Kiểm tra học sinh giỏi môn sinh học 12

doc 18 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 3049Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra học sinh giỏi môn sinh học 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kiểm tra học sinh giỏi môn sinh học 12
GIẢI CHI TIẾT KIỂM TRA LẦN 1 
Câu 1: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Cho cây thân cao, quả đỏ giao phấn với cây thân cao, quả đỏ (P), trong tổng số các cây thu được ở F1, số cây có kiểu hình thân thấp, quả vàng chiếm tỉ lệ 1%. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân cao, quả đỏ có kiểu gen đồng hợp tử về cả hai cặp gen nói trên ở F1 là:
 A.1%	B. 66%	C. 59%	D. 51%
Giải:
P : A-B- x A-B- è F luôn có AA;BB= aa;bb 
Theo bài ra Thấp, vàng = cao đỏ đồng hợp = 1%
Câu 2: Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1?
A.x 	B. x 	C. x 	D.x 
Giải:
đời con tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1 = 4 tổ hợp = 2x2 (phép lai A thỏa mãn) đáp án A 
 4x1 không có phép lai nào 
Câu 3:Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn với alen d quy định quả vàng; alen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quy định quả dài. Tính theo lí thuyết, phép lai (P) x trong trường hợp giảm phân bình thường, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen giữa các alen B và b với tần số 20%, giữa các alen E và e có tần số 40%, cho F1 có kiểu hình thân cao, hoa tím, quả đỏ, tròn chiếm tỉ lệ:
A.38,94%	B.18,75%	C. 56,25 %	D. 30,25%
Giải:
P ó=> ab/ab = => A-B- = 0,5+ 0,16 = 0,66
 de/de = =0,09 => D-E- = 0,5+0,09 = 0,59
è A-B-D-E- = 0,59 * 0,66 = 0,3894 = 38,94 % → đáp án là A. 
Câu 4: Trong quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d với tần số 18%. Tính theo lí thuyết, cứ 1000 tế bào sinh tinh của cơ thể này giảm phân thì số tế bào không xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d là
	A. 180.	B. 820.	C. 360.	D. 640.
Giải::
 ; Gọi a số tế bào xảy ra hoán vị gen. 
=>=> a = 360
 Vậy số tế bào không xảy ra HVG là 1000 – 360 = 640.
Câu 5 : Cho một cây lưỡng bội (I) lần lượt giao phấn với 2 cây lưỡng bội khác cùng loài, thu được kết quả sau: 
- Với cây thứ nhất, đời con gồm: 210 cây thân cao, quả tròn; 90 cây thân thấp, quả bầu dục; 150 cây thân cao, quả bầu dục; 30 cây thân thấp, quả tròn. 
- Với cây thứ hai, đời con gồm: 210 cây thân cao, quả tròn; 90 cây thân thấp, quả bầu dục; 30 cây thân cao, quả bầu dục; 150 cây thân thấp, quả tròn. 
Cho biết: Tính trạng chiều cao cây được quy định bởi một gen có hai alen (A và a), tính trạng hình dạng 
quả được quy định bởi một gen có hai alen (B và b), các cặp gen này đều nằm trên nhiễm sắc thể thường và 
không có đột biến xảy ra. Kiểu gen của cây lưỡng bội (I) là 
AB 	aB 	Ab 	Ab 
A. 	.	B. 	.	C. 	.	D. 	.
ab 	ab 	aB 	ab 
Hướng dẫn giải
Xét phép lai 1: cao/thấp = 360/120 = 3/1 => cao trội so với thấp
 Tròn / bầu = 1:1
Xét phép lai 2: Tròn/BD = 360/120 = 3/1 => tròn trội so với BD
 Cao : thấp = 1:1
=> cây I : Aa; Bb x (1) Aa;bb
	(2) aa;Bb	è loại B;D
Xét phép lai 1 có xuất hiện aa;bb = 3/16 =0,1875 => ab (I) = 0,1875: 0,5 =0,375 >0,25% è Chọn A
Câu 6: Ở đậu, alen A quy định tính trạng cây cao, alen a quy định tính trạng cây thấp; alen B quy định quả hình tròn; alen b quy định quả hình bầu dục. Tạp giao các cây đậu F1 thu được kết quả sau: 140 cây cao, quả tròn; 40 cây thấp, quả bầu dục; 10 cây cao, quả bầu dục; 10 cây thấp, quả tròn. Biết các gen nằm trên NST thường. Kiểu gen F1 và tần số hoán vị gen là:
A. , f = 20%, xảy ra ở một giới.	B. , f = 20%, xảy ra ở hai giới.
C. , f = 20%, xảy ra ở một giới.	D. , f = 20%, xảy ra ở hai giới.
HD giải
Cao : thấp = 3:1 => P Aa x Aa Tròn : bầu = 3 :1 => P: Bb x Bb
F có xuất hiên thấp bầu (aa;bb) với tỷ lệ: 40 / 200 =0,2
Thử đáp án : A Không có thấp - bầu => loại
 B có aa; bb = ≠ 0,2 => loại => chọn C
 D có aa; bb = ≠ 0,2 => loại 
Câu 7: Hai cơ thể bố mẹ đều mang hai cặp gen dị hợp tử chéo có khoảng cách 2 gen Ab là 18 cM. Biết mọi diễn biến trong giảm phân hình thành giao tử của cơ thể bố mẹ là như nhau. Trong phép lai trên thu được tổng số 10.000 hạt. Trong số 10.000 hạt thu được
A. có đúng 81 hạt có kiểu gen đồng hợp lặn về hai gen trên.
B. có đúng 1800 hạt có kiểu gen đồng hợp lặn về hai gen trên.
C. có xấp xỉ 81 hạt có kiểu gen đồng hợp lặn về hai gen trên.
D. có xấp xỉ 1800 hạt có kiểu gen đồng hợp lặn về hai gen trên.
HD giải
Ab/aB x Ab/aB; f = 0,18 suy ra ab/ab = = f2 / 4 = 0,182 / 4 = 0,0081 = 0,81% = 0,81 x 10000/100 = 81 hạt. == > ĐA C
Câu 8: Cho biết: A quy định hạt tròn, alen lặn a quy định hạt dài; B quy định hạt chín sớm, alen lặn b quy định hạt chín muộn. Hai gen này thuộc cùng một nhóm gen liên kết. Tiến hành cho các cây hạt tròn, chín sớm tự thụ phấn, thu được 1000 cây đời con với 4 kiểu hình khác nhau, trong đó có 240 cây hạt tròn-chín muộn. Biết rằng mọi diễn biến trong quá trình sinh hạt phấn và sinh noãn là như nhau. Kiểu gen và tần số hoán vị gen (f) ở các cây đem lai là:
A. , f = 20%	B. , f = 20%	C. , f = 40%	D. , f = 40%
HD giải
F thu được 240 hạt tròn muộn suy ra tỷ lệ tròn muộn ( A-bb) = 240/1000 = 0,24.
=> aa;bb = 0,25 – 0,24 = 0,01 => ab = = 0,1 =>ab là GHV => KG LK đối ; f = 2.0,1 =0,2 è chon B
Câu 9: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với gen b quy định quả dài. Các cặp gen này nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể. Cây dị hợp tử về 2 cặp gen giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thu được đời con phân li theo tỉ lệ: 310 cây thân cao, quả tròn : 190 cây thân cao, quả dài : 440 cây thân thấp, quả tròn : 60 cây thân thấp, quả dài. Cho biết không có đột biến xảy ra. Tần số hoán vị giữa hai gen nói trên là
A. 12%.	B. 6%.	C. 24%.	D. 36%.
HD giải
Cao: thấp = 1:1 => P : Aax aa Tròn :dài = 3:1=> P :Bbx Bb => P : Aa ; Bb x aa; Bb
F có xuất hiện cây thấp quả dài (aa; bb) => ab = 0,06: 0,5 = 0,12 f = 2. 0,12 = 0,24
Câu 10: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng thu được F1 phân li theo tỉ lệ: 37,5% cây thân cao, hoa trắng : 37,5% cây thân thấp, hoa đỏ : 12,5% cây thân cao, hoa đỏ : 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết không có đột biến xảy ra. Kiểu gen của cây bố, mẹ trong phép lai trên là
A. AaBb x aabb.	B. AaBB x aabb.	C. Ab/aB x ab/ab.	D. AB/ab x ab/ab.
HD giải
Cao: thấp = 1:1 => P: Aa x aa Đỏ : trắng = 1:1 => P : Bb x bb 
Tỷ lệ chung : 3:3:1:1 ≠ (1:1)(1:1) => loại A;B
F có xuất hiện aa;bb = 12,5% => ab = 12,5% => là G HV => KG P liên kết đối.
Câu 11: Ở cà chua thân cao, quả đỏ là là trội hoàn toàn so với thân thấp quả vàng, lai các cây cà chua thân cao, quả đỏ với nhau, đời lai thu được 21 cây cao, quả vàng: 40 cây cao, quả đỏ: 20 cây thấp, quả đỏ. Kiểu gen của bố mẹ là
 A. AB x AB hoặc AB x AB . B. AB x ab hoặc Ab x aB.
 AB ab ab ab ab ab Ab ab	
C. Ab x aB hoặc AB x ab. D. Ab x Ab hoặc AB x Ab .
 aB aB ab Ab aB aB ab aB
HD giải
Cao: thấp = 3:1 => P: Aa x Aa Đỏ : Vàng = 3: 1 => P : Bb x Bb 
=> P : Aa ; Bb x Aa; Bb => loại A; B;C
Câu 12: Trên một nhiễm sắc thể, xét 4 gen A, B, C và D. Khoảng cách tương đối giữa các gen là: AB = l,5 cM, BC = 16,5 cM, BD = 3,5 cM, CD = 20 cM, AC = 18 cM. Trật tự đúng của các gen trên nhiễm sắc thể đó là
A. CABD.	B. DABC.	C. BACD.	D. ABCD.
HD giải
+ AB = 1,5 suy ra AB
+ AC = AB + BC suy ra ABC
+ DC = DB + BC suy ra DABC. Đáp án B
Câu 13: Một cơ thể dị hợp 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng, khi giảm phân tạo giao tử ABD = 15%, kiểu gen của cơ thể và tần số hoán vị gen là
A. Aa; f = 30%.	B. Aa; f = 40%.	C. Aa; f = 40%.	D. Aa; f = 30%.
HD giải
ABD = 15% = 0,5 x % BD
Thử đáp án:
+ Xét đáp án A: ABD = 0,5 x f/2 = 0,5 x 0,15 = 0,075 ≠ 0,15 ( loại)
+ Xét đáp án B: ABD = 0,5 x f/2 = 0,5 x 0,2 = 0,1 ≠ 0,15 ( loại)
+ Xét đáp án C: ABD = 0,5 x (1- f)/2 = 0,5 x 0,3 = 0,15 ( lấy) => chọn C
+ Xét đáp án D: ABD = 0,5 x (1- f)/2 = 0,5 x 0,35 ≠ 0,15 ( loại)
Câu 14: Ở ruồi giấm, khi lai 2 cơ thể dị hợp về thân xám, cánh dài, thu được kiểu hình lặn thân đen, cánh cụt ở đời lai chiếm tỉ lệ 9%, (biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng). Tần số hoán vị gen là
A. 40%.	B. 18%.	C. 36%.	D. 36% hoặc 40%.
HD giải
 F có xuất hiện aa; bb = 0,09 ( mà ruồi giấm đực không có HVG => ab/ab = ab ♀ x 0,5 
=> ab ♀ = 0,09 : 0,5 = 0,18 < 0,25 
=> f = 2.0,18 =0,36 è chọn C
Câu 15: Ở giới cái một loài động vật (2n = 24), trong đó bốn cặp NST đồng dạng có cấu trúc giống nhau, giảm phân có trao đổi chéo đơn xảy ra ở 2 cặp NST, số loại giao tử tối đa là
A. 16384.	B. 16.	C. 1024.	D. 4096.
HD giải
2n = 24 suy ra n = 12 cặp NST. 
4 cặp có cấu trúc giống nhau tạo ra ... = 1 oại G
2 cặp có TĐC đơn (TĐC tại 1 điểm ) có 2loại G
Còn lại 12- (4+2) = 6 cặp giảm phân bình thường cho tối đa loại giao tử
=> số loại G tối đa là .... = 1024 loại G è chọn C
Câu 16: Tỉ lệ kiểu hình trong di truyền liên kết giống phân li độc lập trong trường hợp nào?
A. 2 gen quy định 2 tính trạng nằm cách nhau 50cM và tái tổ hợp gen cả hai bên.
B. 2 gen quy định 2 tính trạng nằm cách nhau ≥ 50cM và tái tổ hợp gen một bên.
C. 2 gen quy định 2 tính trạng nằm cách nhau 40cM và tái tổ hợp gen cả 2 bên.
D. 2 gen quy định 2 tính trạng nằm cách nhau 25cM và tái tổ hợp gen một bên.
Câu 17. Một tế bào sinh trứng có kiểu gen , khi giảm phân bình thường (có xảy ra hoán vị gen ở kì đầu giảm phân I) thực tế cho mấy loại trứng?
	A. 4 loại trứng.	B. 8 loại trứng.	C. 1 loại trứng.	D. 2 loại trứng.
Câu 18. Cho biết mỗi tính trạng do một cặp gen quy định. Người ta tiến hành tự thụ phấn cây dị hợp về hai cặp gen có kiểu hình cây cao, hạt trong. Ở đời con thu được : 542 cây cao, hạt trong : 209 cây cao, hạt đục : 212 cây lùn, hạt trong : 41 cây lùn, hạt đục. Biết rằng mọi diễn biến của quá trình sinh noãn và sinh hạt phấn đều giống nhau. Kiểu gen của cây dị hợp đem tự thụ phấn và tần số hoán vị gen là
	A. ; f = 20%;	B. ; f = 40%;	C. ; f = 20%; D. ; f = 40%;
HD giải
Cao/lùn = 3/1 suy ra cao trội, lùn lặn => P: Aa x Aa . 
Trong/đục = 3/1 suy ra trong trội, đục lặn =>P :Bbx Bb .
F Tỷ lệ lùn, đục (aabb) = 41/1004 = 0,04 => ab = = 0,2 < 0,25 
=> ab là G HV => KG P liên kết đối ; f = 2 . 0,2 =0,4 è Đáp án B.
Câu 19. Ở ngô 2n = 20 NST, trong quá trình giảm phân có 6 cặp NST tương đồng, mỗi cặp xảy ra trao đổi chéo một chỗ thì số loại giao tử được tạo ra là:
	A. 210 loại.	B. 216 loại.	C. 213 loại.	D. 214 loại.
HD giải
2n = 20 suy ra n = 10 cặp trong đó :
6 cặp có TĐC tạo ra 22x6 loại giao tử
4 cặp không có TĐC tạo 24 loại giao tử; . 
Nên tổng số loại giao tử được tạo ra là: 24 x 212 = 216 è Đáp án B
Câu 20. Tại vùng chín của một cơ thể đực có kiểu gen AaBbCc tiến hành giảm phân hình thành giao tử. Biết quá trình giảm phân xảy ra bình thường và có 1/3 số tế bào xảy ra hoán vị gen. Theo lý thuyết số lượng tế bào sinh dục chín tối thiểu tham gia giảm phân để thu được số loại giao tử tối đa mang các gen trên là
	A. 8.	B.16.	C.32.	D. 12.
HD giải
Gọi x là số TB tối thiểu tham gia vào giảm phân (x € N* )
Cách 1: 
theo bài ra x phải chia hết cho 3 => chọn D
Cách 2:
số loại giao tử tối đa là : 2.2.2.4 =32 loại G
 theo bài ra ta có phương trình => x = 12 => chọn D
Câu 21. Ở một loài thực vật, A: thân cao, a thân lùn; B: hoa đỏ, b: hoa vàng. Cho cá thể có kiểu gen tự thụ phấn. Biết trong quá trình giảm phân hình thành giao tử, hoán vị gen đã xảy ra trong quá trình hình hành hạt phấn và noãn với tần số đều bằng 20%. Xác định tỉ lệ loại kiểu gen thu được ở F1.
	A. 51%.	B. 24%.	C. 32%.	D. 16%.
HD giải
P: Ab/aB x Ab/aB; f= 0,2. Tỷ lệ KG Ab/aB ở F1 = (0,4 x 0,4)x2= 0,32=32%. => chọn C
Câu 22. Cho 2000 tế bào sinh hạt phấn có kiểu gen . Quá trình giảm phân đã có 400 tế bào xảy ra hoán vị gen. Tần số hoán vị gen và khoảng cách giữa hai gen trên NST là :
	A. 20% và 20 cM.	B. 10% và 10 A0.	C. 20% và 20A0. D. 10% và 10 cM.
HD giải
số G tối đa = 2000 .4 =8000 
Số G có hoán vị gen : 
=> tần số HVG = = 0,1 =10% => chọn D
Câu 23. Ở một loài thực vật, hai cặp gen Aa và Bb qui định 2 cặp tính trạng tương phản, giá trị thích nghi của các alen đều như nhau, tính trội là trội hoàn toàn. Khi cho các cây P thuần chủng khác nhau giao phấn thu được F1. Cho F1 giao phấn, được F2 có tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 2 tính trạng chiếm 4%. Quá trình phát sinh giao tử đực và cái diễn ra như nhau. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình trội về cả 2 tính trạng là
	A. 38%.	B. 54%.	C. 42%.	D. 19%.
HD giải
Theo bài ra F1 dị hợp 2 cặp gen ; F2 có xuất hiện aa;bb = 4% 
=> A-B- = 0,5+ aa;bb = 0,5+ 0,04 =0,54 = 54% => chọn B
Câu 24. Xét tổ hợp gen Dd, nếu tần số hoán vị gen là 18% thì tỉ lệ phần trăm các loại giao tử hoán vị của tổ hợp gen này là
	A. ABD = Abd = aBD = abd = 4,5%.	B. ABD = ABd = abD = abd = 4,5%.	
	C. ABD = Abd = aBD = abd = 9,0%.	D. ABD = ABd = abD = abd = 9,0%. 
 HD giải
 Dd, giao tử HV: ABD, Abd, abD, abd = f/2x0,5= 0,18/2*0,5 = 0,045 = 4,5%. ĐA B
Câu 25: Cho các cơ thể có kiểu gen dị hợp 2 cặp gen( mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng) lai với nhau tạo ra 4 loại kiểu hình, trong đó loại kiểu hình lặn về 2 tính trạng chiếm 0,09. Phép lai nào sau đây không giải thích đúng kết quả trên?
A. P đều có kiểu gen với f = 40% xảy ra cả 2 bên.	
B. P đều có kiểu gen , xảy ra hoán vị gen ở 1 bên.với f = 36% 
C. Bố có kiểu gen với f = 36%, mẹ có kiểu gen không xẩy ra hoán vị gen
D. Bố có kiểu gen với f = 28%, mẹ có kiểu gen với f = 50%
HD giải
- F có xuất hiện aa; bb = 0,09.
Thử đáp án (hoặc nhận xét B có KG ; hoán vị 1 bên => F không có aa;bb ) => B không đúng
 => Chọn B
Câu 26: Một loài hoa: gen A: thân cao, a: thân thấp, B: hoa kép, b: hoa đơn, D: hoa đỏ, d: hoa trắng. Trong di truyền không xảy ra hoán vị gen. Xét phép lai P(Aa,Bb,Dd) × (aa,bb,dd) nếu Fb xuất hiện tỉ lệ 1 thân cao, hoa kép, trắng: 1 thân cao, hoa đơn, đỏ: 1 thân thấp, hoa kép, trắng: 1 thân thấp, hoa đơn, đỏ kiểu gen của bố mẹ là:
A. 	B. 	C. 	D. 
HD giải
Fb có: + 1 cao –kép :1 cao đơn:1 thấp –kép : 1 thấp –đơn = (1:1)(1:1)
 =>A phân li độc lập với B=> A;B/2 cặp NST => loại A;B
 + 1cao - đỏ :1 cao- trắng:1 thấp- đỏ : 1 thấp -trắng = (1:1)(1:1)
 =>A phân li độc lập với D=> A;D/2 cặp NST
 + Không có aa;bb => loại D 
=> Chọn C
Câu 27: Ở một ruồi giấm cái có kiểu gen , khi theo dõi 2000 tế bào sinh trứng trong điều kiện thí nghiệm, người ta phát hiện 360 tế bào có xẩy ra hoán vị gen giữa V và v. Như vậy khoảng cách giữa B và V là: 
A. 18 cM.	B. 9 cM.	C. 36 cM.	D. 3,6 cM.
HD giải
số trứng tối đa 2000 .1 = 2000 trứng
số trứng có HV = = 180 
=> f =
Câu 28: Cho biết mỗi tính trạng do 1 gen quy định và tính trạng trội là trội hoàn toàn. ở phép lai:Dd x dd, nếu xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số là 20% thì kiểu hình A-B-D- ở đời con chiếm tỷ lệ
A. 45%	B. 33%	C. 35%	D. 30%
HD giải
P ó 
Trong x có aa;bb = =0,16 => A-B- = 0,5+0,16 = 0,66 
Trong Dd x dd có D- = ½ 
=> A-B-D- = 0,66 . 0,5 = 0,33 = 33%
Câu 29. Quá trình giảm ở cơ thể có kiểu gen Aa xảy ra hoán vị với tần số 25%. Tỉ lệ phần trăm các loại giao tử hoán vị được tạo ra là:
A . ABD = Abd = aBD = abd = 6,25%	B . ABD = abD = Abd = aBd = 6,25%
C . ABD = aBD = Abd = abd = 12,5%	D . ABD = ABd = aBD = Abd = 12,5%
HD giải
G HV : ABD = Abd = aBD = abd = 6,25%
Câu 30: Xét 3 tế bào sinh dục trong một cá thể ruồi giấm đực có kiểu gen AB/ab De/dE. Gen A cách gen B 15 cM, gen D cách gen E 20 cM. Ba tế bào trên giảm phân tạo ra số loại tinh trùng tối đa có thể có là
	A 6.	B 16.	C 12.	D 4.
HD giải
 1 TB sinh dục đực giảm phân cho 4 tinh trùng, 3 TB giảm phân cho 3*4 = 12 tinh trùng. 
Câu 31. Ở phép lai giữa ruồi giấm XDXd với ruồi giấm XDY cho F1 có kiểu hình đồng hợp lặn về tất cả các tính trạng chiếm tỉ lệ 4,375%. Tần số hoán vị gen là
	A. 40%.	B. 30%.	C. 35%.	D. 20%.
HD giải
P ó => F có aa;bb; XdY = 4,375%
Mà trong XDXd x XDY có XdY = ¼ => aa;bb = 4,375% : ¼ = 0,175
Vì ruồi giấm đực không có HVG nên ta có: ab ♀= 0,175 : 0,5 = 0,35 > 0,25 => ab là G LK 
=> f = 1-2 . 0,35 =0,3
Câu 32. Cơ thể chỉ có hoán vị gen ở B và b với tần số 20% thì tỉ lệ giao tử Ab CD là
	A. 20%.	B. 10%.	B. 15%.	D. 5%.
HD giải
Tỷ lệ giao tử Ab CD = *0,5 = 0,05 =5%
Câu 33. Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, gen B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Gen D quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y.
Phép lai: cho F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 15%.
Tính theo lí thuyết, tần số hoán vị gen là
A. 20%. B. 18%. C. 15%. D. 30%.
HD giải
P ó => F có aa;bb; D- = 15%
Mà trong XDXd x XDY có D- = ¾ 
=> aa; bb = 0,15 : 0,75 =0,2
Vì ruồi giấm đực không có HVG nên ta có: ab ♀= 0,2 : 0,5 = 0,4
=> f = 1- 2.0,4 = 0,2 
Câu 34.Ở ruồi giấm, tính trạng thân xám trội hoàn toàn so với tính trạng thân đen, cánh dài trội hoàn toàn so với cánh ngắn. Các gen quy định màu thân và chiều dài cánh cùng nằm trên 1 nhiễm sắc thể và cách nhau 40 cM. Cho ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài lai với ruồi thân đen, cánh cụt; F1 thu được 100% thân xám, cánh dài. Cho ruồi cái F1 lai với ruồi thân đen, cánh dài dị hợp. F2 thu được kiểu hình thân xám, cánh cụt chiếm tỉ lệ
	A.20%.	B.10%.	C.30%.	D.15%.
HD giải
Quy ước A-xám, a-đen; B-dài, b- ngắn. Theo bài ra ta có SĐL:
Pt/c: AB/AB x ab/ab 
 F1: AB/ab.
 F1 : ♀AB/ab x ♂ aB/ab. 
F2 : xám, ngăn (Ab/ab) = Ab. ab = 0,2 * 0,5 = 0,1 = 10%. ĐA B
Câu 35. Hai gen A và B cùng nằm trên một NST ở vị trí cách nhau 40cM. Nếu mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và trội hoàn toàn thì ở phép lai , kiểu hình mang cả hai tính trạng trội (A-B-) sẽ chiếm tỉ lệ
	A. 25%.	B. 35%.	C. 30%.	D. 20%.
HD giải
A cách B 40 cM suy ra f = 40% = 0,4.
P: Ab/aB x Ab/ab 
=> tỷ lệ KH A-B- = (% AB * % ab) + ( % AB * % Ab) + (% aB * % Ab)= 0,35=35%
Câu 36. Một cá thể có kiểu gen Aa (tần số hoán vị gen giữa hai gen B và D là 20%). Tỉ lệ loại giao tử abD là :
	A. 5%	B. 20%	C. 15%	D. 10%.
HD giải
abD = 0,5 .= 0,05
Câu 37: Theo dõi sự di truyền của 2 cặp tính trạng được quy định bởi 2 cặp gen và di truyền trội hoàn toàn. Nếu F1 có tỷ lệ kiểu hình  7A-B- : 5A-bb : 1aaB- : 3aabb thì kiểu gen của P và tần số hoán vị gen là
A. x ; hoán vị 2 bên với f = 25% 	 B. x ; f = 8,65% 
C. x ; f = 25% 	 D. x ; f = 37,5%
HD giải
Tỷ lệ aabb = 3/16 = 0,1875.
thử đáp án => đáp án C: (1-0,25)/2*0,5 = 0,1875
Câu 38: Cho biết mỗi tính trạng do 1 gen quy định và tính trạng trội là trội hoàn toàn. Trong phép lai:
Dd x dd, nếu xảy ra hoán vị gen cả 2 giới với tần số là 20% thì kiểu hình aaB-D- ở đời con chiếm tỷ lệ
A. 12 %	B. 9 %	C. 4,5%	D. 8 %
HD giải
P ó 
Trong x có aa;bb = =0,16 => aaB- = 0,25 - 0,16 = 0,09 
Trong Dd x dd có D- = ½ 
=> aaB-D- = 0,09 . 0,5 = 0,045 = 4,5%. 
Câu 39: ở lúa A: Thân cao trội so với a: Thân thấp; B: Hạt dài trội so với b: Hạt tròn. Cho lúa F1 thân cao hạt dài dị hợp tử về hai cặp gen tự thụ phấn thu được F2 gồm 4000 cây với 4 loại kiểu hình khác nhau trong đó 640 cây thân thấp hạt tròn. Cho biết diễn biến của NST trong giảm phân là hoàn toàn giống nhau ở bố và mẹ. Tần số hoán vị gen là:
 A. 10%.	 	 B. 16%.	 C. 20%.	 D. 40%.
HD giải
F2 có xuất hiện TL cây thân thấp hạt tròn (aa;bb) = 0,16 => ab == 0,4 > 0,25
f = 1-2.0,4 = 0,2 
Câu 40: Ở ớt, thân cao (do gen A) trội so với thân thấp (a); quả đỏ (B) trội so với quả vàng (b). Hai gen nói trên cùng nằm trên 1 NST thường. Cho các cây P dị hợp tử cả 2 cặp gen tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ phân tính: 1 cao, vàng :

Tài liệu đính kèm:

  • docKIEM_TRA_HSG_QLDT_CO_D_AN.doc