Ngày soạn: 27.11.2015 Ngày kiểm tra: Tuần 18 - Tiết PPCT 69+70: KIỂM TRA HỌC KÌ I - Năm học 2015-2016 MÔN: NGỮ VĂN - KHỐI 8 Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể phát đề) 1. Mục tiêu: a. Về kiến thức: - Củng cố, thực hành những kiến thức : + Một số phép tu từ từ vựng, kiểu câu ghép và các loại dấu câu. + Các văn bản truyện kí và thơ Việt Nam đã học + Thể loại văn thuyết minh. - Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng trong chương trình Ngữ văn 8 học kì I, theo 3 nội dung Văn học, Tiếng Việt, Tập làm văn, với mục đích đánh giá năng lực đọc - hiểu và tạo lập văn bản của học sinh thông qua hình thức làm bài kiểm tra tự luận. b. Về kĩ năng: Kỹ năng giải các bài tập, làm bài văn thuyết minh. c. Về thái độ: Giáo dục học sinh ý thức nghiêm túc, tự giác trong thi cử. 2. Chuẩn bị: a. Chuẩn bị của học sinh: - Ôn tập kiến thức Ngữ văn 8 - Dụng cụ làm bài kiểm tra b. Chuẩn bị của giáo viên: Ma trận đề, đề bài và đáp án. b.1. Ma trận đề : Mức độ Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng cộng Thấp Cao Văn bản: - Truyện kí Việt Nam. - Thơ đầu thế kỉ XX. Thuộc và nhớ được nội dung một số bài thơ đầu thế kỉ XX Nắm nội dung và nghệ thuật truyện kí Việt Nam giai đoạn 1930-1945 Số câu Số điểm Tỉ lệ 1 câu 1,5 điểm 15 % 1 câu 1 điểm 10 % 2 câu 2,5 điểm 25 % Tiếng Việt: - Các loại dấu câu. - Câu ghép Phân biệt được các loại dấu câu đã học và cho ví dụ Hiểu và đặt được câu ghép với các cặp từ hô ứng Số câu Số điểm Tỉ lệ 1 câu 1 điểm 15 % 1 câu 1 điểm 10 % 2 câu 2,5 điểm 25 % Tập làm văn: - Văn bản thuyết minh Tạo lập một văn bản thuyết minh hoàn chỉnh. Số câu Số điểm Tỉ lệ 1 câu 5 điểm 50 % 1 câu 5 điểm 50 % Tổng cộng Số câu Số điểm Tỉ lệ 1 câu 1 điểm 15 % 2 câu 2,5 điểm 25 % 1 câu 1 điểm 10 % 1 câu 5 điểm 50 % 5 câu 10 điểm 100 % b.2. Đề bài: Câu 1: (1điểm) Nêu nội dung và nghệ thuật truyện ngắn Lão Hạc của Nam Cao Câu 2: (1,5điểm) Chép lại 4 câu thơ đầu bài thơ Muốn làm thằng Cuội của Tản Đà và nêu nội dung Câu 3: (1.5điểm) Phân biệt dấu ngoặc đơn và dấu ngoặc kép? Cho ví dụ minh họa. Câu 4: (1điểm) Đặt câu ghép với các cặp từ hô ứng sau: a. Nếu ... thì ... b. Tuy ... nhưng ... c. Không những ... mà còn ... d. ... càng ... càng ... Câu 5: (5 điểm) Thuyết minh về một đồ dùng học tập. b.3. Đáp án và biểu điểm Câu Nội dung Số điểm 1 - Truyện ngắn Lão Hạc đã thể hiện một cách chân thực, cảm động số phận đau thương của người nông dân trong xã hội cũ và phẩm chất cao quý tiềm tàng của họ. - Tấm lòng yêu thương, trân trọng đối với người nông dân và tài năng nghệ thuật xuất sắc của nhà văn Nam Cao, đặc biệt trong việc miêu tả tâm lí nhân vật và cách kể chuyện. 0,5 0,5 2 - Học sinh chép đúng 4 câu thơ cuối bài thơ Muốn làm thằng Cuội của Tản Đà: Đêm thu buồn lắm chi Hằng ơi ! Trần thế em nay chán nửa rồi, Cung quế đã ai ngồi đó chửa ? Cành đa xin chị nhắc lên chơi. - 4 câu thơ đầu bài thơ Muốn làm thằng Cuội của Tản Đà là lời tâm sự của tác giả cảm thấy bất hoà sâu sắc với xã hội và muốn thoát li khỏi cuộc đời bằng mộng tưởng. 0,25 0,25 0,25 0,25 0,5 3 - Dấu ngoặc đơn dùng để đánh dấu phần chú thích (giải thích, thuyết minh, bổ sung thêm) -Ví dụ: Lí Bạch (701-762) nhà thơ nổi tiếng của Trung Quốc thời Đường. - Dấu ngoặc kép: + Đánh dấu từ ngữ, câu, đoạn dẫn trực tiếp; + Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt hay có hàm ý mỉa mai; + Đánh dấu tên tác phẩm, tờ báo, tập san, ... được dẫn -Ví dụ: Chủ tịch Hồ Chí Minh có dạy: “Non sông Việt Nam có trở nên vẻ vang, tươi đep ...” 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 4 Học sinh có thể đặt câu như sau: a. Nếu trời mưa to thì ruộng đủ nước cấy. b. Tuy nhà xa trường nhưng Lan vẫn đi học sớm. c. Không những Hà là học sinh giỏi mà bạn ấy còn rất khéo tay. d. Trời càng về trưa, nắng càng to. 0,5 0,5 0,5 0,5 5 1. Yêu cầu chung: - Bài văn có bố cục đủ ba phần. - Diễn đạt mạch lạc, liên kết chặt chẽ. 2. Yêu cầu cụ thể: a. Mở bài: Giới thiệu một đồ dùng học tập của học sinh như bút bi, bút máy, cặp sách, ... b. Thân bài: - Nguồn gốc của đồ dùng : được thưởng, tặng, cho, ... - Xuất xứ: giới thiệu về nơi sản xuất, các công đoạn làm ra, đến tay người tiêu dùng. - Cấu tạo: + Cấu tạo ngoài : hình dáng, màu cắc, kích thước, hoa văn. + Cấu tạo trong : hình dáng, nguyên tắc hoạt động. - Cách sử dụng: dùng để đựng, để viết, ... - Bảo quản: tránh va đập mạnh, không để ướt, giữ gìn sạch sẽ. c. Kết bài: - Lợi ích của đồ dùng. - Sự gắn bó và ý nghĩa đối với bản thân 1 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 3. Tiến trình tổ chức kiểm tra: a. Ổn định lớp: b. Tổ chức kiểm tra: - Giáo viên phát đề - Giáo viên thu bài kiểm tra c. Dặn dò: - Xem lại toàn bộ kiến thức đã học - Chuẩn bị bài “ Trả bài kiểm tra Tiếng Việt” d. Rút kinh nghiệm và bổ sung ý kiến của đồng nghiệp hoặc của cá nhân: Bình Giang, ngày 28 tháng 11 năm 2015 Giáo viên ra đề Phạm Thị Hương Giang GIỚI HẠN ÔN THI HỌC KÌ 1 Năm học: 2015- 2016 Môn: Ngữ văn Phần 1: Văn bản Tức nước vỡ bờ Lão Hạc Đập đá ở Côn Lôn Muốn làm thằng Cuội. Phần 2: Tiếng Việt Câu ghép Dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm Dấu ngoặc kép Phần 3: Tập làm văn Văn bản thuyết minh Bình Giang, ngày 28 tháng 11 năm 2015 Giáo viên ra giới hạn: Phạm Thị Hương Giang Phòng GD&ĐT Hòn Đất KIỂM TRA HỌC KÌ I – Năm học: 2015 – 2016 Trường THCS Bình Giang Môn: Ngữ Văn Khối: 8 Lớp 8/ Thời gian 90 phút (không kể giao đề) Họ và tên: ........................................ Điểm Lời nhận xét Đề bài Câu 1: (1 điểm) Nêu nội dung và nghệ thuật truyện ngắn Lão Hạc của Nam Cao. Câu 2: (1,5 điểm) Chép lại 4 câu thơ đầu bài thơ Muốn làm thằng Cuội của Tản Đà và nêu nội dung. Câu 3: (1,5 điểm) Phân biệt dấu ngoặc đơn và dấu ngoặc kép? Cho ví dụ minh họa. Câu 4: (1 điểm) Đặt câu ghép với các cặp từ hô ứng sau: a. Nếu ... thì ... b. Tuy ... nhưng ... c. Không những ... mà còn ... d. ... càng ... càng ... Câu 5: (5 điểm) Thuyết minh về một đồ dùng học tập. Bài làm
Tài liệu đính kèm: