Kiến thức cơ bản môn Hóa học lớp 12

doc 63 trang Người đăng tranhong Lượt xem 2329Lượt tải 4 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kiến thức cơ bản môn Hóa học lớp 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kiến thức cơ bản môn Hóa học lớp 12
CHƯƠNG 1. ESTE – LIPIT
BÀI 1. ESTE
? Công thức chung este no, đơn chức : CnH2nO2 hay CnH2n + 1COOCmH2m + 1. (axit trước , ancol sau)
+ Este của rượu đơn chức với axit đơn chức (este đơn chức): RCOOR’ ; CxHyO2
+ Este no đơn chức : CnH2nO2 
+ Este không no có 1 nối đôi, đơn chức mạch hở: CnH2n - 2O2 (n ≥ 3)
+ Este no 2 chức mạch hở: CnH2n - 2O4 (n ≥ 4)
?Chất béo là là trieste của glixerol với axit béo
- Các este là chất lỏng hoặc chất rắn trong điều kiện thường, 
- Các este hầu như không tan trong nước.
- Có nhiệt độ sôi thấp hơn hẳn so với các axit hoặc các ancol có cùng khối lượng mol phân tử hoặc có cùng số nguyên tử cacbon. do giữa các phân tử este không tạo được liên kết hiđro với nhau và liên kết hiđro giữa các phân tử este với nước rất kém.
- Este + NaOH 1Muối + 1 anđehit 
 Este này khi Pư với dd NaOH tạo ra rượu có nhóm -OH liên kết trên cacbon mang nối đôi bậc 1, không bền đồng phân hóa tạo ra anđehit.
CH3-CH=O
Đp hóa
VD: R-COOCH=CH2 + NaOH R-COONa + CH2=CH-OH
- Este + NaOH 1 Muối + 1 xeton  
Este này khi Pư tạo rượu có nhóm -OH liên kết trên cacbon mang nối đôi bậc 2 không bền đồng phân hóa tạo xeton. 
+ NaOH R-COONa + CH2=CHOH-CH3	
CH3-CO-CH3
Đp hóa
- Este + NaOH 2 Muối + H2O 
Este này có gốc rượu là phenol hoặc đồng đẳng phenol..
 + 2NaOH RCOONa + C6H5ONa + H2O
- Este + AgNO3/ NH3 ® Pư tráng gương
 HCOOR + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O ® ROCOONH4 + 2Ag + 2NH4NO3 
Câu hỏi lý thuyết.
Câu Benzyl axetat có CT là
A. HCOOC6H5.	B. C6H5COOCH3.	C. CH3COOCH2C6H5.	D. CH3COOC6H5
Câu Metyl acrylat có công thức là
A. CH3COOCH3. 	B. CH3COOCH=CH2.	 C. CH2=CHCOOCH3. 	 D. HCOOCH3.
Câu (TNTHPT-2010) Vinyl axetat có công thức là
A. CH3COOCH3. 	B. CH3COOCH=CH2. C. CH2=CHCOOCH3. 	 D. HCOOCH3.
Câu (TNTHPT-2012)Chất X có công thức cấu tạo 
CH2 = CH – COOCH3. Tên gọi của X là
A. metyl acrylat. B. propyl fomat.	 C. metyl axetat. 	 D. etyl axetat.
Câu 1/ Xà phòng hoá hỗn hợp gồm CH3COOCH3 và CH3COOC2H5 thu được sản phẩm gồm:
A. Hai muối và hai ancol B. Hai muối và một ancol 
C. Một muối và hai ancol D. Một muối và một ancol
Câu 2/ Xà phòng hoá hỗn hợp gồm HCOOCH3 và CH3COOC2H5 thu được sản phẩm gồm:
A. Hai muối và hai ancol B. Hai muối và một ancol 
C. Một muối và hai ancol D. Một muối và một ancol
Câu 3/ Xà phòng hoá hỗn hợp gồm C2H5COOCH3 và CH3COOC2H5 thu được sản phẩm gồm:
A. Hai muối và hai ancol B. Hai muối và một ancol 
C. Một muối và hai ancol D. Một muối và một ancol
Câu Đun nóng este CH3COOCH=CH2 với một lượng vừa đủ ddịch NaOH, sản phẩm thu được là
A. CH2=CHCOONa và CH3OH. 	B. CH3COONa và CH3CHO.
C. CH3COONa và CH2=CHOH. 	D. C2H5COONa và CH3OH.
Câu Đun nóng este CH2=CHCOOCH3 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là
A. CH2=CHCOONa và CH3OH. 	B. CH3COONa và CH3CHO.
C. CH3COONa và CH2=CHOH. 	D. C2H5COONa và CH3OH.
Câu (TNTHPT-2012) Đun nóng este CH3COOC6H5 (phenyl axetat) với lượng dư dung dịch NaOH, thu được các sản phẩm hữu cơ là
A. CH3OH và C6H5ONa. 	B. CH3COOH và C6H5ONa.
C. CH3COOH và C6H5OH. 	D. CH3COONa và C6H5ONa.
Câu 1/ Thuỷ phân este E có công thức phân tử C4H8O2 (có mặt H2SO4 loãng) thu được 2 sản phẩm hữu cơ X và Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y bằng một phản ứng duy nhất. Tên gọi của E là
A. metyl propionat	B. propyl fomat	
C. ancol etylic	 D. etyl axetat.
Câu 2/ Thuỷ phân este E có công thức phân tử C4H8O2 (có mặt H2SO4 loãng) thu được 2 sản phẩm hữu cơ X và Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y bằng một phản ứng duy nhất. Tên gọi của X là
A. metyl propionat	B. propyl fomat	
C. ancol etylic	 D. etyl axetat.
Câu 3/ Thuỷ phân este E có công thức phân tử C4H8O2 (có mặt H2SO4 loãng) thu được 2 sản phẩm hữu cơ X và Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y bằng một phản ứng duy nhất. Tên gọi của Y là
A. axit axetic	 B. propyl fomat	
C. ancol etylic	 D. etyl axetat.
Câu Hợp chất Y có công thức phân tử C4H8O2. Khi cho Y tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Z có công thức C3H5O2Na. Công thức cấu tạo của Y là
A. C2H5COOC2H5. B. CH3COOC2H5.	
C. C2H5COOCH3. D. HCOOC3H7.
Câu Khi đun X có công thức phân tử C4H8O2 với dung dịch NaOH thu được hai chất hữu cơ Y: C2H6O và Z: C2H3NaO2. Tên của X là
A. axit butanoic. B. etyl axetat. 
C. metyl axetat. D. metyl propionat.
Câu 1/ Một este có công thức phân tử là C4H6O2 , khi thuỷ phân trong môi trường axit thu được dimetyl xeton. Công thức cấu tạo thu gọn của C4H6O2 là 
A. HCOO-CH=CH-CH3 B. CH3COO-CH=CH2 
C. HCOO-C(CH3)=CH2 D. CH=CH2-COOCH3
Câu 2/ Một este có công thức phân tử là C4H6O2 , khi thuỷ phân trong môi trường axit thu được axetandehit. Công thức cấu tạo thu gọn của C4H6O2 là 
A. HCOO-CH=CH-CH3 B. CH3COO-CH=CH2 
C. HCOO-C(CH3)=CH2 D. CH=CH2-COOCH3
Câu 3/ Một este có công thức phân tử là C4H6O2 , khi thuỷ phân trong môi trường axit thu được propanal. Công thức cấu tạo thu gọn của C4H6O2 là 
A. HCOO-CH=CH-CH3 B. CH3COO-CH=CH2 
C. HCOO-C(CH3)=CH2 D. CH=CH2-COOCH3
Câu 4/ Một este có công thức phân tử là C4H6O2 , khi thuỷ phân trong môi trường axit thu được hai chất đều tham gia phản ứng tráng gương. Công thức cấu tạo thu gọn của C4H6O2 là 
A. HCOO-CH=CH-CH3 B. CH3COO-CH=CH2 
C. HCOO-C(CH3)=CH2 D. CH=CH2-COOCH3
Câu 5/ Một este có công thức phân tử là C4H6O2 , khi thuỷ phân trong môi trường axit thu được hai chất đều không tham gia phản ứng tráng gương. Công thức cấu tạo thu gọn của C4H6O2 là 
A. HCOO-CH=CH-CH3 B. CH3COO-CH=CH2 
C. HCOO-C(CH3)=CH2 D. CH=CH2-COOCH3
Câu 1/ Chất thơm P thuộc loại este có công thức phân tử C8H8O2. Chất P không được điều chế từ phản ứng của axit và rượu tương ứng, đồng thời không có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. Công thức cấu tạo thu gọn của P là
A. C6H5-COO-CH3 	 B. CH3COO-C6H5 
C. H-COO-CH2-C6H5 	 D. H-COO-C6H4-CH3
Câu 2/ Chất thơm P thuộc loại este có công thức phân tử C8H8O2. Chất P được điều chế từ phản ứng của axit và rượu tương ứng, đồng thời không có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. Công thức cấu tạo thu gọn của P là
A. C6H5-COO-CH3 	 B. CH3COO-C6H5 
C. H-COO-CH2-C6H5 	 D. H-COO-C6H4-CH3
Câu 3/ Chất thơm P thuộc loại este có công thức phân tử C8H8O2. Chất P được điều chế từ phản ứng của axit và rượu tương ứng, đồng thời có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. Công thức cấu tạo thu gọn của P là
A. C6H5-COO-CH3 	 B. CH3COO-C6H5 
C. H-COO-CH2-C6H5 	 D. H-COO-C6H4-CH3
Câu 4/ Chất thơm P thuộc loại este có công thức phân tử C8H8O2. Chất P không được điều chế từ phản ứng của axit và rượu tương ứng, đồng thời có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. Công thức cấu tạo thu gọn của P là
A. C6H5-COO-CH3 	 B. CH3COO-C6H5 
C. H-COO-CH2-C6H5 	 D. H-COO-C6H4-CH3
Câu 1/ Cho este X Có công thức cấu tạo thu gọn CH3COOCH=CH2. Điều khẳng định nào sau đây là sai:
A. X là este chưa no đơn chức.	
B. X được điều chế từ pư giữa ancol và axit tương ứng
C. X có thể làm mất màu dd Br2.	
D. Xà phòng hoá este luôn cho sản phẩm là muối và anđêhit.
Câu 2/ Chất X Có công thức cấu tạo thu gọn CH3COOCH=CH2.có khả năng :
- X là este chưa no đơn chức.	
- X được điều chế từ pư giữa ancol và axit tương ứng
- X có thể làm mất màu dd Br2.	
- Xà phòng hoá este luôn cho sản phẩm là muối và anđêhit.
Số phát biểu đúng :A.1	B.2	C.3	 D.4
Câu 1/ Hợp chất X đơn chức có công thức đơn giản nhất là CH2O. X tác dụng được với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng được với Natri. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3CH2COOH.	 B. CH3COOCH3.	C. HCOOCH3. 	 D. OHC-CH2OH.
Câu 2/ Hợp chất X đơn chức có công thức đơn giản nhất là CH2O. X không tác dụng được với dung dịch NaOH nhưng tác dụng được với Natri. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3CH2COOH.	 B. CH3COOCH3.	C. HCOOCH3. 	 D. OHC-CH2OH.
Câu Xà phòng hoá 1 este X thu được sản phẩm gồm 2 muối và nước . X là: 
A. CH3COOC2H5	 B. CH3COOCH=CH2	
C. CH2=CHCOOC6H5	 D. C6H5COOCH=CH2
Câu 1/ Số đồng phân là este ứng với CTPT C4H8O2 là
A.1	 B.2	 C.3	 D.4
Câu 2/ Số đồng phân là este có khả năng phản ứng tráng bạc ứng với CTPT C4H8O2 là
A.1	 B.2	 C.3	 D.4
Câu 1/ Cặp chất nào sau đây dùng để điều chế metyl acrylat là
A. CH3COOH và CH3OH	 B. CH3OH và CH3CH2COOH
C. CH2=CHCOOH và CH3OH	 D. CH3CH2CH2OH và CH3COOH
Câu 2/ Cặp chất nào sau đây dùng để điều chế metyl axetat là
A. CH3COOH và CH3OH	 B. CH3OH và CH3CH2COOH
C. CH2=CHCOOH và CH3OH	 D. CH3CH2CH2OH và CH3COOH
Câu 3/ Cặp chất nào sau đây dùng để điều chế propyl axetat là
A. CH3COOH và CH3OH	 B. CH3OH và CH3CH2COOH
C. CH2=CHCOOH và CH3OH	 D. CH3CH2CH2OH và CH3COOH
Câu 4/ Cặp chất nào sau đây dùng để điều chế metyl propionat là
A. CH3COOH và CH3OH	 B. CH3OH và CH3CH2COOH
C. CH2=CHCOOH và CH3OH	 D. CH3CH2CH2OH và CH3COOH
Câu Propyl fomat được điều chế trực tiếp từ
A. axit fomic và ancol metylic. B. axit fomic và ancol propylic.
C. axit axetic và ancol propylic. D. axit propionic và ancol metylic.
Câu 1/ Phenyl axetat được điều chế trực tiếp từ
A. axit axetic và phenol. 	 B. anhiđrit axetic và phenol.	
C. axit axetic và ancol benzylic. D. anhiđrit axetic và ancol benzylic.
Câu 2/ Bezyl axetat được điều chế trực tiếp từ
A. axit axetic và phenol. 	 B. anhiđrit axetic và phenol.	
C. axit axetic và ancol benzylic. D. anhiđrit axetic và ancol benzylic.
Câu Cho axit cacboxylic tác dụng với ancol có xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng tạo ra este có CTPT C4H6O2 . Tên gọi của este đó là
A. Metyl acrylat.	 B. Metyl metacrylat.	
C. Metyl propionat.	 D. Vinyl axetat.
Câu (CD-2010): Hai chất X và Y có cùng công thức phân tử C2H4O2. Chất X phản ứng được với kim loại Na và tham gia phản ứng tráng bạc. Chất Y phản ứng được với kim loại Na và hoà tan được CaCO3. Công thức của X, Y lần lượt là 
A. CH3COOH, HOCH2CHO. 	B. HCOOCH3, HOCH2CHO. 
C. HCOOCH3, CH3COOH. 	 D. HOCH2CHO, CH3COOH. 
Câu (DH-B- 2012): Thủy phân este X mạch hở có công thức phân tử C4H6O2, sản phẩm thu được có khả năng tráng bạc. Số este X thỏa mãn tính chất trên là
A. 4	 B. 3	
C. 6	 D. 5
Câu (DH-B- 2012): Este X là hợp chất thơm có công thức phân tử là C9H10O2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, tạo ra hai muối đều có phân tử khối lớn hơn 80. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. CH3COOCH2C6H5	B. HCOOC6H4C2H5	
C. C6H5COOC2H5	D. C2H5COOC6H5
Câu Các phát biểu sau:
a) Chất béo thuộc loại hợp chất este.	
b) Các este không tan trong nước do chúng nhẹ hơn nước.
c) Các este không tan trong nước và nổi trên bề mặt nước do chúng không tạo được liên kết hiđro với nước và nhẹ hơn nước.
d) Khi đun chất béo lỏng trong nồi hấp rồi sục dòng khí hiđro vào (có xúc tác Niken) thì chúng chuyển thành chất béo rắn..
e)Chất béo lỏng là các triglixerit chứa gốc axit không no trong phân tử.
Phát biểu nào là đúng ?	
A. a,d,e	B. a,b,d	C. a,c,d,e	D. a,b,c,d,e.
Câu (DH-A-2012): Cho các phát biểu sau: 
(a) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol. 
(b) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ. 
(c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch. 
(d) Tristearin, triolein có công thức lần lượt là: (C17H33COO)3C3H5, (C17H35COO)3C3H5. 
Số phát biểu đúng là 
A. 4. 	B. 1. 	C. 2. 	D. 3. 
Câu (DH-B- 2012): Số trieste khi thủy phân đều thu được sản phẩm gồm glixerol, axit CH3COOH và axit C2H5COOH là 
A. 9 B. 4 C. 6 D. 2
Câu Khi xà phòng hoá tristearin ta thu được sản phẩm là
A. C17H35COONa và glixerol B. C15H33COONa và glixerol 
C. C17H35COOH và glixerol D. C15H33COOH và glixerol
Câu Khi xà phòng hóa tripanmitin ta thu được sản phẩm là
A. C15H31COONa và etanol. 	 B. C17H35COOH và glixerol.
C. C15H31COONa và glixerol. D. C17H35COONa và glixerol.
Câu Khi xà phòng hóa triolein ta thu được sản phẩm là
A. C15H31COONa và etanol. 	 B. C17H35COOH và glixerol.	
C. C15H31COONa và glixerol. D. C17H33COONa và glixerol.
Câu Khi thuỷ phân trong môi trường axit tristearin ta thu được sản phẩm là
A. C15H31COONa và etanol. 	 B. C17H35COOH và glixerol.
C. C15H31COOH và glixerol. 	 D. C17H35COONa và glixerol.
Bài toán.
Bài toán xác định công thức phân tử este dựa vào phản ứng đốt cháy
Câu Đốt cháy hoàn toàn 7,8 gam este X thu được 11,44 gam CO2 và 4,68 gam H2O. Công thức phân tử của este là
A. C4H8O4	B. C4H8O2	
C. C2H4O2	D. C3H6O2
Câu (TNTHPT-2013) Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol một este X, thu được 10,08 lít khí CO2 (đktc) và 8,1 gam H2O. Công thức phân tử của X là
A. C3H6O2. 	B. C4H8O2. 	
C. C5H10O2. 	D. C2H4O2.
Câu Đốt cháy hoàn toàn 3,7 gam este E đơn chức rồi cho sản phẩm cháy đi lần lượt qua bình (1) đựng dd H2SO4 đặc và bình (2) đựng dd nước vôi trong dư thì thấy khối lượng bình(1) tăng 2,7 gam và bình(2) tăng 6,6 gam. Công thức phân tử của E là
A. C4H8O4	B. C4H8O2	
C. C2H4O2	 D. C3H6O2
Câu Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam hỗn hợp hai este đồng phân, thu được 6,72 lít CO2 ( ở đktc) và 5,4 gam H2O. CTPT của hai este là
A. C3H6O2	B. C2H4O2	
C. C4H6O2	 D. C4H8O2
Câu Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol este X rồi dẫn sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 40 g kết tủa. X có CTPT là:
A. HCOOC2H5	 B. CH3COOCH3 
C. HCOOCH3	 D. C2H5COOCH3
Câu Hỗn hợp gồm ancol đơn chức và axit đơn chức bị este hoá hoàn toàn ta thu được 1 este. Đốt cháy hoàn toàn 0,11gam este này thì thu được 0,22 gam CO2 và 0,09 gam H2O. Vậy công thức phân tử của ancol và axit là
A. CH4O và C2H4O2	 B. C2H6O và C2H4O2 
C. C2H6O và CH2O2 	D. C2H6O và C3H6O2
Câu 1/ Trong phân tử este (X) no, đơn chức, mạch hở có thành phần oxi chiếm 36,36 % khối lượng. Số đồng phân cấu tạo của X là 
A. 4.	B. 2.	 
 C. 3.	D. 5.
Câu 2/ Este X no, đơn chức, mạch hở có phần trăm khối lượng cacbon xấp xỉ bằng 48,65%. Công thức phân tử của X là 
A. C2H4O2.. B. C3H6O2. 
 C. CH2O2. D. C4H8O2.
Câu 3/ Este X no, đơn chức, mạch hở có phần trăm khối lượng hidro xấp xỉ bằng 6,67%. Công thức phân tử của X là 
A. C2H4O2.. B. C3H6O2. 
 C. CH2O2. D. C4H8O2.
Câu 1/ Làm bay hơi 8,8 gam một este X no, đơn chức thu được một thể tích hơi bằng thể tich của 3,2 gam oxi ở cùng điều kiện nhiệt độ , áp suất. Công thức phân tử của X là
A. C5H10O2 B. C4H8O2	
C. C2H4O2 D. C3H6O2
Câu 2/ Làm bay hơi 12,75 gam một este X no, đơn chức thu được một thể tích hơi bằng thể tich của 5,5 gam khí cacbonic ở cùng điều kiện nhiệt độ , áp suất. Công thức phân tử của X là
A. C5H10O2 B. C4H8O2	
C. C2H4O2 D. C3H6O2
Câu 3/ Làm bay hơi 18,5 gam một este X no, đơn chức thu được một thể tích hơi bằng thể tich của 4 gam metan ở cùng điều kiện nhiệt độ , áp suất. Công thức phân tử của X là
A. C5H10O2 B. C4H8O2	
C. C2H4O2 D. C3H6O2
Câu 4/ Làm bay hơi 8,8 gam một este X no, đơn chức thu được một thể tích hơi bằng thể tich của 6,16 gam propilen ở cùng điều kiện nhiệt độ , áp suất. Công thức phân tử của X là
A. C5H10O2 B. C4H8O2	C. C2H4O2 D. C3H6O2
Câu Cho 14,8 gam hỗn hợp gồm 2 este X và Y có cùng công thức phân tử bay hơi chiếm thể tích là 4,48 lít ở đktc. Khi đốt cháy tạo ra CO2 và H2O với số mol bằng nhau. Công thức cấu tạo thu gọn của X và Y lần lượt là
A. C3H7COOCH3 và C2H5OC2H5. 	
B. CH3COOC2H5và C2H5COOCH3. 	
C. HCOOC2H5 và CH3COOCH3. 	
D. (HCOO)3C3H5 và (CH3COO)2C2H5
Câu 1/ (DH B-2007): Hai este đơn chức X và Y là đồng phân của nhau. Khi hoá hơi 1,85 gam X, thu được thể tích hơi đúng bằng thể tích của 0,7 gam N2 (đo ở cùng điều kiện). Công thức cấu tạo thu gọn của X và Y là
A. C2H5COOCH3 và HCOOCH(CH3)2. 	
B. HCOOCH2CH2CH3 và CH3COOC2H5.
C. C2H3COOC2H5 và C2H5COOC2H3. 	
D. HCOOC2H5 và CH3COOCH3.
Câu 2/ (DH B-2009): Hợp chất hữu cơ X tác dụng được với dung dịch NaOH đun nóng và với dung dịch AgNO3 trong NH3. Thể tích của 3,7 gam hơi chất X bằng thể tích của 1,6 gam khí O2 (cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất). Khi đốt cháy hoàn toàn 1 gam X thì thể tích khí CO2 thu được vượt quá 0,7 lít (ở đktc). Công thức cấu tạo của X là
A. CH3COOCH3	B. O=CH-CH2-CH2OH	
C. HOOC-CHO	D. HCOOC2H5
Bài toán xác định công thức cấu tạo este dựa vào phản ứng thủy phân
Câu Cho 6 gam một este của axit cacboxylic no đơn chức và ancol no đơn chức phản ứng vừa hết với 100ml dung dịch NaOH 1 M. Tên gọi của este đó là
A. etyl axetat.	 B. metyl fomiat. 	
C. metyl axetat. D.propyl fominat.
Câu Thuỷ phân hoàn toàn 11,44 gam este đơn chức X với 100ml dung dịch NaOH 1,3M (vừa đủ) thu được 5,98 gam một ancol Y. Tên gọi của X là
A. etyl fomat	 B. etyl axetat	
C. etyl propionat	 D. propyl axetat
Câu Khi 8,8g este đơn chức mạch hở X tác dụng 100ml dd KOH 1M (vừa đủ) thu được 4,6g một ancol Y. Tên gọi của X là 
A. etyl fomat B. etyl propionat 
C. etyl axetat D. propyl axetat
Câu Thuỷ phân hoàn toàn 22.88 gam este no, đơn chức, mạch hở X với 200ml dung dịch NaOH 1,3M (vừa đủ) thu được 8,32 gam một ancol Y. Tên gọi của X là
A. metyl fomat	 B. etyl axetat	 
C. metyl propionat	 D. propyl axetat
Câu Cho 8,4g este đơn chức no E tác dụng hết với dung dịch NaOH ta thu được 9,52g muối natri. Vậy công thức cấu tạo của E có thể là
A. HCOOC2H5 B. HCOOCH3 
C. CH3COOC2H5 D .CH3COOCH3
Câu Cho 4,4g este đơn chức no E tác dụng hết với dd NaOH thu được 4,8g muối natri. CTCT của E là
A. CH3COOCH3. 	B. C2H5COOCH3.	
C. CH3COOC2H5.	D. HCOOC2H5.
Câu Cho 0,0125 mol este đơn chức M tác dụng với dd KOH dư thu được 1,4g muối. Tỉ khối của M đối với CO2 bằng 2. M có CTCT là
A. C2H5COOCH3.	B. CH3COOC2H5.	
C. HCOOC3H7	D. C2H3COOCH3.
Câu Thuỷ phân este X có CTPT C4H8O2 trong dung dịch NaOH thu được hỗn hợp hai chất hữu cơ Y và Z trong đó Y có tỉ khối hơi so với H2 là 16. X có công thức là
A. HCOOC3H7 B. CH3COOC2H5 
C. HCOOC3H5 D. C2H5COOCH3
Câu Hợp chất X đơn chức có công thức phân tử C3H6O2. Khi cho 7,40 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được 9,60 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là 
A. CH3COOCH3. B. CH3CH2COOH. 
C. HCOOC2H5. D. HOC2H4CHO.
Câu (CĐ-2014) Este X có tỉ khối hới so với He bằng 21,5. Cho 17,2 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch chứa 16,4 gam muối. Công thức của X là
A. HCOOC3H5 B. CH3COOC2H5
C. C2H3COOCH3 D. CH3COOC2H3
Câu 1.Hai chất hữu cơ đơn chức X và Y đồng phân của nhau có công thức phân tử C3H6O2. Khi cho 7,40 gam X hoặc Y tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ sau đó cô cạn dung dịch thấy: từ X thu được 9,60 gam chất rắn; từ Y thu được 6,80 gam chất rắn. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. X và Y là hai axit đồng phân của nhau. 
B. X là axit còn Y là este đồng phân của X.
C. Y là axit còn X là este đồng phân của Y 
D. X và Y là hai este đồng phân của nhau.
Câu 2.Hai chất hữu cơ đơn chức X và Y đồng phân của nhau có công thức phân tử C3H6O2. Khi cho 7,40 gam X hoặc Y tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ sau đó cô cạn dung dịch thấy: từ X thu được 8,20 gam chất rắn; từ Y thu được 6,80 gam chất rắn. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. X và Y là hai axit đồng phân của nhau. B. X là axit còn Y là este đồng phân của X.
C. Y là axit còn X là este đồng phân của Y D. X và Y là hai este đồng phân của nhau.
Câu 3.Hai chất hữu cơ đơn chức X và Y đồng phân của nhau có công thức phân tử C3H6O2. Khi cho 7,40 gam X hoặc Y tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ sau đó cô cạn dung dịch thấy: từ X thu được 8,20 gam chất rắn; từ Y thu được 9,60 gam chất rắn. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. X và Y là hai axit đồng phân của nhau. B. X là axit còn Y là este đồng phân của X. 
C. Y là axit còn X là este đồng phân của Y D. X và Y là hai este đồng phân của nhau.
Câu Tỷ khối của một este so với hidro là 44. Khi thuỷ phân este đó tạo nên hai hợp chất. Nếu đốt cháy cùng lượng mỗi hợp chất tạo ra sẽ thu được cùng thể tích CO2 (cùng t0,P). Công thức câu tạo thu gọn của este là
 A. H-COO-CH3 B. CH3COO-C2H5 
C. CH3COO-CH3 D. C2H5COO-CH3
Câu Xà phòng hoá hoàn toàn 9,7 gam hỗn hợp hai este đơn chức X, Y cần 100 ml dung dịch NaOH 1,50 M. Sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp hai rượu đồng đẳng kế tiếp và một muối duy nhất. Công thức cấu tạo thu gọn của 2 este là 
A. H-COO-CH3 và H-COO-CH2CH3 
B. CH3COO-CH3 và CH3COO-CH2CH3
C. C2H5COO-CH3 và C2H5COO-CH2CH3 
D. C3H7COO-CH3 và C4H9COO-CH2CH3
Câu Một este tạo bởi axit đơn chức và rượu đơn chức có tỷ khối hơi so với khí CO2 bằng 2. Khi đun nóng este này với dung dịch NaOH tạo ra muối có khối lượng lớn hơn lượng este đã phản ứng. Công thức cấu tạo thu gọn của este này là
A. CH3COO-CH3 B. CH3COO-C2H5 
C. 

Tài liệu đính kèm:

  • docKien_thuc_co_ban_Hoa_12.doc