TRƯỜNG THPT MA TRẬN KIỂM TRA 45’ Chủ đề (nội dung) /mức độ nhận thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Việt Nam trên đường đổi mới và hội nhập (1 tiết) Vẽ và phân tích biểu đồ và các bảng số liệu về tốc độ tăng chỉ số giá tiêu dung, tốc độ tăng GDP của cả nước và của từng thành phần kinh tế, tỉ lệ hộ nghèo của cả nước Tỉ lệ : 1/5= 20% Số điểm 2 điểm Tỉ lệ 100% Số điểm 2 đ Câu hỏi Vẽ biểu đồ, nhận xét Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ (1 tiết) Phân tích được ý nghĩa của vị trí địa lí đối với đặc điểm tự nhiên, sự phát triển kinh tế - xã hội và vị thế của nước ta trên thế giới. Xác định được trên bản đồ Việt Nam hoặc bản đồ thế giới vị trí và phạm vi lãnh thổ của nước ta. Tỉ lệ : 1/5= 20% Số điểm 2 điểm Tỉ lệ 50% Số điểm 1.0đ Tỉ lệ 50% Số điểm 1.0đ Câu hỏi Nêu ý nghĩa kinh tế của vị trí địa lí nước ta? Dựa vào Atlat đia lí Việt Nam hãy kể tên các cửa khẩu quốc tế thuộc vùng trung du miền núi Bắc Bộ của nước ta? Đất nước nhiều đồi núi (2 tiết) Biết được các đặc điểm nổi bật của cấu trúc địa hình Việt Nam, Hiểu được ảnh hưởng của đặc điểm thiên nhiên nhiều đồi núi và đồng bằng trong phát triển KT-XH ở nước ta. Tỉ lệ : 2/5= 40% Số điểm 4 điểm Tỉ lệ 50% Số điểm 2 đ Tỉ lệ 50% Số điểm 2 đ Câu hỏi Nêu các đặc điểm chung của địa hình Việt Nam? Các khu vực địa hình nước ta mang lại những hạn chế gì cho sự phát triển kinh tế - xã hội. Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển (1 tiết) Phân tích được ảnh hưởng của biển Đông đối với thiên nhiên Việt Nam qua tài nguyên thiên nhiên vùng biển Đọc bản đồ, nhận biết khái quát về Biển Đông Tỉ lệ : 1/5= 20% Số điểm 2 điểm Tỉ lệ 50 % Số điểm 1,0đ Tỉ lệ 50 % Số điểm 1,0đ Câu hỏi Hãy nêu các nguồn tài nguyên khoáng sản ở vùng biển nước ta? Dựa vào Atlat đia lí Việt Nam hãy kể tên các quốc gia có vùng biển tiếp giáp vùng biển nước ta? Tổng số tiết: 5 tiết Tổng số 100% = 10điểm 20% = Số điểm 2,0 đ 40 % = Số điểm 4,0 đ 40 % = Số điểm 4,0 đ SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO KIỂM TRA MỘT TIẾT TRƯỜNG THPT Môn: ĐỊA LÍ; Lớp 12 ĐỀ CHÍNH THỨC 01 Thời gian làm bài 45 phút Câu 1: (2,0 điểm) Dựa vào Atlat đia lí Việt Nam hãy kể tên các cửa khẩu quốc tế thuộc vùng trung du miền núi Bắc Bộ của nước ta? Nêu ý nghĩa kinh tế của vị trí địa lí nước ta? Câu 2: (4,0 điểm) Nêu các đặc điểm chung của địa hình Việt Nam? Các khu vực địa hình nước ta mang lại những hạn chế gì cho sự phát triển kinh tế - xã hội nước ta. Câu 3: (2,0 điểm) Dựa vào Atlat đia lí Việt Nam hãy kể tên các quốc gia có vùng biển tiếp giáp vùng biển nước ta? Hãy trình bày các nguồn tài nguyên khoáng sản ở vùng biển nước ta? Câu 4: (2,0 điểm) Dựa vào bảng số liệu dưới đây hãy vẽ biểu đồ so sánh giá trị GDP của thành phần kinh tế Nhà nước và thành phần kinh tế ngoài Nhà nước ở nước ta giai đoạn 1995-2005. (Đơn vị: nghìn tỉ đồng) Năm Thành phần kinh tế 1995 2000 2003 2005 Nhà nước 78,4 111,5 138,2 159,8 Ngoài Nhà nước 104,0 132,5 160,4 185,7 Từ biểu đồ đã vẽ rút ra nhận xét.
Tài liệu đính kèm: