Kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh gia lai giải toán trên máy tính casio và vinacal đề chính thức năm học 2011-2012 môn sinh học lớp 12

doc 12 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 1263Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh gia lai giải toán trên máy tính casio và vinacal đề chính thức năm học 2011-2012 môn sinh học lớp 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh gia lai giải toán trên máy tính casio và vinacal đề chính thức năm học 2011-2012 môn sinh học lớp 12
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO	 KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
	GIA LAI	 GIẢI TOÁN TRÊN MÁY TÍNH CASIO VÀ VINACAL 
	ĐỀ CHÍNH THỨC 	NĂM HỌC 2011-2012
 	 	 MÔN SINH HỌC LỚP 12 THPT
 Đề thi gồm 12 trang	 Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian phát đề)
Họ và tên thí sinh: 
Ngày sinh: 
Nơi sinh: ..
Số báo danh: ...
Hội đồng coi thi: THCS Phạm Hồng Thái
Chữ ký giám thị 1: ...
Chữ ký giám thị 2: ...
Số mật mã (Do trưởng ban chấm thi ghi)
"
LỜI DẶN THÍ SINH
Số tờ: 
1.Thí sinh ghi rõ số tờ giấy phải nộp của bài thi vào trong khung này.
2.Ngoài ra không được đánh số, kí tên hay ghi một dấu hiệu gì vào giấy thi.
Chữ kí giám khảo 1
Chữ kí giám khảo 2
SỐ MẬT MÃ
(do trưởng ban chấm thi ghi)
ĐIỂM BÀI THI
Bằng số
Bằng chữ
Qui định: Học sinh trình bày vắn tắt cách giải, công thức áp dụng, kết quả tính toán vào ô trống liền kề bài toán. Các kết quả tính gần đúng, nếu không có chỉ định cụ thể, được ngầm định chính xác tới 4 chữ số phần thập phân sau dấu phẩy. 
 -------------------------------------
Bài 1 (5 điểm).
Một gen ở sinh vật nhân chuẩn khi tổng hợp 1 phân tử mARN cần cung cấp 2100 ribonucleotit. Trên mARN sơ khai có 3 đoạn intron, đoạn 1 có 150 ribonucleotit, đoạn 2 có 200 ribonucleotit, đoạn 3 có 250 ribonucleotit.
a. Tìm chiều dài của mARN thành thục.
b. Nếu các intron không phải là những đoạn đầu tiên và cuối cùng của mARN sơ khai thì trên mARN trưởng thành có bao nhiêu đoạn exon?
Cách giải
Kết quả
ThÝ sinh kh«ng ®­îc lµm bµi thi trong phÇn g¹ch chÐo nµy
Bài 2 (5 điểm). 
Một tế bào sinh dưỡng của lúa (2n = 24) nguyên phân liên tiếp 6 lần. Khi kết thúc lần phân bào thứ 3, do tác nhân đột biến, trong số tế bào con có 1 tế bào bị rối loạn phân bào xảy ra ở tất cả các cặp NST.
a. Tính số lượng tế bào con hình thành?
b. Tính tỉ lệ % tế bào đột biến với tế bào bình thường?
Cách giải
Kết quả
ThÝ sinh kh«ng ®­îc lµm bµi thi trong phÇn g¹ch chÐo nµy
Bài 3 (5 điểm).
a. Tính hệ số hô hấp hiếu khí với nguyên liệu hô hấp là glucôzơ.
b. Tính số phân tử ATP tế bào thu được trong các giai đoạn của quá trình hô hấp hiếu khí và tổng số phân tử ATP mà tế bào thu được sau khi phân giải hoàn toàn 1 phân tử glucôzơ?
	Cách giải
Kết quả
ThÝ sinh kh«ng ®­îc lµm bµi thi trong phÇn g¹ch chÐo nµy
Bài 4 (5 điểm). 
 Ở một loài thực vật, cho cơ thể có kiểu gen Dd. Biết tần số trao đổi chéo A và B là 10%, tần số trao đổi chéo giữa E và h là 20%.
a. Khi cơ thể trên phát sinh giao tử, tỉ lệ giao tử ABdEH chiếm bao nhiêu %?
b. Cho cơ thể trên tự thụ phấn, biết quá trình giảm phân tạo hạt phấn và noãn như nhau, tính tỉ lệ % số cây có ít nhất một tính trạng trội?
Cách giải
Kết quả
ThÝ sinh kh«ng ®­îc lµm bµi thi trong phÇn g¹ch chÐo nµy
Bài 5: (5 điểm). 
 Anh A cân nặng 60 kg uống 100g rượu thì nồng độ cồn trong máu anh ta là 20/00. Có khoảng 1,5g rượu được bài tiết ra khỏi cơ thể trong 1 giờ cho mỗi 10 kg khối lượng cơ thể. Sau khi uống rượu, anh A lái xe và bị tai nạn giao thông. Sau đó 3 giờ, lấy mẫu máu thử có nồng độ cồn là 10/00. Hỏi lúc anh A bị tai nạn thì nồng độ cồn trong máu của anh ta là bao nhiêu và anh có bị vi phạm nồng độ cồn hay không? (Biết nồng độ cồn trong máu cho phép là 0,5‰)
Cách giải
Kết quả
ThÝ sinh kh«ng ®­îc lµm bµi thi trong phÇn g¹ch chÐo nµy
Bài 6: (5 điểm). 
1. Nuôi cấy 2.102 cá thể một chủng vi khuẩn A trong môi trường đáp ứng đầy đủ các điều kiện để chúng phát triển, sau 12 giờ người ta thu được số lượng là 106 cá thể. Biết khả năng phân chia của chúng như nhau. Hãy tính số lần phân chia, tốc độ sinh trưởng trung bình và thời gian thế hệ của chủng vi khuẩn A?
2. Thời gian thế hệ của chủng vi khuẩn B là 30 phút, quần thể ban đầu có 103 cá thể. Tính số tế bào sau 4 giờ sinh trưởng theo cấp số mũ?
Cách giải
Kết quả
ThÝ sinh kh«ng ®­îc lµm bµi thi trong phÇn g¹ch chÐo nµy
Bài 7 (5 điểm). (Bài toán cần giữ nguyên các chữ số thập phân)
 Một quần thể thực vật tự thụ phấn xét 1 gen với 2 alen: gen A qui định màu đỏ trội hoàn toàn so với gen a qui định màu trắng. Thế hệ xuất phát P có tỉ lệ kiểu hình hoa trắng so với hoa đỏ là 25% và tỉ lệ hoa đỏ đồng hợp là 40%. Qua một số thế hệ tự thụ phấn (không có đột biến), tại thế hệ Fn tỉ lệ hoa đỏ dị hợp là 1,25%.
1. Xác định số thế hệ tự thụ phấn và cấu trúc di truyền ở P và Fn?
2. Tại Fn một đột biến đã làm cho 20% alen A biến thành a. Xác định tần số kiểu gen và kiểu hình của quần thể tại Fn+1 ? 
Cách giải
Kết quả
ThÝ sinh kh«ng ®­îc lµm bµi thi trong phÇn g¹ch chÐo nµy
Cách giải
Kết quả
ThÝ sinh kh«ng ®­îc lµm bµi thi trong phÇn g¹ch chÐo nµy
Bài 8 (5 điểm). 
Một quần thể người có tần số các alen qui định nhóm máu là p(IA) = 0,3; q(IB) = 0,2 ở trạng thái cân bằng di truyền.
1. Xác định tần số các kiểu gen và kiểu hình.
2. Người có máu B kết hôn với người có máu O, tính xác suất sinh con trong những trường hợp sau:
a. Sinh 1 con máu B.
b. Sinh 1 con trai máu O.
c. Sinh 1 con trai máu B và 2 con gái máu O.
Cách giải
Kết quả
ThÝ sinh kh«ng ®­îc lµm bµi thi trong phÇn g¹ch chÐo nµy
Bài 9 (5 điểm). 
Ở một loài đậu, xét hai cặp tính trạng tương phản: hạt nâu và hạt trắng, hạt vỏ trơn và hạt vỏ nhăn. Mỗi gen qui định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Cho lai hai thứ đậu thuần chủng mang hai cặp tính trạng tương phản, thế hệ F1 thu được 100% cây hạt nâu, vỏ trơn.
1. Cho cây F1 tạp giao, F2 thu được 650 hạt, trong đó có 156 hạt nâu, vỏ nhăn.
2. Cho F1 lai với một cây khác (kí hiệu D), ởthu được 820 hạt, trong đó có 369 hạt nâu, vỏ nhăn.
 Xác định kiểu hình cây D, tỉ lệ kiểu hình ở F2 và biết mọi diễn biến NST trong quá trình sinh hạt phấn và noãn như nhau.
Cách giải
Kết quả
ThÝ sinh kh«ng ®­îc lµm bµi thi trong phÇn g¹ch chÐo nµy
Cách giải
Kết quả
ThÝ sinh kh«ng ®­îc lµm bµi thi trong phÇn g¹ch chÐo nµy
Bài 10 (5 điểm). 
1. Một cây sống ở vùng ven biển có áp suất dung dịch Pdd = 3,6 atm. Nồng độ muối trong tế bào rễ cây duy trì khoảng 0,1435 M vào mùa hè và 0,153 M vào mùa đông. Hỏi vùng này có nhiệt độ môi trường mùa hè và mùa đông khoảng bao nhiêu? (Biết R= 0,082; i = 1)
2. Nếu tế bào của mô thực vật có áp suất thẩm thấu là 2,1 atm cho vào dung dịch đường có áp suất thẩm thấu 1,7 atm. Hiện tượng gì sẽ xảy ra nếu áp suất trương nước của tế bào trước khi đặt vào là 0,6 atm?
Cách giải
Kết quả
Hết

Tài liệu đính kèm:

  • docDe Sinh Chinh thuc.doc