,5 điểm. 
 nH2 = 
4,22
92,3
 = 0,175 (mol) 
PT phản ứng : 
 2C2H5OH + 2Na  2C2H5ONa + H2 (1) 
 2CnH2n+1 COOH +2Na  2CnH 2n+1COONa + H2 (2) 
2Cn+1H2n+3 COOH +2Na  2Cn+1H2n+3COONa + H2 (3) 
Biện luận theo trị số trung bình . 
Tổng số mol 3 chất trong 1/2 hỗn hợp = 0,175.2= 0,35 (mol) (0,5 điểm) 
 t0 
C2H6O + 3O2  2CO2 + 3H2O (4) 
 t0 
CxH2xO2 + 
2
23 x
O2  xCO2 + xH2O (5) 
(0,5 điểm) 
Chất kết tủa là BaCO3  nBaCO3 = 
197
75,147
 = 0,75 (mol) 
PT : CO2 + Ba(OH)2  BaCO3 + H2O (6) 
Theo PT (6) ta có : nCO2 = nBaCO3 = 0,75 (mol) 
 mCO2 = 0,75 x44 = 33(g) (0,5 điểm) 
 mH2O = m tăng - mCO2 
 mH2O = 50,1 - 33 = 17,1 (g) 
 nH2O = 
18
1,17
 = 0,95 (mol) (0,5 điểm) 
Từ PT (4) ta thấy ngay : 
Số mol r-ợu C2H5OH = 0,95 - 0,75 = 0,2 ( mol) (0,5 điểm) 
Theo PT (4) ta thấy số mol CO2 tạo ra là 
nCO2 = 2.nC2H5OH = 2.0,2 = 0,4 (mol) 
Suy ra : 2 a xít cháy tạo ra 0,75 - 0,4 = 0,35 (mol CO2) (0,5 điểm) 
Từ PT (4) ta thấy nH2O = 3.nC2H5OH = 3.0,2 = 0,6 (mol) 
Suy ra 2 axit cháy tạo ra : 0,95 - 0,6 = 0,35 mol H2O (0,5 điểm) 
Với số mol 2axit = 0,35 - 0,2 = 0,15  x = 0,35 : 0,15 = 2,33 
(x là số mol trung bình giữa n+1 và n+2)  2 axit là CH3COOH và C2H5COOH. 
 (0,5 điểm) 
 Gọi số mol CH3COOH, C2H5COOH trong 1/2 A là a, b . 
Theo ph-ơng trình đốt cháy ta có : 
n2 axit = 0,15mol = a + b . 
nCO2 sinh ra = 2a + 3 b = 0,35 . Giải ra ta có : a = 0,1; b = 0,05 . 
Vậy hỗn hợp có 0,2 mol CH3COOH là 12 g và 0,10 mol C2H5COOH là 7,4g 
 (1điểm) 
Học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa. 
C = 12 ; H= 1 ; S = 32 ; Cu = 64 ; O = 16 ; Ba = 137. 
Thí sinh đ-ợc sử dụng máy tính và hệ thống tuần hoàn khi làm bài. 
 (Đề thi gồm 2 trang, đáp án gồm 4 trang ) 
Tài liệu tham khảo: 
- 150 câu hỏi trắc nghiệm và 350 bài tập Hoá học 

Tài liệu đính kèm:

  • pdf27_De_hoc_sinh_gioi.pdf